TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S - S ĐẶC BIT 10/2024
26
S DNG MNH GHÉP DACRON MT TRƯỜNG HP
GHÉP THN B BÓC TÁCH ĐỘNG MCH CHU NGOÀI
Nguyn Hoàng Quân1*, Trương H Trng Tn2
Nguyn Duy Đin2, Thái Minh Sâm1,2
Tóm tt
Biến chng mch máu trong phu thut ghép thn tuy hiếm gp nhưng có th
dn đến t l mt thn ghép cao. Trong trường hp mch máu vùng chu xơ va,
phu thut viên phi rt thn trng khi khâu ni mch máu. Vic s dng mch
máu nhân to trong ghép thn vn còn nhiu tranh cãi. Chúng tôi chia s kinh
nghim s dng mch máu nhân to nhân mt trường hp ghép thn có s dng
mch máu nhân to ti Bnh vin Ch Ry. Bnh nhân (BN) nam 30 tui, tin
căn bnh thn mn giai đon cui, tăng huyết áp, được ghép thn t người hiến
sng là m rut. Sau khi tái tưới máu, thn ghép hng mm, phát hin ni mc
động mch chu ngoài b bóc tách đon dài ti động mch chu chung to huyết
khi. Chúng tôi đã s dng mnh ghép Dacron thay thế đon động mch chu
chung phi, động mch chu ngoài b bóc tách ni mc và khâu ni động mch
thn ghép vào đó. Sau phu thut, chc năng thn din tiến thun li, eGFR khi
xut vin là 63 mL/phút/1,73m2 và không có biến chng. Sau 4 năm, thn ghép
hot động tt, eGFR là 94 mL/phút/1,73m2. Vic s dng mch máu nhân to khi
không có sn mch máu t người hiến là mt phương pháp kh thi.
T khóa: Ghép thn; Biến chng mch máu; Xơ va mch máu vùng chu;
Mnh ghép Dacron.
DACRON GRAFT FOR A CASE WITH
DISSECTED EXTERNAL ILIAC ARTERY IN RENAL TRANSPLANTATION
Abstract
Vascular complications in kidney transplantation are rare, but once they occur,
the rate of graft loss is very high. In cases of recipient iliac vessel atherosclerosis,
1B môn Tiết niu hc, Đại hc Y Dược Thành ph H Chí Minh
2Khoa Ngoi Tiết niu, Bnh vin Ch Ry
*Tác gi liên h: Nguyn Hoàng Quân;nhquan.y17@ump.edu.vn)
Ngày nhn bài: 03/8/2024
Ngày được chp nhn đăng: 30/8/2024
http://doi.org/10.56535/jmpm.v49si1.965
CHÀO MNG HI NGH KHOA HC GHÉP TNG TOÀN QUC LN TH IX
27
arterial anastomosis is a challenge, requiring the surgeon to be cautious. We
report the results of a kidney transplant case using artificial blood vessels at Cho
Ray Hospital. A 30-year-old male patient with end-stage renal disease and
hypertension underwent a living donor kidney transplant, with his mother as the
donor. After reperfusion, the transplanted kidney was soft and pink, and the
endothelium of the external iliac artery was found to be dissected with a long
segment of the common iliac artery, causing thrombosis. We used a Dacron graft
to reconstruct the segment of the common iliac artery and external iliac artery.
After that, the transplanted kidney artery was anastomosed directly into the
Dacron craft. Postoperatively, renal function progressed favorably, eGFR at
discharge was 63 mL/min/1.73m2. After 4 years, no complication was recorded,
and the transplanted kidney worked well, eGFR 94 mL/min/1.73m2. Kidney
transplantation in patients with iliac vascular disease is technically challenging.
Recipient iliac vascular should be carefully evaluated prior to transplantation.
Kidney transplantation with an arterial anastomosis to a vascular prosthesis
is feasible.
Keywords: Kidney transplantation; Vascular complication; Iliac vessel
atherosclerosis; Dacron graft.
ĐẶT VN ĐỀ
Ghép thn là phương pháp điu tr
thay thế thn, không ch cu sng mà
còn mang li cht lượng sng cao cho
BN. T trường hp ghép thn thành
công đầu tiên vào năm 1954 đưc thc
hin bi Joseph Murray và CS, đến nay
vi s hoàn thin v k thut m,
nhng tiến b trong nghiên cu các thuc
c chế min dch đã giúp cho ghép
thn tr thành mt k thut an toàn và
có t l thành công cao. Tuy nhiên,
như các loi phu thut khác, phu
thut ghép thn vn có mt t l biến
chng nht định. Trong đó, biến chng
mch máu sau ghép khá hiếm gp, t l
< 5% [1], tuy hiếm gp, nhưng khi đã
xy ra thì t l mt thn ghép rt cao.
