C LCH KHOA HC
I. THÔNG TIN CHUNG V CÁ NN
1. H và tên: TRƯƠNG THU NG
2. Ngày tháng năm sinh: 25/06/1982
S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI
Đơn vị TRƯỜNG THPT CHUYÊN LƯƠNG TH VINH
Mã s: ................................
(Do HĐKH Sở GD&ĐT ghi)
SÁNG KIN KINH NGHIM
TÌM HIU KIN THC VÀ NHU CU CA HC SINH
TRONG QUÁ TRÌNH
VN DNG LÝ THUYT KIN TO
VÀO DY HC TING VIT TRƯỜNG THPT
Người thc hin: TRƯƠNG THU HƯỜNG
Lĩnh vực nghiên cu:
- Qun lý giáo dc 1
- Phương pháp dạy hc b môn: Văn 1
(Ghi rõ tên b môn)
- Lĩnh vực khác: ....................................................... 1
(Ghi rõ tên lĩnh vực)
Có đính kèm: Các sn phm không th hin trong bn in SKKN
1 Mô hình 1 Phn mm 1 Phim nh 1 Hin vt khác
Năm học: 2011 – 2012
SƠ LƯỢC LÝ LCH KHOA HC
II. THÔNG TIN CHUNG V CÁ NHÂN
1. H và tên: TRƯƠNG THU HƯỜNG
2. Ngày tháng năm sinh: 25/06/2982
3. Nam, n: N
4. Địa ch: 50 - t 3 – kp 4 – p Long Bình – Biên Hoà - Đồng Nai
5. Điện thoi: (CQ)/ (NR); ĐTDĐ:
6. Fax: E-mail:
7. Chc v: Giáo viên
8. Đơn vị công tác: Trưng THPT Chuyên Lương Thế Vinh
III. TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO
- Hc v (hoc trình độ chuyên môn, nghip v) cao nht: Thc sĩ
- Năm nhận bng: 2011
- Chuyên ngành đào tạo: Lý lun và phương pháp dy hc Văn – Tiếng Vit
IV. KINH NGHIM KHOA HC
- Lĩnh vực chuyên môn có kinh nghim: Ging dy
S năm có kinh nghiệm: 8 năm
- Các sáng kiến kinh nghiệm đã có trong 5 năm gần đây:
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
1.1. Giáo dc mt h thng ln, liên quan mt thiết đến vic hình thành
con ngưi, nhân t quyết định s phát trin ca hi loài người. Như vậy, để
đào tạo được những con người tht s đủ kiến thc; k năng; sức khỏe, đạo
đức và đặc bit là có tính độc lp, t chủ, năng động, sáng tạo, năng lc và thói quen
t hc suốt đời thì việc đổi mới phương pháp giáo dc mt yêu cu tt yếu. Xu
hướng chung trong vic đổi mi là chuyn trung tâm ca quá trình dy hc (QTDH)
t hoạt động dy ca giáo viên (GV) sang hoạt động hc ca hc sinh (HS), phát
huy tính tích cc, ch động nhn thc của người hc, biến quá trình dy - hc thành
quá trình t hc, t đào tạo.
1.2. thuyết kiến to (LTKT) mt trong những quan đim dy hc hin
đại, nhn mạnh đến vai t ch động ca người hc trong quá trình hc tp
cách thc người hc thu nhn kiến thc cho bản thân. Theo đó, ni học đt
mình vào trong một môi trường tích cc, phát hin ra vấn đề, gii quyết vn đề
theo lối đồng hóa hay điu ng nhng kiến thc và kinh nghiệm đã có cho thích
ng vi nhng nh hung mi, t đó xây dng nên nhng hiu biết cho bn thân.
Quan đim ca LTKT ràng cũng rt phù hp với xu hướng, nội dung đổi mi
PPDH nước ta hin nay.
1.3. Tiếng Vit (TV) trong nhà trường ph thông vừa là đối tượng nghiên cu,
hc tp ca HS, va là công cụ, phương tiện để chiếm lĩnh các khoa học khác.
Cùng vi các môn hc khác, môn TV chú trọng đào tạo HS thành nhng nhân
năng lc sáng tạo đ tham gia mt cách tích cc vào s phát trin ca hi.
Như vậy, mc tiêu dy học TV trong nhà trường ph thông hin nay cũng là mc
tiêu dy hc chung mà LTKT hướng đến.
1.4. Bn thân TV mt môn hc rt giàu tim năng trong việc rèn luyn,
phát trin duy, tính năng động, ch động, tích cc cho HS đó tiếng m đẻ
ca các em, th tiếng các em đã được làm quen s dng t khi bắt đầu tp
nói. Tuy nhiên, hin nay, trong thc tế dy hc nói chung dy hc TV nói riêng
còn nhiu bt cp.
