intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm: Dãy số

Chia sẻ: Hòa Phát | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:46

54
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của sáng kiến kinh nghiệm này nhằm truyền đạt đến học sinh một cái nhìn toàn diện về dãy số theo quan điểm của học sinh trung học phổ thông không chuyên; hệ thống và phân tích các bài tập về dãy số một cách logic từ khó đến rất khó; qua việc luyện tập các bài toán về dãy số ta sẽ thấy nó là các phép thế tuyệt đệp, nó là phép quy nạp từ các vấn đề đơn giản đến phức tạp tổng quát là phép biến đổi điển hình của đại số và giải tích.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm: Dãy số

  1. Sáng kiến kinh nghiệm                                                             Nguy ễn Hà   Hưng  I. ĐẶT VẤN ĐỀ     1. Cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu               Với 13 năm đứng trên bục giảng năm nào tôi cũng được tham gia  giảng dạy cho học sinh lớp 11 và có một số năm được dạy cho học sinh ôn thi  Học sinh giỏi. Khi dạy chương dãy số  tôi thấy có một số  vấn đề  sau cần   phải giải quyết:               Một là: Theo qua điểm của ngành Giáo dục và thời lượng chương  trình dạy học nên nội dung của chương dãy số  đã được giảm tải đáng kể.   Tuy nhiên việc giảm tải chỉ  tập trung vào bài tập còn lí thuyết thì giảm tải  không đáng kể  vì đó là yêu cầu tối thiểu. Nên khi giáo viên dạy lí thuyết  chương này khá vất vả, học sinh học lí thuyết cũng rất vất vả nhưng khi làm  bài tập trong Sách giáo khoa học sinh thấy rất đơn giản vì các bài tập hơi khó   đã được giảm tải, các bài tập còn lại đều tương tự  ví dụ  đã có trong phần lí  thuyết nên hầu hết học sinh làm bài theo cách rất máy móc ít hiểu rõ vấn đề  do đó khi đề bài chỉ thay đổi một chút là học sinh sẽ cảm thấy khó khăn, chán   ngán.              Hai là: Các vấn đề về dãy số hầu như không xuất hiện trong các đề  thi tuyển sinh Đại học nên nhiều học sinh không hứng thú với nội dung này.  Tài liệu tham khảo về dãy số cũng rất ít do đó những học sinh có nhu cầu tìm   hiểu sau thêm về dãy số  hoặc những học sinh có ý đinh ôn thi Học sinh giỏi  rất khó tìm cho mình một cuốn tài liệu dễ đọc.  Những vấn đề trên chính là lý do để tôi chọn đề tài: Dãy số 2. Mục đích của sáng kiến kinh nghiệm              Những vấn đề tôi trình bày trong bản sáng kiến với mục đích sau:              Một là: Truyền đạt đến học sinh một cái nhìn toàn diện về dãy số  theo quan điểm của học sinh trung học phổ thông không chuyên. Hệ thống và   phân tích các bài tập về dãy số một cách logic từ khó đến rất khó              Hai là: Qua việc luyện tập các bài toán về dãy số ta sẽ thấy nó là các  phép thế tuyệt đệp, nó là phép quy nạp từ các vấn đề đơn giản đến phức tạp  tổng quát là phép biến đổi điển hình của đại số và giải tích.              Ba là: Hướng dẫn học sinh tìm lời giải một cách tự nhiên cho các bài   toán về dãy số chánh sự gượng ép máy móc.                3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu              Để hoàn thành được bài viết của mình với đề tài nói trên tôi đã phải  nghiên cứu trên các bài toán về dãy số: phương pháp quy nạp toán học, cấp số  cộng, cấp số nhân và giới hạn của dãy số.                       1
