Sơ lược v mô hình Porter’s Five Forces
(tiếp theo và hết)
Đây là phn tiếp theo ca bài viết v mô hình cnh tranh ca Michael Porter,
nhà hoch định chiến lược và cnh tranh hàng đầu thế gii hin nay. Mô hình cnh
tranh hoàn ho ng ý rng tc độ điu chnh li nhun theo mc ri ro là tương
đương nhau gia các doanh nghip và ngành kinh doanh. Tuy nhiên, vô s nghiên cu
kinh tế đã khng định rng các ngành khác nhau có th duy trì các mc li nhun
khác nhau và s khác bit này phn nào được gii thích bi cu trúc khác nhau ca
các ngành.
2. Nguy cơ Thay thế (Threat of Substitutes)
Trong mô hình ca Porter, thut ng “sn phm thay thế” là đề cp đến sn
phm thuc các ngành sn xut khác. Theo các nhà kinh tế, nguy cơ thay thế xut hin
khi nhu cu v mt sn phm b nh hưởng bi s thay đổi giá c ca mt hàng hóa
thay thế. Độ co giãn nhu cu theo giá ca mt sn phm chu tác động ca s thay đổi
giá hàng hóa thay thế. Càng có nhiu hàng hóa thay thế thì đồ th th hin nhu cu
sn phm càng có độ co giãn cao (có nghĩa là ch mt s thay đổi nh trong giá sn
phm cũng dn đến s thay đổi ln trong lượng cu sn phm) vì lúc này người mua
có nhiu s la chn hơn. Vì vy, s tn ti ca các hàng hóa thay thế làm hn chế kh
năng tăng giá ca doanh nghip trong mt ngành sn xut nht định.
S cnh tranh gây ra bi nguy cơ thay thế này thường đến t các sn phm bên
ngoài ngành. Giá ca các lon đựng nước bng nhôm b cnh tranh bi giá ca các loi
bao bì khác như chai thy tinh, hp thép và hp nha. Ngày nay, giá ca các lp xe
mi không đắt đến mc người ta phi vá li lp xe cũ để dùng. Nhưng trong ngành vn
ti, lp mi rt đắt trong khi lp b hng rt nhanh, vì vy ngành vá lp xe ti vn còn
phát trin được. Còn trong ngành sn xut tã sơ sinh, tã vi là mt mt hàng thay thế
và vì vy, giá ca tã vi đặt gii hn cho giá ca tã giy.
Mc dù nguy cơ v hàng thay thế thường nh hưởng đến ngành, thông qua s
cnh tranh giá c, nhưng người ta còn quan tâm đến các khía cnh khác khi đánh giá
v mi nguy cơ này. Hãy xem xét kh năng thay thế ca các loi truyn hình: trm
truyn hình địa phương truyn đến TV tng nhà nh tín hiu vô tuyến, nhưng dch v
này có th b thay thế bi dch v truyn hình cáp, v tinh hay truyn hình bng đường
đin thoi. Các công ngh mi và cơ cu thay đổi ca các phương tin gii trí cũng
góp phn to nên s cnh tranh gia các phương tin gii trí có kh năng thay thế ln
nhau này, tr nhng vùng xa xôi, nơi truyn hình cáp khó có th cnh tranh chng li
truyn hình min phí qua ăng-ten vi rt ít chương trình gii trí để phc v khách
hàng.
3. Sc mnh ca khách hàng (Buyer Power)
Sc mnh Khách hàng là nh hưởng ca khách hàng đối vi mt ngành sn
xut nào đó. Nhìn chung, khi sc mnh khách hàng ln, thì mi quan h gia khách
hàng vi ngành sn xut s gn vi cái mà các nhà kinh tế gi là độc quyn mua – tc
là th trường có nhiu nhà cung cp nhưng ch có mt người mua. Trong điu kin th
trường như vy, khách hàng có kh năng áp đặt giá. Nếu khách hàng mnh, h có th
buc giá hàng phi gim xung, khiến t l li nhun ca ngành gim. Có rt ít hin
tượng độc quyn mua trên thc tế, nhưng vn thường tn ti mi quan h không cân
bng gia mt ngành sn xut và người mua. Sau đây là nhng yếu t quyết định sc
mnh khách hàng.
Khách hàng có sc mnh ln khi:
- Khách hàng có tính tp trung cao, tc là có ít khách hàng chiếm mt th phn
ln.
- Khách hàng mua mt lượng ln sn phm sn xut ra trong bi cnh kênh
phân phi hoc sn phm đã được chun hóa. Ví d th trường bán l rng ln ca các
hãng Circui City và Sear giúp cho h nm được quyn lc tương đối để áp đặt giá c
vi các nhà sn xut đồ gia dng.
- Khách hàng có kh năng sát nhp hay thm chí là mua hãng sn xut. Ví d
đin hình là các nhà sn xut ô tô ln rt có th mua hãng sn xut lp xe.