1.5. Trong quá trình dy hc Tiếng Vit theo quan đim LTKT, vic m hiu
kiến thc vn nhu cu ca HS mt bước quan trng, làm nên đặc thù ca
phương pháp và to điu kin nâng cao hiu qu dy hc.
II. T CHC THC HIỆN ĐỀ TÀI
1. Cơ sở lý lun
1.1. Khái quát v LTKT và quan điểm kiến to trong dy hc
1.1.1 Khái nim kiến to
Theo lun dy hc, LTKT (Constructivism) một quan điểm mi v dy
hc, da trên nhng nghiên cu tâm hc ca Jean Piaget Vưgôtski cho rằng
quá trình nhn thc ca người hc v thc cht quá trình người hc t xây dng
nên nhng kiến thc cho bn thân thông qua các hoạt động đồng hóa điều ng
các kiến thc và k năng đã có để thích ng với môi trường hc tp mi.
1.1.2. LTKT trong tâm lý hc
Jean Piaget cho rng: các cu trúc nhn thc không bm sinh mà có mà chúng
được hình thành theo hai cơ chế đồng hóa (là quá trình kết hp trc tiếp nhng
thông tin mới vào đồ nhn thức đang tồn ti để gii quyết tình hung mi)
điều ng (là quá trình thay đổi, thm chí phi bác b các kiến thc và kinh
nghim sai lm cũ khi không phù hp vi tình hung mi).
Vưgôtski cũng ngưi nhiu đóng góp cho tâm học và ng dng m
hc o dy hc. Hai lun đim quan trng trong thuyết ca ông gi thuyếtng
phát trin gn nht” dy hc hp c.
1.1.3. Quan điểm v kiến to trong lý lun dy hc
Theo các nghiên cu vn dụng quan điểm LTKT trong dy hc, người hc
không hc bng cách thu nhn mt cách th động nhng tri thức do người khác
truyn cho, mà bằng cách đt mình vào trong một môi trường tích cc, phát hin ra
vấn đề, gii quyết vấn đề bằng cách đồng hóa hay điu ng nhng kiến thc
kinh nghiệm đã cho thích ng vi nhng tình hung mi, t đó xây dựng nên
nhng hiu biết mi cho bn thân.
1.1.4. Mt s luận điểm cơ bản ca LTKT
Luận điểm 1: Tri thc đưc kiến to mt cách tích cc bi ch th nhn thc
ch không phi tiếp thu mtch th đng t bên ngoài.
Luận đim 2: Nhn thc quá trình thích nghi t chc li thế gii quan ca
chính mỗi người. Nhn thc không phi khám phá mt thế giới độc lập đang tồn
ti bên ngoài ý thc ch th.
Luận điểm 3: Hc là q tnh mang tính hội trong đó tr em ta mìnho
các hot động trí tu ca nhng ni xung quanh.
Luận điểm 4: Nhng kiến thc kinh nghim mi nhân thu nhn
được phải đáp ứng được nhng nhu cu mà t nhiên và xã hội đặt ra.
Luận điểm 5: HS đạt được kiến thc theo chu trình:
1.1.5. Vai trò ca GV HS trong quá trình dy học theo quan điểm ca
LTKT
LTKT nhn mnh vai trò trung tâm của người hc trong quá trình dy hc th
hin những điểm sau:
+ HS phi ch động tích cc trong việc đón nhận và khám phá tình hung
hc tp mi bng n lực huy động nhng kiến thc, kinh nghiệm đã có.
+ HS phi ch động bc l nhng quan điểm và những khó khăn của mình khi
đứng trước tình hung hc tp mi.
+ HS phi ch động tích cc trong vic tho luận, trao đổi thông tin vi
bn hc và vi GV.
+ HS phi t điều chnh li kiến thc ca bản thân sau khi đã lĩnh hội được
các tri thc mi, thông qua vic gii quyết các tình hung hc tp.
Trong dy hc kiến to, GV phải người xây dng các tình hung dy hc
chứa đựng các tri thc cn lĩnh hội, to dựng nên các môi trường mang tính hi
để HS kiến to nên kiến thc mi cho nh. Do đó, vai trò của GV được th hin
qua các quan điểm sau:
+ GV người đánh giá tri thức kinh nghiệm đã ca HS v vấn đề cn
dy.
+ GV người d kiến, thiết kế các tình hung hc tp, các ch dn tạo cơ hội
HS kiến to tri thc mi.
+ GV người t chc, tạo môi trường điều khin quá trình hc tp ca
Tri thức đã
Phán
đoán
Kim
nghim
Thích nghi Kiến
thc mi
®
®
®
®