  2. Sáng kiến kinh nghiệm                                                             Nguy ễn Hà                Ph Hưng  ạm vi nghiên cứu của đề tài chủ yếu tập trung vào chương dãy số,   giới hạn của dãy số thuộc chương trình trung học phổ thông không chuyên và       các bài tập thi Học sinh giỏi cấp thành phố. 4 . Kế hoạch nghiên cứu                Trong quá trình dạy học với những trăn trở  như  đã trình bày trong   phần cơ sở thực tiến để đưa ra lý do chọn đề tài tôi thấy khi cho các em học  sinh lớp 11 khi làm bài tập về  dãy số  hầu hết đề  rất máy móc hiểu vấn đề  rất lờ mờ không hệ thống một số ít học sinh có hứng thú với phần dãy số thì  rất khó tìm được một tài liệu tham khảo cho học sinh trung học phổ  thông  không chuyên nhưng trong hầu hết các đề thi học sinh giỏi cấp thành phố đều  có ít nhất một bài về dãy số.               Từ những khúc mắc nói trên tôi đã nghiên cứu đề tài dãy số qua một   số giờ tự chon nâng cao tại lớp 11A2 năm học 2011 – 2012 và  lớp 11A1 năm  học 2012 – 2013 từ đó xây dựng, hoàn thiện bài viết của mình.                       2
  3. Sáng kiến kinh nghiệm                                                             Nguy ễn Hà   Hưng      II. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 1. Cơ sở lý luận a) Phương pháp quy nạp toán học  b) Dãy số tăng, dãy số giảm và dãy số bị chặn * Dãy số  ( un )  gọi là dãy số tăng nếu  un < un+1 , ∀n ᆬ * * Dãy số  ( un )  gọi là dãy số giảm nếu  un > un+1 , ∀n ᆬ * Vậy: Nếu  un+1 − un > 0, ∀n ᆬ * suy ra  ( un )  là dãy số tăng         Nếu  un+1 − un < 0, ∀n ᆬ * suy ra  ( un )  là dãy số giảm * Nếu tồn tại số  M  sao cho  un M , ∀n ᆬ * thì  ( un )  bị chặn trên * Nếu tồn tại số  m  sao cho  un m , ∀n ᆬ * thì  ( un )  bị chặn dưới * Nếu dãy số  ( un )  bị chặn trên và bị chặng dưới thì gọi là dãy só bị chặn c) Cấp số cộng * Dãy số  ( un )  là cấp số cộng  � un+1 = un + d  với  ∀n ᆬ * , trong đó  d   là số không đổi gọi là công sai của cấp số cộng. * Nếu dãy số  ( un )  là cấp số cộng thì  un = u1 + ( n − 1) d * Nếu dãy số  ( un )  là cấp số cộng thì tổng n                          S n = u1 + u2 + ... + un = ( u1 + un )      2 d) Cấp số nhân * Dãy số   ( un )  là cấp số nhân  � un+1 = un .q  với  ∀n ᆬ * , trong đó  q  là  số không đổi gọi là công bội của cấp số nhân. * Nếu dãy số  ( un )  là cấp số nhân thì  un = u1.q n−1 * Nếu dãy số  ( un )  là cấp số nhân vơi  q 1, q 0  thì tổng                       3
  4. Sáng kiến kinh nghiệm                                                             Nguy ễn Hà   Hưng  1 − qn                          S n = u1 + u2 + ... + un = u1.          1− q e) Một số đinh lí về giới hạn ­ Nếu  q < 1 thì  lim q n = 0 ­ Nếu  q > 1  thì  lim q n = + ­   Nếu   các   dãy   số   an bn cn , ∀n ᆬ * và   lim an = lim cn = L   thì  lim bn = L ­ Nếu dãy số  ( un )  tăng và bị chặn trên thì  ( un )  có giới hạn    Nếu dãy số  ( un )  giảm và bị chặn dưới thì  ( un )  có giới hạn   2. Thực trạng của vấn đề       Để thực hiện được đề tài của mình tôi đã thực hiện khảo sát thực tế như  sau:        Trong năm học 2011 – 2012 sau khi học sinh lớp 11 đã học hết chương III   và IV tức là khi đã nghiên cứu khá đầy đủ  về  dãy số  và giới hạn của dãy số  theo chương trình trung học phổ  thông không chuyên tôi cho học sinh lớp  11A2 và 11A5 làm bài kiểm tra khảo sát 45 phút trong giờ  tự  chọn nâng cao  với đề kiểm tra như sau:      u1 = 2 Câu I (3 điểm) Cho dãy số  ( un )  xác định bởi:  .  un+1 = un + 2n − 3, n 1 un Hãy tìm giới hạn  lim un+1 Câu II (3,5 điểm) Tìm công thức thu gọn tính  A  theo  n  biết:                                 A = 1.3 + 2.5 + 3.7 + ... + n ( 2n + 1) Câu III (3,5 điểm) Tìm số hạng tổng quát của dãy số  ( un )  xác định bởi:    u1 = 1                                    un+1 = 2un + 5, n 1 Với đáp án và thang điểm như sau :                 CÂU NỘI DUNG ĐIỂM      I   Theo đề suy ra   u1 = 2 1.0  (3đ) u = u + 2.1 − 3 2 1 u3 = u2 + 2.2 − 3 …          …                       4