Trong nhng trường hp xơ va
mch máu vùng chu, vic khâu ni
động mch là mt thách thc, đòi hi
phu thut viên phi rt thn trng và
cn phi có bin pháp d phòng thay
thế mch máu b tn thương. Trong đó,
mch máu nhân to được xem là gii
pháp cho nhng trường hp này. Mc
dù có nhng ý kiến lo ngi khi s dng
mch máu nhân to có th làm tăng
nguy cơ nhim khun BN hoc mt
s nhược đim ca mch máu nhân to
như d b huyết khi, độ bn và hòa
hp sinh hc kém hơn mô mch máu
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S - S ĐẶC BIT 10/2024
28
t người. Tuy nhiên, mô mch máu t
người có giá thành cao và không phi
trung tâm ghép tng nào cũng có sn.
Nhng trường hp ghép thn vào mch
máu nhân to chưa nhiu và chưa đưc
đánh giá mt cách có h thng. Trong
báo cáo này, chúng tôi đề cp đến 1
trường hp động mch chu ngoài b
xơ va, bóc tách gây huyết khi sau
khi hoàn thành ming ni động mch.
Mch máu nhân to đưc dùng để thay
thế và thn được ghép vào đon mch
máu nhân to này. Đây là trường hp
đầu tiên được thc hin ti Bnh vin
Ch Ry. Do đó, nghiên cu được tiến
hành nhm: Báo cáo mt trường hp
ghép thn có s dng mch máu nhân
to ti Bnh vin Ch Ry.
GII THIU CA BNH
Chúng tôi báo cáo mt trường hp nam gii, 30 tui, bnh thn mn giai đon
5, tăng huyết áp, chy thn nhân to 2 năm trước khi ghép thn t người hiến
thn sng là m rut. Hình nh CT dng hình mch máu vùng chu ca BN cho
thy động mch chu ngoài và chu chung 2 bên b xơ va. Hòa hp min dch
gia BN và người hiến thn: Crossmatch âm tính, PRA 34%, DSA (-), HLA
mismatch 2/6.
Hình 1. nh CT scan dng hình động mch vùng chu
ca BN cho thy có tình trng xơ va động mch.
CHÀO MNG HI NGH KHOA HC GHÉP TNG TOÀN QUC LN TH IX
29
Thn hiến được ly bng phu thut
ni soi qua phúc mc có 1 động mch,
1 tĩnh mch, 1 niu qun. Thn được
ghép vào h chu phi, tĩnh mch và
động mch thn được ni tn bên ln
lượt vi tĩnh mch và động mch chu
ngoài phi. Sau khi tái tưới máu, thn
hng, mm, không căng. Động mch
chu ngoài đập yếu, nghi ng có huyết
khi. Chúng tôi tiến hành m ming
ni, ra thn ti bàn bng dung dch
lactate ringer lnh, kim tra phát hin
động mch chu ngoài phi bóc tách,
huyết khi đon dài đến động mch
chu chung phi. Vi trường hp này,
tính thi gian thiếu máu nóng là 7 phút
(bao gm thi gian thiếu máu nóng khi
ly thn hiến và thi gian m ming
ni động mch thn ghép), thi gian
thiếu máu lnh là 405 phút.
Sau khi hi chn cùng bác sĩ chuyên
khoa phu thut mch máu, chúng tôi
quyết định thay thế đon động mch b
bóc tách bng mch máu nhân to. Bác
sĩ chuyên khoa phu thut mch máu
tiến hành phu tích kim soát động
mch chu chung, chu ngoài, chu
trong phi. Ct đon động mch b tn
thương dài khong 15cm. Ghép động
mch chu chung, chu ngoài phi
bng ng Dacron đưng kính 8mm.
Cm li động mch chu trong phi
động mch thn ghép vào ng Dacron.
Sau khi tái tưới máu, kim tra các
ming ni thông tt, thn hng, căng,
động mch thn ghép, động mch đùi
phi đập tt. Thn ghép có nước tiu
ti bàn. Niu qun được cm vào bàng
quang theo phương pháp Lich Gregoir.
