TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
269
SARCÔM MỠ HỒI BIỆT H NGUN PT Ở ĐẠI TNG:
BÁO O MỘT TRƯỜNG HỢP HIẾM GẶP HỒI CỨU Y VĂN
Kiều Trang1, ơng Duy Hưng1
Phạm Quốc Thắng1, Nguyễn Vũ Thin1,2
M TẮT33
Sarm mỡ hồi biệt h(SMHBH) mt dạng
u trung ác tnh c liên quan đến quá trình tái
phát và tiến triển của khối u mỡ kng điển nh
hay sarcôm mỡ biệt hoá tốt người ln. SMHBH
nguyên phát chủ yếu gp  sau pc mạc và tại mô
mềm các chi, hiếm gp đường tiêu hoá và đc
biệt chckhoảng 10 trường hợp được báo o
đại trực tràng. Trong đ, v trcủa khối u được coi
yếu tố tiên lượng quan trọng nhất trong SMHBH
nguyên phát đường tiêu hoá. Chúng i o cáo
mt trường hợp: bệnh nhn nam, 57 tuổi c biểu
hiện nghi do u đại tràng. Khảo sát về bệnh học
cho thấy u thành đại tràng ngang, trong lòng
không c u. Kết quả vi thể nhum ha
miễn dch vi Vimentin (+), p16 (+), S100 (-),
SMA (-), CD117 (-), DOG-1 (-) Ki 67 (+) rải
rác vi tỉ lệ khoảng 2% ph hợp vi Sarcôm mỡ
hồi biệt hoá nguyên phát. Kết luận: Chúng tôi
báo cáo mt trường hợp Sarcôm mỡ hồi biệt hoá
nguyên phát thành đại tng nam gii, 57 tuổi.
Đy trường hợp hiếm gp. o cáo này sẽ gp
phần vào bệnh học của đường tiêu ha.
T khoá: sarcôm mỡ hồi biệt hoá, sarcôm mỡ
nguyên pt  đại tràng, ung thư đại tng
1B môn Mô phôi Gii phu bnh, Đại hc Y
c TP HCM
2Khoa Gii phu bnh Bnh vin Nhân dân 115
Chu trách nhim chính: Nguyễn Vũ Thiện
ĐT: 0917437657
Email: nvuthien@ump.edu.vn
Ngày nhn bài: 30/09/2024
Ngày phn bin khoa hc: 07/10 và 09/10/2024
Ngày duyệt bài: 15/10/2024
SUMMARY
PRIMARY DEDIFFERENTIATED
LIPOSARCOMA OF COLON: A CASE
REPORT AND LITERATURE REVIEW
Dedifferentiated liposarcoma (DDLPS) is a
malignant mesenchymal tumor frequently arising
and recurrences from atypical lipomatous tumors or
well-differentiated liposarcomas in adults. The
primary sites of DDLPS are most commonly the
retroperitoneum or soft tissues of the extremities. It
is rare in the gastrointestinal tract, particularly the
colon. Only about 10 cases have been reported in
the literature. The site of DDLPS is considered the
most important prognostic factor in primary
gastrointestinal DDLPS. We report a 57-year-old
male patient who was initially suspected to have
colorectal cancer. Pathologically, there is a tumor in
the wall of the transverse colon and no tumor in the
lumen. The histological features and
immunohistochemical staining with Vimentin (+),
p16 (+), S100 (-), SMA (-), CD117 (-), DOG-1 (-),
and Ki 67 (+) scattered about two percent suggested
DDLPS. Conclusions: We report a case of primary
dedifferentiated liposarcoma of the colon wall in a
57-year-old man. This is a rare case. This report
will contribute to the pathology of the
gastrointestinal tract.
Keywords: dedifferentiated liposarcoma,
primary liposarcoma of colon, colorectal cancer
I. ĐẶT VẤN Đ
Sarcôm mhồi biệt hoá (SMHBH) mt
phn nhm của u trung vi thành phần mỡ
ác tnh đc trưng bi sự chuyển tiếp về mt
HI THO KHOA HC CHUYÊN NGÀNH GII PHU BNH CÁC TNH PHÍA NAM LN TH 14
270
nh thái từ vng tế bào mbiệt hoá cao sang
vng tế bào m biệt hoá, không sinh mỡ
[1,5,8]. SMHBH thường phát sinh sau phúc
mạc mô mềm c chi, chỉ mt số t trường
hợp nguyên phát được ghi nhận đường tiêu
hoá [1,4,8]. Lần đu tiên được o o vào
m 1989 bi Wood Morgenstern, sarcôm
mỡ nguyên phát đại tràng trong đ SMHBH
cực k hiếm gp tnh đến nay ch c
khoảng dưi 10 trường hợp đ được báo cáo
trên thế gii [8]. SMHBH thường gp nhm
tuổi trên 50 và hầu như không c sự khác biệt
về mt gii tnh [1-4,6,8]. Trong đ, chỉ c
khoảng 10% c trường hợp SMHBH cliên
quan đến sự tái phát của khối u mỡ không điển
nh hay sarcôm mỡ biệt hoá tốt, đc biệt
những v trkhối u nằm su trong bụng,
còn lại trên 90% c đt biến mi phát sinh
(“de novo) ln quan đến c gen MDM2,
CDK4 [2,5]. SMHBH nguyên phát  đại tràng
biểu hiện dưi dạng tắc rut cthơng tự
như ung thư biểu mô tuyến đại tràng lan tỏa
hoc u đệm đường tiêu ha (GIST) khi
khám thăm khám lm ng c trên các
phương tiện hình ảnh học [3,6-8]. Việc phát
hiện các tnh phần của SMHBH trên vi thể
cng vi việc nhum hoámiễn dch mt số
dấu ấn đc hiệu sẽ giúp chẩn đoán xác đnh
mang lại hiệu quả cả cho việc điều tr cũng như
tiên lượng cho bệnh nhn [1-3,5,6]. Chúng tôi
o o mt trường hợp hiếm gp: bệnh nhn
nam, 57 tuổi o viện do c biểu hiện lồng
rut, tắc rut nghi ng do ung thư đại tràng.