  5. Sáng kiến kinh nghiệm                                                             Nguy ễn Hà   Hưng  un = un−1 + 2 ( n − 1) − 3     Cộng theo vế  n  đẳng thức trên ta được 1 + 2 + ... + ( n − 1) � un = 2 + 2 � � �− 3 ( n − 1) 1,0 � un = 2 + ( n − 1) n − 3 ( n − 1) = n 2 − 4n + 5 � un+1 = un + 2n − 3 = n 2 − 2n + 2 4 5 + 2 1− un n − 4n + 52 n n =1 lim = lim 2 = lim un+1 n − 2n + 2 2 2 1,0 1− + 2 n n un Vậy  lim =1 un+1   II Ta có  n ( 2n + 1) = 2n + n , 2 (3,5đ) thay  n  lần lượt bới 1, 2, 3, …, ta được : 1.3 = 2.12 + 1 2.5 = 2.22 + 2 3.7 = 2.32 + 3 1,5 …           … n ( 2n + 1) = 2n 2 + n Cộng các đẳng thức trên theo vế ta được  A = 1 + 2 + ... + n + 2 ( 12 + 22 + ... + n 2 ) n ( n + 1) Ta có 1 + 2 + ... + n =  (theo cấp số cộng) 0,5 2 n ( n + 1) ( 2n + 1) Và 12 + 2 2 + ... + n 2 =  (học sinh phải  6 1,0 chứng minh đẳng thức này theo quy nạp) n ( n + 1) n ( n + 1) ( 2n + 1) 1 A= + = n ( n + 1) ( 4n + 5 ) 0,5 2 3 6  III  � 5� 2,0 (3,5 đ)  Theo đề bài  un+1 = 2un + 5 � un+1 = 2 � un + � � 2� Ta nghĩ đến  un+1 + a = 2 [ un + a ] � un+1 = 2un + a Mà  un+1 = 2un + 5  nên ta phải có  a = 5 Đặt  vn = un + 5 � v1 = u1 + 5 = 6  và  vn+1 = 2vn                       5
  6. Sáng kiến kinh nghiệm                                                             Nguy ễn Hà   Hưng      ( vn )  là cấp số nhân có công bội  q = 2 � vn = v1.q n−1 = 6.2n−1 = 3.2n 1,5 � un = vn − 5 = 3.2n − 5 Vậy số hạng tổng quát của dãy số đã cho là  un = 3.2n − 5 Chó ý: NÕu thÝ sinh lµm bµi kh«ng theo c¸ch nªu trong ®¸p ¸n mµ vÉn ®óng th× ®îc ®ñ ®iÓm tõng phÇn nh ®¸p ¸n quy ®Þnh. Kết quả thu được với các mức điểm được tính tỉ lệ phần trăm như sau:                   Điểm 1 – 2,5 3 – 4,5 5 – 6,5 7 – 8,5 9 – 10  Lớp Lớp 11A2 4,0% 20% 60% 12% 4,0% ( 50 HS ) Lớp 11A5 6,1% 30,6% 51,3% 10% 2% ( 49 HS ) Học sinh có điểm kiểm tra thấp như trên vì các lí do sau : Câu I. – Một số học sinh không có lời giải ­ Một số học sinh có lời giải tương tự đáp án nhưng tính toán không chính xác Câu II. – Nhiều học sinh không có lời giải ­  Một số  học sinh có các giải tương tự  đáp án trên nhưng tính toán không   chính xác hoặc chưa đi đến kết quả cuối cùng hoặc  Câu III. – Hầu hết học sinh không có lời giải ­ Một số ít học sinh rất chăm học đã làm nhiều bài tập trong Sách bài tập Cơ  bản và Nâng cao đã có dự đoán và chứng minh theo quy nạp được đẳng thức  như đáp án ­ rát ít học sinh có cách giải như đáp án. 3. Các phương pháp đã tiến hành              Vì những hạn chế của học sinh như đã trình bày trong phần lý do  chọn đề tài và phần khảo sát thực tiễn nên trong quá trình dạy lớp 11A2 năm  học 2012 – 2013 khi dạy chương III và IV tức là phần dãy số và giới hạn của   dãy số với một số tiết tự chọn nâng cao tội đã tiến hành triển khai việc thực  hiện đề tài sáng kiến này. Nhưng vì thời gian không có nhiều, hơn thế để học                        6
