Stock Exchange- TTCK- H thng thông tin TTCK
Bài 10: Th Trường Th Cp
A. T chc và hot động ca th trường th cp
Sau khi chng khoán mi được phát hành trên th trường sơ cp, chúng s được giao S dch trên th
trường th cp. Khác vi th trường sơ cp, tin bán chng khoán trên th trường th cp thuc v
các nhà đầu tư và nhà kinh doanh ch không thuc v các công ty phát hành chng khoán.
Xét v phương thc t chc và giao dch, th trường chng khoán bao gm 3 loi: S X giao dch
chng khoán, Th trường phi tp trung (OTC), và th trường th 3.n
- Th trường tp trung (S giao dch chng khoán): là th trưng trong đó vic giao dch mua bán
chng khoán được thc hin ti mt địa đim tp trung gi là sàn giao dch (trading floor). Các
chng khoán được niêm yết ti S giao dch thông thường là c chng khoán ca nhng công ty ln,
có danh tiếng, đã qua th thách ca th trường. Phương thc giao dch ti S giao dch là phương
thc đấu giá, trong đó các lnh t mua, bán được ghép vi nhau để hình thành giá c cnh tranh tt
nht. n
- Th trường phi tp trung (OTC): là th trường trong đó vic giao dch mua bán chng khoán
không din ra ti mt địa đim tp trung mà thông qua h thng computer ni mng gia các
thành viên ca th trường. Các chng khoán được giao dch trên th trường phi tp trung là chng
khoán ca các công ty va và nh. Phương k thc giao dch ti th trường OTC là phương thc tho
thun, giá c chng khoán t được xác định trên cơ s tho thun gia các thành viên ca th
trường. t
- Th trường th 3: là th trường, trong đó hot động giao dch mua bán chng khoán không đưc
thc hin thông qua h thng đu giá ca các S giao dch và h thng computer ca th trường
OTC.O
I. S giao dch chng khoán I
1. Hình thc s hu ca S giao dch s
S giao dch chng khoán là mt t chc có tư cách pháp nhân đưc thành S lp theo quy định ca
pháp lut. Lch s phát trin S giao dch chng khoán các nước đã và đang tri qua các hình
thc s hu sau đây:t
- Hình thc s hu thành viên: S giao dch chng khoán do các thành viên là công H ty chng
khoán s hu, đưc t chc như mt công ty trách nhim hu hn, có Hi đồng qun tr mà thành
phn đa s do các công ty chng khoán thành viên c ra. VD: S giao dch chng khoán Hàn
Quc, Newyork, Tokyo, TháiLan.Q
Hình thc công ty c phn: S giao dch chng khoán đưc t chc dưới hình thc H công ty c
phn đặc bit do các công ty chng khoán thành viên, ngân hàng, công ty p tài chính, bo him s
hu vi mc tiêu là li nhun theo qui định ca Lut công ty. h VD: Đức, Malaysia, London,
Hongkong. H
Hình thc s hu nhà nước: S giao dch chng khoán do Nhà nước s hu (phn ln H hoc toàn
b) như trường hp S giao dch chng khoán Warsawar, Istabul, Vit Nam…N
Trong các hình thc trên, hình thc s hu thành viên là ph biến nht. Hình thc T này cho phép
S giao dch chng khoán có quyn t qun mc độ nht định, nâng cao được tính
hiu qu và s nhanh nhy trong vn đề qun lý hơn là hình thc s hu nhà nước. h Tuy nhiên,
trong nhng hoàn cnh lch s nht định, vic Chính ph nm quyn s t hu và qun lý S giao
dch s cho phép ngăn nga s ln xn, không công bng khi hình thc s hu thành viên chưa
được bo v bng h thng pháp lý đầy đủ và rõ ràng. Ví d như trường hp ca Hàn Quc, S
giao dch chng khoán được thành lp g t năm 1956 nhưng đến năm 1963 b đổ v phi đóng ca
57 ngày do các thành viên s hu S giao dch chng khoán gây ln xn trong th trường; sau đó
Nhà nước đã N phi đứng ra nm quyn s hu S giao dch chng khoán trong thi gian khá dài t
năm 1963 đến 1988.n
2. Mô hình t chc ca S giao dch:
Hi đồng qun tr:H
Hi đồng qun tr bao gm các đi din là nhng người có liên quan trc tiếp hoc H gián tiếp đến
th trường chng khoán. Nói chung, thành viên Hi đồng qun tr gm đại din ca các công ty
chng khoán thành viên, và mt s người bên ngoài như đại c din các công ty có chng khoán
niêm yết, các t chc công nghip, các nhà chuyên n môn và đại din ca Chính ph.
