“Người ta chỉ thấy những gì người ta được chuẩn bị để thấy."<br />
Ralph Waldo Emerson<br />
<br />
SIÊU ÂM TẦM SOÁT TIM THAI<br />
FETAL CARDIAC SCREENING US<br />
Bs. NGUYỄN QUANG TRỌNG<br />
Tổng thư ký Chi hội Siêu âm Việt Nam<br />
website: www.sieuamvietnam.vn, www.cdhanqk.com<br />
email: vietnamultrasound@gmail.com<br />
<br />
Base on: ISUOG Practice Guidelines: sonographic screening examination of the fetal heart.<br />
Ultrasound Obstet Gynecol 2013;41: 348–359.<br />
<br />
NỘI DUNG<br />
• Những chỉ định cho siêu âm tim thai chi tiết.<br />
• Guideline cho siêu âm tim thai chi tiết.<br />
• Guideline cho siêu âm tim thai tầm soát.<br />
– Thời điểm.<br />
– Kỹ thuật.<br />
– Doppler màu.<br />
– Phân ra từng vùng khảo sát.<br />
– Năm lát cắt ngang ngực thai nhi.<br />
• Sáu bệnh tim bẩm sinh thường gặp ở thai nhi.<br />
• Thông điệp mang về.<br />
<br />
Chỉ định cho<br />
siêu âm tim thai chi tiết<br />
1) Tiền sử gia đình có bệnh tim bẩm sinh:<br />
• Anh chị em:<br />
- Một trẻ bị – tần suất bị lại 2-3%.<br />
- Hai trẻ bị– tần suất bị lại 10%.<br />
- Ba trẻ bị– tần suất bị lại 50%.<br />
• Cha mẹ:<br />
- Hoặc cha hoặc mẹ bị – nguy cơ thai nhi bị 2-6%.<br />
2) Mẹ bị rối loạn chuyển hóa, đặc biệt nếu không kiểm soát tốt ở giai đoạn sớm của<br />
thai kỳ.<br />
• Tiểu đường – nguy cơ 2-3%<br />
• Tiểu Phenylketon – nguy cơ 8-10%.<br />
3) Mẹ bị nhiễm virus: Rubella, CMV, coxsackie, parvovirus, toxoplasma.<br />
4) Mẹ dùng kháng viêm không steroid.<br />
5) Mẹ tiếp xúc với các hóa chất gây dị tật thai trong giai đoạn sớm của thai kỳ như<br />
lithium, phenytoin hoặc steroids.<br />
Gurleen Sharland. Fetal Cardiology Simplified- A Practical Manual. 1st edition, 2013. tfm Publishing Limited, UK.<br />
<br />
Chỉ định cho<br />
siêu âm tim thai chi tiết<br />
1. Tim thai bị rối loạn nhịp tim:<br />
• Nhịp tim chậm – tần số ≤ 110 lần/phút.<br />
• Nhịp tim nhanh – tần số ≥ 180 bpm.<br />
2. Tăng bề dày lớp trong mờ vùng gáy (NT) khi siêu âm thai quý I:<br />
• 6-7% nguy cơ khi NT > (percentile) bách phân vị thứ 99 tương ứng với chiều dài đầu mông CRL (hoặc ≥ 3.5 mm) ngay cả khi nhiễm sắc thể đồ của thai nhi là bình thường.<br />
• Nguy cơ gia tăng tỷ lệ thuận với sự gia tăng của NT.<br />
• Khi NT > bách phân vị thứ 95 cũng gia tăng tần suất tim bẩm sinh nhưng với nguy cơ thấp hơn.<br />
3. Siêu âm thai nhi thấy những bất thường ngoài tim:<br />
• Thoát vị rốn, thoát vị hoành, teo tá tràng, dò khí-thực quản, phù bạch mạch (cystic hygroma).<br />
• Khi thấy có hơn một bất thường cần phải nghi ngờ có khuyết tật ở bộ nhiễm sắc thể.<br />
4. Tràn dịch màng tim, tràn dịch màng phổi, phù thai (hydrop fetalis).<br />
5. Sinh đôi đồng hợp tử (Monochorionic twins) (nguy cơ 7-8%).<br />
6. Nguy cơ suy tim thai: Thai nhi có bướu giàu tưới máu, Song thai bị biến chứng thai không tim Acardiac twin, Song thai bị biến chứng truyền máu thai-thai - Feto-fetal transfusion syndrome.<br />
7. Thai nhi có bộ nhiễm sắc thể bất thường hoặc bị các hội chứng về gene.<br />
<br />
Gurleen Sharland. Fetal Cardiology Simplified- A Practical Manual. 1st edition, 2013. tfm Publishing Limited, UK.<br />
<br />
Alfred Abuhamad et al. A Practical Guide to Fetal Echocardiography.<br />
Normal and Abnormal Hearts. 2nd edition. 2010.<br />
Lippincott William & Wilkins.<br />
<br />
H. J. Jou et al. Relationship between fetal nuchal translucency<br />
and crown-rump length in an Asian population. Ultrasound<br />
Obstet Gynecol 2001; 17:111-114<br />
<br />