  7. Sáng kiến kinh nghiệm                                                             Nguy ễn Hà   Hưng  ủ  động chiếm lĩnh kiến thức nên  ứng với mỗi phần tôi cho học sinh  sinh ch một số  bài tập để  các em thảo luận, trao đổi  và về  nhà nghiên cứu tìm lời       giải. Trên lớp tôi cho một số  học sinh lên bảng làm bài và một số  học sinh  khác nhận xét lời giải. Sau đó tôi phân tích lời giải cho cả lớp để các em tìm  được lời giải tối  ưu và nhấn mạnh một số  điểm quan trọng trong mỗi bài,  qua mỗi dạng.              Để cho việc tiếp thu bài học được dễ dàng tôi chia nội dung bài viết   của mình thành ba phần sau: ­ Dãy số với phương pháp quy nạp toán học ­ Dãy số quy về cấp số cộng và cấp số nhân ­ Bài tập về dãy số trong một số đề thi Học sinh giỏi.  PHẦN I: DÃY SỐ VỚI  PHƯƠNG PHÁP QUY NẠP TOÁN HỌC Bài 1.  ∀n ᆬ *  hãy chứng minh các đẳng thức sau:  n ( n + 1) a)    1 + 2 + 3 + ... + n =                        (1)                                                2 n ( n + 1) ( 2n + 1) b)    12 + 22 + 32 + ... + n 2 =   (2) 6 ( ) 2 � n n + 1 � c)    13 + 23 + 33 + ... + n 3 = � �            (3) � 2 �              Ba bài tập trên là các bài toán rất cơ bản dễ dàng giải quyết theo  phương pháp quy nạp.  Ta thực hiện lời giải cho ý b). 1( 1 + 1) ( 2.1 + 1) Bước 1: Khi  n = 1 thì (2) � 12 = � 1=1 6 Vậy (2) đúng với  n = 1 Bước 1: Giả sử đẳng thức (2) đúng với  n = k ( k 1) tức là  k ( k + 1) ( 2k + 1)                 12 + 22 + 32 + ... + k 2 =  (giả thiết quy nạp) 6 Ta phải chứng minh (2) đúng với  n = k + 1  tức là phải chứng minh:                       7
  8. Sáng kiến kinh nghiệm                                                             Nguy ễn Hà   Hưng  2                1 + 22 + 32 + ... + ( k + 1) = 2 ( k + 1) ( k + 2 ) ( 2k + 3)   (*)     6 Thật vậy. Vế trái của (*) bằng  k ( k + 1) ( 2k + 1) [ 12 + 22 + 32 + ... + k 2 ] + ( k + 1) = + ( k + 1)   2 2 6 k ( k + 1) ( 2k + 1) + 6 ( k + 1) ( k + 1) [ 2k 2 + k + 6k + 6] 2 = = 6 6 ( k + 1) [ 2k + 7k + 6] 2 ( k + 1) ( k + 2 ) ( 2k + 3)  suy ra (*) đúng = = 6 6 Theo nguyên tắc quy nạp suy ra đẳng thức (2) đúng  ∀n ᆬ * Các ý a) và c) được chứng minh hoàn toàn tương tự              Từ bài tập trên ta có lời giải khá đẹp cho các bài tập sau đây: Bài 2. Rút gọn các biểu thức biểu thức   n ( n + 1) a)     A = 1 + 3 + 6 + 10 + ... + 2 b)    B = 1 + 3 + 5 + ... + ( 2n − 1) 3 3 3 3 Giải k ( k + 1) 1 a)    ∀k ᆬ * ta có   = [ k + k2] 2 2 1 Khi  k = 1 � 1 = [ 1 + 12 ] 2 1 Khi  k = 2 � 3 = [ 2 + 2 2 ]                  2 1 Khi  k = 3 � 6 = [ 3 + 32 ]     2 …                         … n ( n + 1) 1 Khi  k = n � = [ n + n 2 ]     2 2 Cộng theo vế  n  đẳng thức trên ta được 1 1 A= [ 1 + 2 + 3 + ... + n] + [ 12 + 22 + 32 + ... + n 2 ] 2 2 1 n ( n + 1) 1 n ( n + 1) ( 2n + 1) � A= . + . 2 2 2 6 1 � A = n ( n + 1) ( n + 2 ) 6                       8
  9. Sáng kiến kinh nghiệm                                                             Nguy ễn Hà   H ư∀ ngk  ᆬ * ta có   ( 2k − 1) = 8k − 12k + 6k − 1 3 3 2 b)       Khi  k = 1 � 13 = 8.13 − 12.12 + 6.1 − 1 Khi  k = 2 � 33 = 8.23 − 12.2 2 + 6.2 − 1 Khi  k = 3 � 53 = 8.33 − 12.32 + 6.3 − 1 …                                             … Khi  k = n � ( 2n − 1) = 8.n 3 − 12.n 2 + 6.n − 1 3 Cộng  n  đẳng thức trên theo vế ta được B = 8[ 13 + 23 + ... + n 3 ] − 12 [ 12 + 2 2 + ... + n 2 ] + 6 [ 1 + 2 + ... + n ] − n n 2 ( n + 1) n ( n + 1) ( 2n + 1) n ( n + 1) 2 � B = 8. − 12. + 6. −n 4 6 2 � B = 2n ( n + 1) − 2n ( n + 1) ( 2n + 1) + 3n ( n + 1) − n 2 2 ( n + 1) ( 2n 2 − 2n + 1) − 1� � B = n� � � Bài 3. Tìm công thức tính giá trị của các biểu thức sau theo  n a)    S 2 = 1.2 + 2.3 + 3.4 + ... + n ( n + 1) b)    S3 = 1.2.3 + 2.3.4 + 3.4.5 + ... + n ( n + 1) ( n + 2 ) c)    S 4 = 1.2.3.4 + 2.3.4.5 + 3.4.5.6 + ... + n ( n + 1) ( n + 2 ) ( n + 3) d)    S k = 1.2....k + 2.3....