Chúng tôi hi chn cùng phu thut
viên mch máu v vic theo dõi BN và
điu tr kháng đông sau ghép. Bác sĩ
chuyên khoa phu thut mch máu cho
biết vic s dng kháng đông sau m
là không cn thiết. Din tiến hu phu,
BN hi phc tt, siêu âm doppler thn
ghép tưới máu tt, RI = 0,6. BN được
xut vin vào ngày hu phu th 7,
không ghi nhn biến chng, eGFR lúc
xut vin là 63 mL/phút/1,73m2. Sau 4
năm theo dõi, tình trng BN vn rt tt,
không ghi nhn biến chng, eGFR
94 mL/phút/1,73m2.
BÀN LUN
BN bnh thn mn giai đon cui là
nhóm có nguy cơ xơ va mch máu
cao. Đặc bit nhng BN ln tui, có
bnh nn như tăng huyết áp, đái tháo
đường, ri lon chuyn hóa lipid hoc
BN có thi gian lc máu lâu năm, nguy
cơ lp ni mc mch máu b calci hóa
cao và d b bóc tách ra khi thành
mch [2]. Tình trng xơ va mnh máu
nng BN ch ghép thn, đặc bit
mch máu vùng chu có th làm tăng
nguy cơ tht bi ca phu thut ghép
thn. Trong đó, huyết khi mch máu
thường có nguyên nhân do tn thương
thành mch trong quá trình ly thn
hiến và khâu ni mch máu, tn
thương do kp clamp, do mch máu b
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S - S ĐẶC BIT 10/2024
30
xon, gp góc hoc cũng có th là do
người nhn có bnh lý tăng đông.
1. Đánh giá BN
Vic đánh giá, chn lc BN trước
m rt quan trng, cn kim tra tin
căn bnh lý mch máu, các yếu t nguy
cơ bnh lý tim mch, các yếu t tăng
đông cũng như mch máu ca BN. Có
th đánh giá bng lâm sàng có tình
trng xơ va mch máu ngoi biên
hoc qua siêu âm mch máu. Tuy
nhiên, siêu âm cũng có mt s hn chế
như kinh nghim, hình nh khó xác
định được xơ va. Chp CT mch máu
là phương tin có th đánh giá tt tình
trng mch máu ca BN. Tuy nhiên,
BN bnh thn mn thì cn được thc
hin nhng trung tâm có kinh nghim
theo dõi và x trí biến chng nếu có.
2. D trù mnh ghép trước m
Phu thut mch máu BN xơ va
mch máu luôn hin din nguy cơ
huyết khi, tn thương mch máu
không th sa cha. Điu này đòi hi
phu thut viên phi chun b vt liu
thay thế mch máu trước m. Mch
máu t thân có th được xem xét.
Mch máu chi thường đưc la
chn, đặc bit là chi trên, thường ít b
xơ va. Tuy nhiên, k thut này cn có
phu thut viên mch máu giàu kinh
nghim để có th lên kế hoch v trí ly
và kích thước đon mch cn để th
thc hin phu thut được an toàn.
Mch máu t người hiến là mt la
chn ti ưu do độ bn, mc độ hòa hp
cao, kh năng gây huyết khi thp. Tuy
nhiên, không phi trung tâm nào cũng
có kh năng lưu tr và giá thành ca
loi này khá cao. Mch máu nhân to
ngày nay được s dng rng rãi để
điu tr cho các trường hp có bnh lý
mch máu.
3. K thut
Trước đây, nhng lo ngi v vic s
dng mch máu nhân to có th làm
tăng nguy cơ nhim khun huyết
nhng BN ghép thn, làm cho vic s
dng mch máu nhân to không được ưa
chung. Theo y văn, năm 1974, Sterioff
đã có báo cáo v vic s dng mch
máu nhân to để điu tr bnh lý mch
máu nhng BN ghép thn là không
làm tăng nguy cơ nhim khun [3].
Tuy nhiên, để kết lun rng vic s
dng mch máu nhân to trong ghép
thn là an toàn thì vn còn nhiu tranh
cãi. Nghiên cu ca Tsivian (2009) báo
cáo t l mt thn ghép là 16,7% và t
l t vong là 10% trong tháng đầu sau
ghép thn vào mch máu nhân to
BN có bnh lý động mch ch chu
[4]. Nghiên cu đa trung tâm ti Hà
Lan t 1978 - 1994 ghi nhn 11 trường
hp có t l biến chng cao, sng còn
ca BN và thn ghép thp, t vong chu
phu đến 15% [5]. Nghiên cu hi cu
đa trung tâm trên 34 BN cho thy t l
t vong là 10% và 80% BN quay li
chy thn nhân to sau thi gian theo