Các v chc năng: C
thông thường các S giao dch chng khoán các nước có khong 20 – 30 V chc t năng. Tuy
nhiên, trong giai đon đầu, các s có mc ti thiu khong 7 v chc năng n như sau:
- Các V chuyên môn: V giao dch; V niêm yết; V kinh doanh.-
- Các V ph tr: V công ngh tin hc; V nghiên cu và phát trin; V kế toán; C Văn phòng.V
3. Thành viên S giao dch chng khoán:3
Thành viên S giao dch chng khoán là các công ty chng khoán được U ban T chng khoán cp
giy phép hot động và được S giao dch chng khoán chp nhn g là thành viên ca S giao dch
chng khoán.c
a. Tiêu chun để tr thành thành viên:a
Các S giao dch chng khoán khác nhau có nhng tiêu chun khác nhau trong vic C kết np
thành viên. S khác nhau này do trình đ phát trin th trường qui định. Dưới đây là mt s tiêu
chun chính trong vic kết np thành viên.
- Yêu cu v tài chính:-
Các ch tiêu v vn c đông, vn điu l, và tng tài sn có là nhng ch tiêu ch yếu C thường
được s dng khi xem xét kết np thành viên.
Vn c đông là tng tài sn có tr tài sn n ca công ty. Vn c đông bao gm vn V c phn,
thng d vn và các khon li nhun gi li. Ti M, vn c đông quy định ti thiu là 250.000
USD, Thái Lan là 200 triu Baht.
Ngoài ra, t l n trên vn c đông và thu nhp trên c phiếu cũng là nhng ch tiêu N hay được tính
đến khi xét kết np thành viên. Thông thường t l n trên vn c đông không đưc vượt quá 1,5
ln và thu nhp trên c phiếu phi đạt mt t l nht định trong vòng 2-3 năm.2
- Tiêu chun v nhân s:T
Công ty chng khoán thành viên phi có đội ngũ cán b kinh doanh có đủ trình độ, có C hiu biết
trong kinh doanh chng khoán và tư cách đạo đức tt.
Cơ s vt cht k thut:C
Công ty xin làm thành viên phi có đa đim và trang thiết b đin t cn thiết cho C quá trình nhn
lnh, xác nhn kết qu giao dch và h thng bng đin t.
b. Quyn hn và trách nhim ca thành viên:b
Tu theo hình thc s hu ca S giao dch chng khoán, thành viên có các quyn T hn sau đây:
- Quyn b phiếu quyết định các vn đề quan trng ca S giao dch chng khoán.
- Quyn được giao dch ti S giao dch chng khoán.
- Quyn được nhn các dch v do S giao dch chng khoán cung cp.