( k + 1) . + ... + n ( n + 1) ... ( n + k − 1) Giải  a)   ∀k ᆬ * ta có   k ( k + 1) = k + k 2 Khi  k = 1 � 1.2 = 1 + 12 Khi  k = 2 � 2.3 = 2 + 2 2 Khi  k = 3 � 3.4 = 3 + 32 …                    … Khi  k = n � n ( n + 1) = n + n 2 Cộng  n  đẳng thức trên theo vế ta được S 2 = [ 1 + 2 + 3 + ... + n ] + [ 12 + 22 + 32 + ... + n 2 ] n ( n + 1) n ( n + 1) ( 2n + 1) � S2 = + 2 6 1 � S 2 = n ( n + 1) ( n + 2 ) 3 b)  ∀k ᆬ * ta có   k ( k + 1) ( k + 2 ) = k + 3k + 2k 3 2 Khi  k = 1 � 1.2.3 = 13 + 3.12 + 2.1 Khi  k = 2 � 2.3.4 = 23 + 3.2 2 + 2.2 Khi  k = 3 � 3.4.5 = 33 + 3.32 + 2.3                       9
  10. Sáng kiến kinh nghiệm                                                             Nguy ễn Hà   Hưng…                                    …       Khi  k = n � n ( n + 1 ) ( n + 2 ) = n 3 + 3.n 2 + 2.n Cộng  n  đẳng thức trên theo vế ta được S3 = [ 13 + 23 + ... + n 3 ] + 3[ 12 + 22 + ... + n 2 ] + 2 [ 1 + 2 + ... + n ] n 2 ( n + 1) n ( n + 1) ( 2n + 1) n ( n + 1) 2 S3 = +3 + 2. 4 6 2 1 � S3 = n ( n + 1) ( n + 2 ) ( n + 3) 4 1 Vậy  S 2 = n ( n + 1) ( n + 2 ) 3 1         S3 = n ( n + 1) ( n + 2 ) ( n + 3 ) 4 Từ đó dễ dàng dự đoán được công thức tính tổng  S 4 và  S k 1 c)    S 4 = n ( n + 1) ( n + 2 ) ( n + 3) ( n + 4 ) 5 1 d)    S k = n ( n + 1) ...( n + k ) k +1 Tổng  S 4 và  S k  được chứng minh theo phương pháp quy nạp.              Trong quá trình giải quyết các bài toán trên ta đã khai thác khá sau các   đẳng thức (1), (2) và (3) đã nêu trong bài 1 nhưng có học sinh lại đặt ra câu  hỏi nếu không biết đến các đẳng thức (1), (2) và (3) thì bài toán được giải   quyết như thế nào ? Vấn đề này có thể giải quyết như sau : Đặt  S1 = 1 + 2 + ... + n � 2 S1 = 1.2 + 2.2 + 3.2 + ... + n.2 Và    S 2 = 1.2 + 2.3 + 3.4 + ... + n ( n + 1) Trừ hai đẳng thức trên theo vế suy ra S 2 − 2S1 = 1.2 + 2.3 + ... + ( n − 1) n n ( n + 1) � S 2 − 2S1 = S 2 − n ( n + 1) � S1 = 2 n ( n + 1) Vậy  S1 = 1 + 2 + ... + n = 2 Tương tự như vậy S 2 = 1.2 + 2.3 + 3.4 + ... + n ( n + 1) � 3S 2 = 1.2.3 + 2.3.3 + 3.4.3 + ... + n ( n + 1) .3 Và    S3 = 1.2.3 + 2.3.4 + 3.4.5 + ... + n ( n + 1) ( n + 2 )                       10
  11. Sáng kiến kinh nghiệm                                                             Nguy ễn Hà   Tr Hưừng   ẳng thức trên theo vế suy ra  hai đ S − 2 S 2 = 1.2.3 + 2.3.4 + ... + ( n − 1) n ( n + 1)    3 1 � S3 − 2S 2 = S3 − n ( n + 1) ( n + 2 ) � S 2 = n ( n + 1) ( n + 2 ) 2 1 Vậu  S 2 = 1.2 + 2.3 + 3.4 + ... + n ( n + 1) = n ( n + 1) ( n + 2 ) 3 Theo cách đó ta sẽ tìm được  S k = 1.2....k + 2.3....( k + 1) . + ... + n ( n + 1) ... ( n + k − 1) 1       = n ( n + 1) ...