Khách hàng yếu trong nhng trường hp sau:
- Trường hp sát nhp xy ra: nhà sn xut có kh năng sát nhp hoc mua hãng
phân phi/ bán l, chng hn như các hãng sn xut phim thường có th mua li các
rp chiếu phim.
- Chi phí chuyn đổi sn phm ca khách hàng ln, thường do sn phm không
được chun hóa, vì thế khách hàng không th d dàng chuyn sang s dng sn phm
khác được, đin hình là vic hãng IBM duy trì chiến lược s dng h thng 360 trong
thp niên 1960.
- Có rt nhiu khách hàng, vì thế không khách hàng nào có nh hưởng đáng k
đến sn phm hoc giá sn phm. Hin tượng này xy ra vi hu hết các loi hàng hóa
tiêu dùng.
- Nhà sn xut cung cp giá tr đầu vào đáng k cho sn phm ca người mua –
th hin qua mi quan h gia Intel vi các nhà sn xut máy vi tính.
4. Sc mnh ca nhà cung cp (Supplier Power)
Mt ngành sn xut đòi hi phi có các nguyên liu thô – bao gm lao động,
các b phn cu thành và các đầu vào khác. Đòi hi này dn đến mi quan h bên mua
– bên cung cp gia các ngành sn xut và các hãng cung cp các nguyên liu thô để
chế to sn phm. Sc mnh ca nhà cung cp th hin kh năng quyết định các điu
kin giao dch ca h đối vi doanh nghip. Nhng nhà cung cp yếu thế có th phi
chp nhn các điu khon mà doanh nghip đưa ra, nh đó doanh nghip gim được
chi phí và tăng li nhun trong sn xut, ngược li, nhng nhà cung cp ln có th gây
sc ép đối vi ngành sn xut bng nhiu cách, chng hn đặt giá bán nguyên liu cao
để san s phn li nhun ca ngành.
Sau đây là mt s yếu t quyết định sc mnh ca nhà cung cp:
- Mc độ tp trung ca các nhà cung cp. Sc mnh ca nhà cung cp s rt
ln, nếu mc độ tp trung ca h cao. Nếu nhà cung cp ca mt doanh nghip phi
cnh tranh vi nhiu nhà cung cp khác, thì có kh năng là h s phi chp nhn
nhng điu khon bt li hơn, vì doanh nghip có th nhanh chóng chuyn sang đặt
hàng ca nhà cung cp khác, do đó, nhà cung cp buc phi chp nhn tình trng b ép
giá. Sc mnh nhà cung cp tăng lên, nếu mc độ tp trung trong lĩnh vc cung cp
cao, chng hn như sc mnh ca ngành dược phm (nhà cung cp) đối vi các bnh
vin là rt ln.
- Mc độ chun hóa ca đầu vào. Vic đầu vào được chun hóa cũng làm tăng
tính cnh tranh gia các nhà cung cp và do vy làm gim sc mnh ca h, chng hn
như mi quan h gia các nhà sn xut lp (nhà cung cp) vi các nhà sn xut xe hơi.
- Chi phí thay đổi nhà cung cp. Chi phí này càng cao thì doanh nghip sng
phi chu nhiu điu khon bt li mà nhà cung cp đặt ra, vì vic chuyn t nhà cung
cp này sang nhà cung cp khác s buc doanh nghip sn xut phi chu các chi phí
khng l. Mi quan h gia Microsoft (vi vai trò nhà cung cp) vi các nhà sn xut
máy vi tính th hin rõ điu này.
- Nguy cơ tăng cường hp nht gia nhà cung cp và đơn v sn xut, chng
hn như hãng sn xut đồ ung mua các tim rượu, hay hãng Baxter International –
nhà sn xut các thiết b y tế - mua li nhà phân phi American Hospital Supply. Kh
năng này càng cao thì sc mnh ca nhà cung cp càng ln.
- Sc mnh ca doanh nghip thu mua. Trong giao dch thương mi, sc mnh
ca khách hàng đương nhiên s làm gim sc mnh ca nhà cung cp. Sc mnh này
được th hin rõ mt khi khách hàng ty chay không mua sn phm.
5. Các rào cn gia nhp (Barriers to Entry)
Không ch các đối th hin ti mi to ra nguy cơ đe da các doanh nghip
trong mt ngành, mà kh năng các hãng mi có th gia nhp ngành cũng nh hưởng
đến cuc cnh tranh. Xét v mt lý thuyết, bt c công ty nào cũng có th tham gia
hoc rút lui khi th trường, nếu tn ti “cng vào” và “cng ra” t do. Khi đó, li
nhun ca ngành s là không đáng k. Tuy nhiên trên thc tế, mi ngành có nhng
bin pháp riêng để bo v mc li nhun cao ca các đơn v đã có mt trong th
trường, đồng thi ngăn cn các đối th tim năng gia nhp vào th trường đó. Nhng
bin pháp này được gi là các rào cn gia nhp.