- Quyn bu đại biu đại din cho thành viên ti Hi đồng qun tr.t
Ngoài các quyn hn trên, các thành viên phi có trách nhim tuân th các quy định N ca S giao
dch chng khoán, phi thc hin chế độ báo cáo định k và báo cáo bt thường theo quy định.t
H thng giao dch H
Hot động giao dch mua bán chng khoán được khi đầu bng vic đặt lnh mua H bán ti Văn
phòng giao dch ca Công ty chng khoán đặt ti các địa đim khác nhau trong c nước. Trước
khi đặt lnh, khách hàng phi làm th tc m tài khon ti Công ty chng khoán. Lnh ca khách
hàng đưc chuyn t Văn phòng công ty chng h khoán đến người đại din ca công ty ti sàn giao
dch ca S giao dch chng khoán. d Các lnh mua bán được đu giá vi nhau. Kết qu giao dch
s được thông báo li s cho công ty chng khoán và khách hàng ca công ty. Nhng lnh được
thc hin s t chuyn sang h thng thanh toán và lưu ký chng khoán làm các th tc thanh toán
chuyn giao chng khoán và tin.c
Khách hàng <---> Công ty CK <---> S giao dch CKK
I. M tài khon:I
Trước khi đặt lnh, khách hàng m tài khon ti công ty chng khoán. Vic m tài T khon phi
được thc hin trên cơ s hp đồng gia khách hàng và công ty chng khoán.k
1. Các thông tin liên quan đến tài khon
Khi m tài khon, khách hàng phi cung cp các thông tin sau cho công ty chng K khoán:
- Tên đầy đủ-
- Địa ch thường trú.-
- S đin thoI
- S chng minh thư.-
- Các thông tin khác như s tài khon ti ngân hàng, s tài khon chng khoán ti công ty chng
khoán khác (nếu có), thu nhp và kiến thc v th trường chng khoán.
- Khi có bt k s thay đổi nào liên quan đến các thông tin trên, khách hàng phi thông báo ngay
cho công ty chng khoán.
2. Loi tài khon:2
- Tài khon lưu ký:-
Hu hết tài khon ca khách hàng là tài khon lưu ký. Khách hàng mua và bán chng H khoán
thông qua tài khon này trên cơ s giao ngay. Nếu khách hàng không thc hin được vic thanh
toán vào ngày thanh toán quy định, công ty chng khoán có quyn bán chng khoán có trên tài
khon để ly tin thanh toán.k
- Tài khon ký qu:k
Khách hàng có th s dng tài khon này để vay tin hoc chng khoán ca công ty K chng
khoán.k
- Tài khon u thác
Là tài khon qua đó khách hàng u thác cho nhà môi gii quyn mua và bán chng L khoán mà
không cn thông báo hoc có s đồng ý ca khách hàng.b
3. Báo cáo tài khon
Hàng tháng, công ty chng khoán phi gi cho khách hàng bn báo cáo v tình trng H tài khon
ca khách hàng. Báo cáo phi ghi rõ mi s thay đổi trên tài khon.
II. Đặt lnh và loi lnh I
1. Đặt lnh .
Khi khách hàng mun giao dch, h phi đặt lnh bng mt trong các hình thc sau k đây: đ
- Đặt lnh trc tiếp ti phòng lnh ca công ty chng khoán
- Đặt lnh qua đin thoi.Đ
- Qua mng vi tính ni mng trc tiếp vi phòng lnh ca công ty chng khoán.
Ni dung ca mu lnh gm các thông tin sau:N
- Lnh đó là Mua hay Bán, đưc in sn vi mu khác nhau.-
- S lượng.-
- Tên chng khoán, mã s loi chng khoán.-
- Tên ca khách hàng và mã s.
- Ngày gi đặt lnh.-
- Thi gian có hiu lc ca lnh.a
2. Loi lnh
a.Lnh th trường (Market order): Người ra lnh chp nhn mua, bán theo giá hin a hành trên th
trường.t
b. Lnh gii hn (Limit order): Đối vi vic chào bán, giá gii hn là giá thp nht b sn sàng bán.