( n + k ) k Đến đây ta sẽ sử dụng các tổng  S1 , S 2 và S3 để xây dựng các đẳng thức (2) và  (3) 1 Từ  S 2 = 1.2 + 2.3 + 3.4 + ... + n ( n + 1) = n ( n + 1) ( n + 2 ) 3 1 � 1( 1 + 1) + 2 ( 2 + 1) + ... + n ( n + 1) = n ( n + 1) ( n + 2 ) 3 1 � 1 + 2 + ... + n + 12 + 22 + ... + n 2 = n ( n + 1) ( n + 2 ) 3 n ( n + 1) 2 1 � + 1 + 22 + ... + n 2 = n ( n + 1) ( n + 2 ) 2 3 n ( n + 1) ( 2n + 1) � 12 + 22 + ... + n 2 =  (đây là đẳng thức (2) đã nêu) 6 1 Từ   S3 = 1.2.3 + 2.3.4 + ... + n ( n + 1) ( n + 2 ) = n ( n + 1) ( n + 2 ) ( n + 3) 4 Ta có  ( k − 1) k ( k + 1) = k − k 3 Khi  k = 2 � 1.2.3 = 23 − 2 Khi  k = 3 � 2.3.4 = 33 − 3 …                    … Khi  k = n + 1 � n ( n + 1) ( n + 2 ) = ( n + 1) − ( n + 1) 3 Cộng  n  đẳng thức trên theo vế ta được S3 = 23 + 33 + ... + ( n + 1) − �2 + 3 + ... + ( n + 1) � 3 � � � S3 = 13 + 23 + 33 + ... + ( n + 1) − � 1 + 2 + 3 + ... + ( n + 1) � 3 � � � S3 = 13 + 23 + 33 + ... + ( n + 1) − 3 ( n + 1) ( n + 2 ) 2                       11
  12. Sáng kiến kinh nghiệm                                                             Nguy ễn Hà   Hưng  1 Mà  S3 = n ( n + 1) ( n + 2 ) ( n + 3 ) suy ra     4 13 + 23 + 33 + ... + ( n + 1) − 3 ( n + 1) ( n + 2 ) 1 = n ( n + 1) ( n + 2 ) ( n + 3) 2 4 ( ) ( ) 2 � n + 1 n + 2 � � 13 + 23 + 33 + ... + ( n + 1) = � 3 � � 2 � n ( n + 1) � 2 � � 1 + 2 + 3 + ... + n = � 3 3 3 3 �(đây là đẳng thức (3) đã nêu) � 2 � Bài 4. Tìm công thức thu gọn tính  un theo n của các dãy số  1 1 1 1 a)     un = + + + ... + 1.2 2.3 3.4 n.( n + 1) 1 1 1 1 b)    un = + + + ... + ;                                 1.3 3.5 5.7 ( 2n − 1) ( 2n + 1) 1 1 1 1 c)  un = + + + ... + 2 1+ 2 3 2 +2 3 4 3 +3 4 ( n + 1) n + n n + 1 1 1 1 1 d/   un = + + + ... + 1.2.3 2.3.4 3.4.5 n ( n + 1) ( n + 2 ) 1 1 1 1 1 1 e) un = 1 + + + 1 + + + ... + 1 + + 12 22 22 32 n 2 ( n + 1) 2 Giải  1 = ( k + 1) − k = 1 − 1 a)   ∀k ᆬ * ta có       k ( k + 1) k ( k + 1) k k +1 1 1 1 Khi  k = 1 � = −         1.2 1 2 1 1 1 Khi  k = 2 � = −         2.3 2 3 1 1 1 Khi  k = 3 � = −         3.4 3 4 …                        …                       12
  13. Sáng kiến kinh nghiệm                                                             Nguy ễn Hà   Hưng  1 1 1 Khi  k = n � = −             n ( n + 1) n n + 1 1 n Cộng  n đẳng thức trên theo vế ta được  un = 1 − � un = n +1 n +1 b)  ∀k ᆬ * ta có  1 1 ( 2k + 1) − ( 2k − 1) 1 � 1 1 � = . = � − ( 2k − 1) ( 2k + 1) 2 ( 2k − 1) ( 2k + 1) 2 �2k − 1 2k + 1 � � 1 1� 1 1� Khi  k = 1 � = �− � 1.3 2 � 1 3� 1 1� 1 1� Khi  k = 2 � = �− � 3.5 2 � 3 5� 1 1� 1 1� Khi  k = 3 � = �− � 5.7 2 � 5 7� …                             … 1 1� 1 1 � Khi  k = n � = − ( 2n − 1) ( 2n + 1) 2� 2n − 1 2n + 1 � � � Cộng  n đẳng thức trên theo vế và giản ước ta được 1� 1 � n un = 1 − � u = 2�� 2n + 1 � 2n + 1 n � c)  ∀k ᆬ ta có  * 1 1 k +1 − k = = ( k + 1) k + k k + 1 k k + 1 k + 1 + k k k +1 ( ) 1 1 1 � = − ( k + 1) k + k k + 1 k k +1 1 1 1 Khi  k = 1 � = − 2+ 2 1 2 1 1 1 Khi  k = 2 � = − 3 2+2 3 2 3 1 1 1 Khi  k = 3 � = − 4 3+3 4 3 4 …                                          … 1 1 1 Khi  k = n � = − ( n + 1) n + n n +1 n n +1                       13
  14. Sáng kiến kinh nghiệm                                                             Nguy ễn Hà   ng n đẳng thức trên theo vế và giản ước ta được Hộưng  C     1 n +1 −1 un = 1 − � un = n +1 n +1 d)  ∀k ᆬ * ta có 1 1 ( k + 2) − k 1� 1 1 �   = . = � − � k ( k + 1) ( k + 2 ) 2 k ( k + 1) ( k + 2 ) 2 � k ( k + 1) ( k + 1) ( k + 2 ) � 1 1 �1 1 � Khi  k = 1 � = � − 1.2.3 2 � 1.2 2.3 � � 1 1 �1 1 � Khi  k = 2 � = � − 2.3.4 2 � 2.3 3.4 � � 1 1 �1 1 � Khi  k = 3 � = � − 3.4.5 2 � 3.4 4.5 � � …                                 … 1 1� 1 1 � Khi  k = n = � − � n ( n + 1) ( n + 2 ) 2 � n ( n + 1) ( n + 1) ( n + 2 ) � Cộng  n đẳng thức trên theo vế và giản ước ta được 1� 1 1 � n 2 + 3n un = � − �= 2 ( n + 1) ( n + 2 ) � 4 ( n + 1) ( n + 2 ) 2� n ( n + 3) � un = 4 ( n + 1) ( n + 2 ) k 2 ( k + 1) + ( k + 1) + k 2 2 2 1 1 e)  ∀k ᆬ ta có   1 + 2 + * = ( ) k 2 ( k + 1) 2 2 k k + 1 k ( k + 1) + 1� 2 k 2 ( k + 1) + 2k ( k + 1) + 1 � = k ( k + 1) + 1 2 � � = = k ( k + 1) 2 2 k 2 ( k + 1) 2 k ( k + 1) 1 1 1 1 1+ + = 1 + − k 2 ( k + 1) 2 k k +1 1 1 1 1 Khi  k = 1 � 1 + + = 1 + − 12 22 1 2 1 1 1 1 Khi  k = 2 � 1 + 2 + 2 = 1 + − 2 3 2 3                       14