Vi các đc điểm về đại thể, vi thể nhum
ha mô miễn dch ph hợp vi SMHBH
nguyên phát.
II. BÁO CÁO CA BỆNH
Bệnh nhn nam, 57 tuổi nhập viện vi
do theo dõi khối u ổ bụng bệnh viện tỉnh.
Hình ảnh trên chụp cắt lp vi tnh đat cắt
(MSCT Aquilion không ctiêm thuốc cản
quang) cho thấy: Lồng rut đại tràng-đại tràng.
Đầu khối lồng vng đại tràng ngang c khối
mật đ mô mềm mỡ, kch thưc 15 x 7 cm.
Tơng tổn bắt thuốc cản quang vừa phải
không đồng nhất. Chm hạch mạc treo ng
phải 7 x 11 cm. Kết luận hình ảnh học: Lồng
đại tràng c khng do Sarcôm mỡ thành đại
tràng di căn hạch.
Bệnh nhn được phẫu thuật ni soi cắt bỏ
mt phần đại tràng m mạc nối ln. Bệnh
phẩm được gi vkhoa Giải phẫu bệnh.
Tn đại thể ghi nhận, mẫu kch thưc
11 x 9 x 6 cm, cha nhiều thuỳ u ng xen
lẫn vi vng u trắng m, bên trong chia
nhiều nốt đường knh 1 5 cm nằm i lp
niêm mạc của đại tng (Hình 1).
Tn vi thể, mẫu đại tràng gồm c tế
o mỡ tăng sản, ci c tếo dng nguyên
o mỡ, mạch máu cvng dạng chn chim,
đệm dạng nm. c tế o nh thoi xếp
thành b, dạng xoáy lốc, tế o d dạng, rải rác
đại bào, phno bất thường (Hình 2). Kết quả
hoá mô miễn dch cho thấy cho thấy Vimentin
(+), p16 (+), S100 (-), SMA (-), CD117 (-),
DOG-1 (-) Ki 67 (+) rải rác vi tỉ lệ khoảng
2%. Kết quả y phhợp vi Sarcôm mỡ hồi
biệt hoá, đ cao (Hình 3).
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
271
nh 1: Tổn tơng tn đại th
nh 2: nh ảnh vi thể phù hợp với SMHBH đại tràng (HE)
HI THO KHOA HC CHUYÊN NGÀNH GII PHU BNH CÁC TNH PHÍA NAM LN TH 14
272
nh 3: nh ảnh hóa miễn dịch các dấu ấn Vimentin(+), p16(+),
Ki-67 (khoảng 2%) và DOG-1(-)
III.N LUẬN
Sarcôm mỡ mt loại ung thư trung
thường gp phần mềm sau phúc mạc, đc
trưng bi các tế o u biệt h mỡ c mc
đ khác nhau [1,2,5]. Theo phn loại u
mềm và xương của T chc y tế Thế gii,
phn bản lần th 5 (2020), c năm phn nhm
sarcôm mỡ: biệt ha , hồi bit hoá, dạng
niêm, đa dạng dạng niêm đa dạng [2].
Trong đ, loi biệt h chiếm tỉ lệ từ 40
45%, dạng niêm chiếm từ 20 30%, loại hồi
biệt hoá từ 15 20% và loại đa dạng chỉ xảy ra
5 10% c trường hợp [1]. Phn đgiống
như các khối u  phần mềm khác, dựa trên các
tiêu chnhư đbiệt hoá, mc đ phn o
hoại t u [2]. Vv tr ng cskhác biệt,
loại hồi biệt hoá đa dạng chủ yếu được ghi
nhận  mô mềm c chi, trong khi đ loại biệt
hoá dạng niêm chyếu xảy ra sau phúc
mạc [1,2,5,8].
