SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
TÊN ĐỀ TÀI
PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY CHƯƠNG ESTE VÀ LIPIT
THUỘC CHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC 12 CƠ BẢN
nh vực/ Môn: Hóa học
Cấp học : THPT
Tác giả: Lê Văn Luyện
Đơn vị công tác: Trường THPT Lưu Hoàng - Ứng Hòa
Chức v: Giáo viên
Văn Luyện – Trường THPT Lưu Hoàng - Ứng Hòa
MỤC LỤC
STT Phụ lục Trang
A.MỞ ĐẦU
I. do chọn đề tài 1
II.Đối tượng và phm vi nghiên cứu của đề tài 1
III.Tài liệu nghiên cứu 1
B.NỘI DUNG
Bước 1 2-13
Bước 2 13-16
Bước 3 16
Bước 4 16-18
C.KẾT LUẬN 18
Văn Luyện – Trường THPT Lưu Hoàng - Ứng Hòa
1/18
A-MỞ ĐẦU
I-Lý do chọn đề tài
Trong kho ng hóa học phổ thông các dạng i tập các bài học về các
chất rất phong p, do đó đòi hi người dạy người học phải rất tm
sáng tạo mi học tập tốt được .
Chương học : Este - Lipit một chương học thuộc chương trình hóa học
12. Đây một chương học v các chất rất gần gũi với đời sống hàng ngày
nhưng đây cũng chương học mà học sinh rất ít để ý thường cảm thấy khó.
Trong khi các câu hỏi trong các đề thi khai thác về chương này rất dễ để học
sinh lấy đim.
Học sinh ở trường tôi học sinh điểm đầu vào thấp nhất thành phố 22
đim so với 55,5 đim của THPT Chu Văn An. Do đó đòi hỏi người giáo
viên phải rất tmỉ trong dạy học để học sinh của mình đỗ được tốt nghiệp vn
phải học sinh đỗ đim cao trong các kì thi Đại học –Cao đẳng, bản thân i
cũng có học sinh đạt điểm cao trong kỳ thi đại học .
Với 9 năm ging dạy công tác i viết sáng kiến kinh nghiệm này để
chia skinh nghim dạy học của mình đồng thời cũng qua sáng kiến i nhận
được sđóng góp chân thành ca đồng nghiệp. Để tôi trưởng thành hơn trong
dạy học.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
II-Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Hướng dẫn học sinh bậc THPT banbản.
- Thực hiện bồi dưỡng 4 loại học sinh yếu, trung bình, khá, giỏi các lp
12A6,12A7,12A8 ở trường THPT Lưu Hoàng ( mc độ thi THPT Quốc gia )
III-Tài liệu nghiên cứu
Trên cơ sở tuân theo
- Sách giáo khoa lớp 12 cơ bản
- Sách bài tập hóa 12 cơ bản
- Hóa học hữu cơ của Trần Quốc Sơn
- Phương pháp giải bài tập Hóa học của Ngô Ngọc An
- Các đề thi đại học,cao đẳng và thi tốt nghiệp những năm gần đây.
Văn Luyện – Trường THPT Lưu Hoàng - Ứng Hòa
2/18
B-NỘI DUNG
*BƯỚC 1
Để chun b tốt cho việc ôn tập học sinh lĩnh hội được các kiến thức của
chương học đòi hỏi người giáo viên phải dạy tốt các kiến thức trong cáci dạy
qua đó để ra các câu hỏi phù hợp với học sinh các mức độ học sinh, thi tốt
nghiệp, thi đại học. Trong quá trình giảng dạy ca bản thân tôi tng làm tốt
công việc trên sau đó biên soạn các loạiu hỏi ôn tập .
1-Câu hỏi thi tốt nghiệp.
Phần này tôi gii thiệu các câu hỏi cơ bản và các câu hi thi tốt nghiệp
những năm thi gn đây.
CHƯƠNG 1: ESTE – LIPIT.
u 1. Ứng với CTPT C4H8O2bao nhiêu este đồng phân của nhau?
A.2 B. 3 C. 4 D. 5
u 2. Ứng với CTPT C3H6O2bao nhiêu este đồng phân của nhau?