  15. Sáng kiến kinh nghiệm                                                             Nguy ễn Hà   …                                             … Hưng       1 1 1 1 Khi  k = n � 1 + + = 1 + − n 2 ( n + 1) 2 n n +1 Cộng  n đẳng thức trên theo vế và giản ước ta được 1 n ( n + 2) un = n + 1 − � un = n +1 n +1 Bài 5. Tìm số hạn tổng quát của các dãy số cho bởi công thức truy hồi dưới  đây u1 = 2 a) un +1 = un + 2n + 1; n 1 u1 = 1 b) un un +1 = ;n 1 1 + ( 3n + 2 ) un u1 = 1 c) un +1 = un2 + n 2 + 1; n 1 u1 = 3 d) un +1 = un + 2n 3 ; n 1 u1 = 1; u2 = 2 e) un +1 = 2un − un −1 + 1; n 2 Giải a) Theo đề bài suy ra ; u1 = 2 u2 = u1 + 2.1 + 1 u3 = u2 + 2.2 + 1 u4 = u3 + 2.3 + 1 …                  … un = un−1 + 2.( n − 1) + 1 Cộng  n  đẳng thức trên theo vế ta được un = 2 + 2 ( 1 + 2 + ... + ( n − 1) ) + n − 1                       15
  16. Sáng kiến kinh nghiệm                                                             Nguy ễn Hà   Hưng  Mà 1 + 2 + ... + ( n − 1) = ( n − 1) n     2 � un = n + 1 + ( n − 1) n = n 2 + 1 Vậy số hạng tổng quát của dãy số đã cho là  un = n + 1 2 1 1 b) Từ công thức truy hồi suy ra  = + 3n + 2; n 1 un+1 un Từ đó ta có   1 =1 u1 1 1 = + 3.1 + 2 u2 u1 1 1 = + 3.2 + 2 u3 u2 1 1 = + 3.3 + 2 u4 u3 …            … 1 1 = + 3 ( n − 1) + 2 un un −1 Cộng  n  đẳng thức trên theo vế ta được 1 = 1+ 3� �1 + 2 + ... + ( n − 1) � �+ 2 ( n − 1) un 1 � = 1+ 3 ( n − 1) n + 2 ( n − 1) = 3n 2 + n − 2 un 2 2 2 � un = 2 3n + n − 2 2 Vậy số hạng tổng quát của dãy số đã cho là   un = 3n 2 + n − 2 c) Từ công thức truy hồi suy ra  un+1 = un + n + 1; n 1 2 2 2 Từ đó ta có   u12 =1 u22 = u12 + 12 + 1 u32 = u22 + 22 + 1 u42 = u32 + 32 + 1 …           …                       16
  17. Sáng kiến kinh nghiệm                                                             Nguy ễn Hà   Hưng u 2 = u 2 + ( n − 1) 2 + 1 n n −1    ộng  n  đẳng thức trên theo vế ta được C un2 = 12 + 22 + 32 + ... + ( n − 1) + n 2 n ( n + 1) ( 2n + 1) Mà    12 + 22 + 32 + ... + n 2 =           6 12 + 22 + 32 + ... + ( n − 1) = 2 ( n − 1) n ( 2n − 1) 6 ( n − 1) n ( 2n − 1) + n = 1 n 2n 2 − 3n + 7 un2 = ( ) 6 6 1 � un = 6n ( 2n 2 − 3n + 7 ) 6 1 Vậy số hạng tổng quát của dãy số đã cho là   un = 6n ( 2n 2 − 3n + 7 ) 6 d) Theo đề bài suy ra ; u1 = 3 u2 = u1 + 2.13 u3 = u2 + 2.23 u4 = u3 + 2.33 …             … un = un−1 + 2. ( n − 1) 3 Cộng  n  đẳng thức trên theo vế ta được un = 3 + 2 � + ... + ( n − 1) � 3 1 � 3 + 2 3 � Mà  �n ( n + 1) � 3 �( n − 1) n � 2 2 ( ) 3 13 + 23 + ... + n3 = � �� 1 + 2 3 + ... + n − 1 = � � � 2 � � 2 � n ( n − 1) 2 2 � un = 3 + 4 n 2 ( n − 1) 2 Vậy số hạng tổng quát của dãy số đã cho là   u = 3 + 4 n e) Từ công thức truy hồi suy ra u1 = 1 u2 = 2 u3 = 2u2 − u1 + 1 u4 = 2u3 − u2 + 1                       17