Sarcôm mỡ nguyên phát đường tiêu ha
rất t gp, hầu hết xảy ra thực quản vi tổn
thương dạng polyp [4,6-8]. Năm 1989, Wood
Morgenstern đo cáo trường hợp đầu tn
về sarcôm mỡ nguyên phát đại tràng [3,8].
T đ cho đến nay vẫn chỉ c mt số t các
trường hợp sarm mỡ nguyên pt  đại tràng
đ được ghi nhận báo cáo [8]. Phần ln c
trường hợp những khối u đơn đc. Đtuổi
trung nh dao đng từ 32 đến 84 tuổi, ngii
ưu thế nhẹ so vi nam [8]. Kch thưc trung
nh ln nhất của khối u dao đng trung bình
từ 3,5 đến 23cm [8]. Trong các loại mô học,
sarcôm mỡ biệt hoá rõ chiếm số ợng nhiều
nhất, tiếp đến là dạng niêm, đa dạng và loại hồi
biệt h[2,5,8] (Bảng 1).
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
273
Bảng 1: Đối chiếu một số đặc điểm m ng và bnh học những ca bệnh sarcôm mỡ
nguyên phát đã được o cáo đại tràng với ca bệnh được chúng i ghi nhn
c gi
Năm
Tuổi/Giới
Vtrí
ch tớc lớn
nhất (cm)
Loại
Sarcôm mỡ
Wood DL và cs
1989
62/N
Van hồi manh tràng
12
Dạng niêm
Parks RW cs
1994
54/N
Đi tràng lên
6
Đa dạng
Magro và cs
2000
65/N
Manh tràng
5
Biệt hoá rõ
Chen KT
2004
52/N
Đi tràng xuống
7,5
Biệt hoá rõ
Gutsu E cs
2006
46/Nam
Đi tràng lên
12
Dạng niêm
Shahidzadeh cs
2007
56/Nam
Đi tràng góc gan
3,5
Biệt hoá rõ
Chaudhary A cs
2007
66/N
Đi tràng xuống
4,5
Biệt hoá rõ
Jarboui S cs
2009
69/Nam
Đi tràng xuống
7
Hồi biệt hoá
D’Annibale M và cs
2009
79/N
Đi tràng ngang
5,4
Đa dạng
Choi YY cs
2010
41/Nam
Đi tràng lên
20
Dạng hỗn hợp
Türkoglu MA và cs
2014
71/N
Đi tràng ngang
23
Hồi biệt hoá
Kito Y và cs
2014
81/N
Đi tràng lên
10
Hồi biệt hoá
Rudnicki C cs
2015
34/Nam
Đi tràng sigma
4
Biệt hoá rõ
Fernandes SR và cs
2016
32/N
Đi tràng sigma
3,5
Biệt hoá rõ
Chou CK và cs
2016
62/Nam
Đi tràng lên
14
Dạng niêm
Sawayama H cs
2017
52/N
Đi tràng lên
6,5
Biệt hoá rõ/Hồi
biệt h
Hollowoa B cs
2018
64/Nam
Đi tràng góc gan
11,8
Hồi biệt hoá
Sultania M và cs
2019
57/N
Đi tràng lên
22,5
Biệt hoá rõ
hỗn hợp
Guadagno cs
2019
53/Nam
Đi tràng góc gan
4
Hồi biệt hoá
Serafini cs
2020
75/Nam
Đi tràng xuống
8
Hồi biệt hoá
Gajzer và cs
2020
81/N
Đi tràng lên
8,8
Biệt hoá rõ
Sukumaran cs
2021
61/Nam
Đi tràng ngang
15
Hồi biệt hoá
Cngi
2024
57/Nam
Đại tràng ngang
11
Hồi biệt hoá
c triệu chng của SMHBH nguyên phát
đại tng phthuc o vtr của khối u, từ
hoàn toàn không c triệu chng đến biểu hiện
bằng khối trong bụng c thể sthấy /hoc
đi kèm các triệu chng không đc hiệu nđau
bụng, tiêu chảy, sụt cn, thiếu u, đại tiện ra
u táo n [3,4,6-8]. Mt số báo o ghi
nhận, c khối u SMHBH xuất phát từ trong
thành của đại tràng thường gy triệu chng tắc
rut trong khi c khối u nằm ngi lp thanh
mạc thường biểu hiện đau bụng và sờ thấy
khối trong bụng [4,8]. Trường hợp chúng tôi
o cáo, bệnh nhn nhập viện vi mt nh
trạng tắc nghẽn đại tràng do lồng rut bi khối
u nằm trong thành của đại tràng, điều y
ph hợp vi các o cáo ghi nhận trưc đ
[3,4,6-8].
Việc đánh giá hình ảnh học bng chụp cắt
lp vi tnh (CT) và/hoc cng ng từ (MRI)
cth đem lại lợi ch trong việc c đnh v tr
của các vng biệt hoá tốt và vng mô đc của
hồi biệt hoá, kch tc u, nh trạng di căn từ