A.2 B. 3 C. 4 D. 5
u 3. Cho các chất có CTCT sau:
(1) CH3CH2COOH; (2) CH3COOCH2CH3; (3) CH3CH2OOCCH3;
(2) (4) HCOOCH3; (5) CH3COOH; (6)HOOCCH2CH2OH;
(3) (7) CH3OOCCH2CH2COOCH3; (8) CH3OOC-
COOCH3.
Có bao nhiêu chất là este?
A.3 B. 4 C. 5 D.6
u 4. Chất có tên gọi etyl axetat có CTCT là
A. CH3CH2COOCH3 B. CH3COOCH3
C. CH3CH2OOCCH3 D. CH3CH2COOCH2CH3
u 5. Hợp chất X đơn chức có công thức đơn gin nhất là CH2O. X tác dụng
được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na. Công thức cấu
tạo của X là:
A. CH3CH2COOH B. CH3COOCH3 C. HCOOCH3 D. CH3COOH
u 6. Hợp chât X có công thức cấu tạo CH3CH2OOCCH3. Tên gọi ca X là
A. etyl axetat B. metyl propionat C. propyl axetat D. metyl axetat
u 7. Thuỷ phân hoàn toàn este E có CTPT C4H8O2 (có mt H2SO4) thu được
2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thđiều chế ra Y bằng mt phản ứng duy
nhất. Tên gọi ca X là
A. etyl axetat B. etanol C. axit axetic D. metyl propionat
u 8. Trong phân tử este X no đơn chức, mạch hở, oxi chiếm 36,36% khi
lượng. Số công thức cấu tạo thoả mãn CTPT của X là
Văn Luyện – Trường THPT Lưu Hoàng - Ứng Hòa
3/18
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
u 9. Đốt cháy hoàn toàn 2,2 gam este X thu được 2,24 lit khí CO2 (đktc) và
1,8 gam H2O. CTPT của X là
A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. C4H6O2
u 10. Cho các phát biểu sau:
(1) Este là sản phm của phảnng giữa axit và ancol
(2) Este là hợp chất hu cơ trong phân tử có nhóm COO-
(3) Este no đơn chức mạch hở có ng thức phân tử là CnH2nO2 (n ≥ 2)
(4) Hợp chất HCOOCH3 thuộc loại este.
Số phát biểu đúng là
A.1 B. 2 C. 3 D. 4
u 11. Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng vi dung dch
NaOH sinh ra chất Y có công thức C2H3O2Na. Tên của X là
A. propyl fomat B. metyl propionat C. etyl axetat D. anlyl fomat
u 12. Thuỷ phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dch NaOH
thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khi so với H2 bằng
23. X có công thức là
A. CH3COOC2H5 B. CH3COOCH3 C. C2H5COOCH3 D. HCOOC3H7
u 13. Thuỷ phân 8,8 gam este X có công thức phân tử C4H8O2 bằng dung
dịch NaOH vừa đủ thu được 4,6 gam ancol Y và dung dch Z. Cô cạn dung dch
Z thu được m gam muối khan. Tính m?
A. 4,1 gam B. 4,2 gam C. 3,4 gam D. 8,2 gam
u 14. Đun sôi hỗn hợp X gm 12 gam axit axetic và 11,5 gam ancol etylic
với hiệu suất 65% (có H2SO4 làm xúc tác). Tính khi lượng este thu được?
A. 11 gam B. 11,44 gam C. 12,55 gam D. 10
gam
u 15. Thực hin phản ứng este hoá hỗn hợp gm 12 gam axit axetic và 11,5
gam ancol etylic (H2SO4 làm xúc tác), khi kết thúc phản ứng thu được 11,44
gam este. Tính hiệu suất phản ứng?
A. 50% B. 65% C. 66,67% D. 52%
u 16. Đun sôi hỗn hợp gồm a gam axit axetic với 11,5 gam ancol etylic có
H2SO4 làm xúc tác đến khi kết tc phnng thu được 11,44 gam este. Tính a,
nếu hiệu suất phản ứng là 65%?
A. 10 gam B. 11 gam C. 12 gam D. 13 gam
u 17. Phát biu nào sau đây không đúng?
A. Chất béo không tan trong nước.