  18. Sáng kiến kinh nghiệm                                                             Nguy ễn Hà   Hưng ... ... u = 2u − u +1     n n −1 n−2 n Cộng   đẳng thức trên theo vế ta được u1 + un = un−1 + 2 + n − 1 � un = un−1 + n  (*) Từ đề bài và (*) ta lại suy ra u1 = 1 u2 = u1 + 1 u3 = u 2 + 2 u 4 = u3 + 3 …         … un = un−1 + n − 1 Cộng  n  đẳng thức trên theo vế ta được un = 1 + 1 + 2 + 3 + ... + ( n − 1) = 1 + ( n − 1) n = 1 − n + 2) (n 2 2 2 1 2 Vậy số hạng tổng quát của dãy số đã cho là   un = ( n − n + 2 ) 2 Bài tập tương tự 1. Tìm cồng thức thu gọn tính  un theo n của các dãy số  = 12 + 42 + 7 2 + ... + ( 3n − 2 ) 2 a)  un = 13 + 53 + 93 + ... + ( 4n − 3 ) 3 b)  un 1 1 1 1 c)   un = + + + ... + 1.5 5.9 9.13 ( 4n − 3) ( 4n + 1) 1 1 1 d)  un = + + ... + 1.3.5 3.5.7 ( 2n − 1) ( 2n + 1) ( 2n + 3) 2. Tìm số hạn tổng quát của các dãy số cho bởi công thức truy hồi dưới đây u1 = 1 a) un = un −1 + 2n 2 + 1; n 2 u1 = 1 b) un un +1 = ;n 1 1 + n un 3                       18
  19. Sáng kiến kinh nghiệm                                                             Nguy ễn Hà   Hưng  u1 = 3 c)     un = un −1 + n3 + 2n − 1; n 2 u1 = 1; u2 = 3 d) un +1 = 2un − un −1 + 2n; n 2 PHẦN II: DÃY SỐ QUY VỀ CẤP SỐ CỘNG VÀ CẤP SỐ NHÂN                            Trước hết ta giải quyết một số bài toán rất cơ bản để khai thác định   nghĩa và tính chất của cấp số cộng và cấp số nhân u1 = 9 Bài 1. Cho dãy số  ( un ) xác định bởi công thức:  un = un −1 + 3; n 2 Hãy tìm số hạng tổng quát của dãy số Giải Từ công thức truy hồi đã cho suy ra  ( un ) là một cấp số cộng có  u1 = 9 và công  sai  d = 3 nên số hạng tổng quát là  un = u1 + ( n − 1) d � un = 9 + 3 ( n − 1)              Vậy  un = 3n + 6 u1 = 16 Bài 2. Cho dãy số  ( un ) xác định bởi công thức:  1 un +1 = un ; n 1 2 Hãy tìm số hạng tổng quát của dãy số Giải  Từ công thức truy hồi đã cho suy ra  ( un ) là một cấp số nhân có  u1 = 16 và  công  n −1 1 �1 � bội  q = nên số hạng tổng quát là  un = u1 .q n −1 � un = 16.� � = 25− n 2 �2 � Vậy  un = 2 5− n Bài 3. Cho dãy số  ( un ) xác định bởi công thức:     u1 = 1            . Hãy tìm số hạng tổng quát của dãy số un +1 = un + 3n − 1 − 2.5n ; n 1 Giải Theo đề bài suy ra  u1 = 1                       19
  20. Sáng kiến kinh nghiệm                                                             Nguy ễn Hà   u 2 = u1 + 3.1 − 1 − 2.51 Hưng     u3 = u2 + 3.2 − 1 − 2.52 ...                      ... un = un−1 + 3.( n − 1) − 1 − 2.5n −1 Cộng  n  đẳng thức trên theo vế suy ra  �− ( n − 1) − 2 [ 5 + 5 + 5 + ... + 5 ] 1 + 2 + 3 + ... + ( n − 1) � un = 1 + 3 � 1 2 3 n −1 � Trong đó  1 + 2 + 3 + ... + ( n − 1) = ( n − 1) n 2 Và tổng  A = 5 + 5 + ... + 5 là tổng  n − 1 số hạng đầu của cấp số nhân có  1 2 n −1 số hạng thứ nhất  a1 = 5 , công bội  q = 5 1 − q n−1 1 − 5n−1 5 5n � A = Sn −1 = a1 � A = 5. =− + 1− q −4 4 4 un = 2 − n + 3 ( n − 1) n �5 5 � 1 − 2� n − + �= ( 3n 2 − 5n + 9 − 5n ) 2 �4 4 � 2 1 Vậy số hạng tổng quát của dãy số là   un = ( 3n 2 − 5n + 9 − 5n ) 2 u1 = a Bài 4. Cho dãy số  ( un ) có  .  un +1 = 5 − un ; n 1 Tìm a để  ( un ) là cấp số cộng. Giải Theo đề bài suy ra  u1 = a; u2 = 5 − a; u3 = a Dãy số  (un ) là cấp số cộng  5 � u2 − u1 = u3 − u2 � 5 − 2a = 2a − 5 � a = 2 Ta phải thử lại 5 5 5 5 5 Với  a =  thì theo đề bài suy ra  u1 = , u2 = , u3 = ,..., un = 2 2 2 2 2 Nên  (un ) là cấp số cộng với cồng sai  d = 0 u1 = a Bài 5. Cho dãy số  (un ) có :   12  với  a 0 un+1 = ;n 1 un Tìm a để  ( un ) là cấp số nhân Giải                        20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2