Đối vi vic chào mua, là giá cao nht sn sàng mua.v
c. Lnh dng (Stop order)c
Lnh dng để bán: Khách hàng mua 100 c phn vi giá 12 ngàn đồng/c phn. Sau L mt thi
gian giá c phiếu này lên ti 20 ngàn đồng/c phn. Khách hàng chưa mun g bán vì ông ta cho
rng giá còn tăng na. Nhưng đ đề phòng trường hp giá không r tăng mà li gim, khách hàng
này đặt lnh dng vi người đại din công ty chng khoán để bán vi giá 19 ngàn đồng/c phn
chng hn. Nếu thc tế giá c phiếu đó không tăng mà li gim thì giá c phiếu đó gim ti 19
ngàn, người môi gii s bán n cho ông ta.c
Lnh dng để mua: Lnh này thường được dùng trong trường hp bán khng đ gii L hn s thua
l. Chng hn khách hàng vay ca công ty chng khoán mt s c phn và bán đi vi giá 30
ngàn đồng/c phn vi hy vng giá c phiếu gim xung ti 20 ngàn đồng/ c phn, ông ta s
mua để tr. Nhưng để đề phòng trường hp giá c phiếu không gim mà li tăng, khách hàng đó
đặt mt lnh dng để mua vi giá 35 đngàn đồng. Khi giá lên ti 35 ngàn đồng, người môi gii s
mua c phiếu đó cho ông m ta và ông ta đã gii hn s thua l ca mình mc 5 ngàn đồng / c
phn.p
Mt lnh dng để mua được đưa ra trên mc giá th trường hin hành còn mt lnh M dng để bán
được đưa ra thp hơn giá th trường hin hành..
Các loi lnh khác: các loi lnh được đưa ra nhm nhng mc đích nht định C
- Lnh gii hn dng (stop limit): cũng ging như mt lnh dng nhưng nó s chuyn thành mt
lnh gii hn ch không chuyn thành mt lnh th trường khi đạt ti đim dng. n
- Lnh thc hin toàn b hay hu b (Fill or Kill): loi lnh này được thc hin ngay toàn b hoc
hu b.h
- Lnh thc hin ngay hoc hu b (Immediate or cancel IOC): lnh đưc thc hin ngay mt
phn nào đó, phn còn li b hu b.p
- Lnh toàn b hoc không (All or None, AON): vi mt thi hn cho trước, chng o hn mt ngày,
lnh phi được thc hin toàn b, nếu không khách hàng s không chp nhn vic thc hin đó.
III. Định giá trên S giao dch:I
a. Đấu giá định k và đấu giá liên tc:a
Đấu giá định k là h thng trong đó các lnh mua và lnh bán được tích t li trong Đmt khong
thi gian nht định, sau đó mi được ghép vi nhau để hình thành mt mc giá duy nht ti đim
có khi lượng mua và bán ln nht đưc thc hin.
Đấu giá liên tc là h thng trong đó các lnh mua và lnh bán liên tc được ghép vi Đnhau nếu
có th.c
Đấu giá định k có ưu đim là cho phép hình thành giá c tt nht trên cơ s khi Đlượng mua bán
ln được tích t li. Đấu giá định k thích hp vi th trường có khi lượng giao dch nh; nó cho
phép gim bt s biến động quá mc ca giá c. Tuy p nhiên, vic đấu giá liên tc li thích hp vi
th trường có khi lượng giao dch ln. t Nó cho phép hình thành giá c tc thi đáp ng được
nhng thay đổi thường xuyên n v thông tin trên th trường.
Thông thường các nước có th trường chng khoán phát trin đều áp dng c phương T thc đấu giá
định k và đầu giá liên tc. Mi ngày giao dch có th có 1 hoc 2 phiên giao dch (bui sáng và
bui chiu). Vào đầu gi phiên giao dch bui sáng, người ta xác định giá m ca theo phương
thc đấu giá định k. Sau đó vic giao dch đưc t thc hin theo phương thc đấu giá liên tc.
Cui ngày giao dch, người ta li xác C định giá đóng ca theo phương thc đấu giá định k.
b. Nguyên tc ghép lnh b
- Giá mua cao hơn giá cơ bn và giá bán thp hơn giá cơ bn s được thc hin trước.g
- Phân b t bên có khi lượng ít sang bên có khi lượng nhiu.b
- Nếu sau khi khp lnh có nhiu mc giá cùng tho mãn thì ly mc giá gn vi giá đóng ca
ca ngày hôm trước hay mc giá ca ngay phiên giao dch trước đó.c
c. Các nguyên tc ưu tiên trong vic so khp lnh
Nguyên tc cơ bn đầu tiên đưc áp dng là nguyên tc ưu tiên v giá. Theo nguyên N tc này, các
lnh có giá tt nht (chào mua cao nht và chào bán thp nht) được ưu tiên thc hin trước.