II.2 S hình thành t duy c a Đ ng v kinh t th tr ng th i kỳ đ i ư ế ườ
m i .
Qua h n 25 năm đ i m i, t duy v kinh t th tr ng c a Đ ng ta ngàyơ ư ế ườ
càng hoàn thi n h n. N u Đ i h i VI, Đ ng ta m i kh ng đ nh s c n ơ ế
thi t ph i s d ng quan h hàng hóa - ti n t d i ch nghĩa xã h i thìế ướ
đ n Đ i h i VII và Đ i h i VIII Đ ng đã kh ng đ nh c ch th tr ng cóế ơ ế ườ
s qu n lý c a Nhà n c, theo đ nh h ng xã h i ch nghĩa. Đ i h i IX ướ ướ
ti p t c đánh d u thêm m t b c phát tri n m i trong đ i m i t duy lýế ướ ư
lu n kinh t c a Đ ng, đã xác đ nh: Phát tri n n n kinh t th tr ng đ nh ế ế ườ
h ng xã h i ch nghĩa là mô hình kinh t t ng quát trong th i kỳ quá đướ ế
lên ch nghĩa xã h i Vi t Nam. Đ i h i X làm sáng t thêm n i dung c ơ
b n c a n n kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa Vi t Nam, ế ườ ư
đó là n m v ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa trong n n kinh t th tr ng, ướ ế ườ
nâng cao vai trò và hi u l c qu n lý c a Nhà n c, phát tri n đ ng b ướ
qu n lý có hi u qu s v n hành các lo i hình th tr ng c b n theo c ườ ơ ơ
ch c nh tranh lành m nh, phát tri n m nh các thành ph n kinh t , cácế ế
lo i hình t ch c s n xu t, kinh doanh.
II.2.1 T duy c a Đ ng v kinh t th tr ng t Đ i h i VI đ n Đ iư ế ườ ế
h i VIII .
Đây là giai đo n hình thành và phát tri n t duy c a Đ ng v kinh t th ư ế
tr ng. So v i th i kỳ tr c đ i m i, nh n th c v kinh t th tr ng cóườ ướ ế ườ
s thay đ i căn b n và sâu s c:
M t là, kinh t th tr ng không ph i là cái riêng có c a Ch nghĩa t ế ườ ư
b n mà là thành t u phát tri n chung c a nhân lo i.
L ch s phát tri n n n s n xu t xã h i cho th y s n xu t và trao đ i hàng
hóa là ti n đ quan tr ng cho s ra đ i và phát tri n c a kinh t th ế
tr ng. Trong quá trình s n xu t và trao đ i, các y u t th tr ng nhườ ế ườ ư
cung, c u, giá c có tác đ ng đi u ti t quá trình s n xu t hàng hóa, phân ế
b các ngu n l c kinh t và tài nguyên thiên nhiên nh v n, t li u s n ế ư ư
xu t, s c lao đ ng… ph c v cho s n xu t và l u thông. Th tr ng gi ư ườ
vai trò là m t công c phân b các ngu n l c kinh t . Trong m t n n kinh ế
t khi các ngu n l c kinh t đ c phân b b ng nguyên t c th tr ng thìế ế ượ ườ
ng i ta g i đó là kinh t th tr ng. ườ ế ườ
Kinh t th tr ng đã có m m m ng t trong xã h i nô l , hình thànhế ườ
trong xã h i phong ki n và phát tri n cao trong ch nghĩa t b n. Kinh t ế ư ế
th tr ng và kinh t hàng hóa có cùng b n ch t đ u nh m s n xu t ra đ ườ ế
bán, đ u nh m m c đích giá tr và đ u trao đ i thông qua quan h hàng
hóa – ti n t . Kinh t hàng hóa và kinh t th tr ng đ u d a trên c s ế ế ườ ơ
phân công lao đ ng xã h i và các hình th c s h u khác nhau v t li u ư
s n xu t, làm cho nh ng ng i s n xu t v a đ c l p, v a ph thu c vào ườ
nhau. Trao đ i mua bán hàng hóa là ph ng th c gi i quy t mâu thu n ươ ế
trên. Tuy nhiên, kinh t hàng hóa và kinh t th tr ng có s khác nhau vế ế ườ
trình đ phát tri n. Kinh t hàng hóa ra đ i t kinh t t nhiên, đ i l p v i ế ế
kinh t t nhiên, nh ng còn trình đ th p, ch y u là s n xu t hàng hóaế ư ế
t nhân, quy mô nh bé, k thu t th công, năng su t th p. Còn kinh t thư ế
tr ng là kinh t hàng hóa phát tri n cao. Kinh t th tr ng l y khoa h c,ườ ế ế ườ
công ngh hi n đ i làm c s và n n s n xu t xã h i hóa cao. ơ
Kinh t th tr ng có l ch s phát tri n lâu dài, nh ng cho đ n nay nó m iế ườ ư ế
bi u hi n rõ r t nh t trong ch nghĩa t b n. N u tr c ch nghĩa t ư ế ướ ư
b n, kinh t th tr ng còn th i kỳ manh nha, trình đ th p thì trong ch ế ườ
nghĩa t b n nó đ t đ n trình đ cao đ n m c chi ph i toàn b cu c s ngư ế ế
c a con ng i trong xã h i đó. Đi u đó khi n cho ng i ta nghĩ r ng kinh ườ ế ườ
t th tr ng là s n ph m riêng c a ch nghĩa t b n. ế ườ ư
Ch nghĩa t b n không s n sinh ra kinh t hàng hóa, do đó, kinh t th ư ế ế
tr ng v i t cách là kinh t hàng hóa trình đ cao không ph i là s nườ ư ế
ph m riêng c a ch nghĩa t b n mà là thành t u phát tri n chung c a ư
nhân lo i. Ch có th ch kinh t th tr ng t b n ch nghĩa hay cách s ế ế ườ ư
d ng kinh t th tr ng theo l i nhu n t i đa c a ch nghĩa t b n m i là ế ườ ư
s n ph m c a ch nghĩa t b n. ư
Hai là, kinh t th tr ng còn t n t i khách quan trong th i kỳ quá đ lênế ườ
ch nghĩa xã h i.
Kinh t th tr ng xét d i góc đ “m t ki u t ch c kinh t ” là ph ngế ườ ướ ế ươ
th c t ch c v n hành n n kinh t , là ph ng ti n đi u ti t kinh t l y ế ươ ế ế
c ch th tr ng làm c s đ phân b các ngu n l c kinh t và đi u ti tơ ế ườ ơ ế ế
m i quan h gi a ng i v i ng i. Kinh t th tr ng ch đ i l p v i ườ ườ ế ườ
kinh t t nhiên, t c p, t túc, ch không đ i l p v i các ch đ xã h i.ế ế
B n thân kinh t th tr ng không ph i là đ c tr ng b n ch t cho ch đ ế ườ ư ế
kinh t c b n c a xã h i. Là thành t u chung c a văn minh nhân lo i,ế ơ
kinh t th tr ng t n t i và phát tri n nhi u ph ng th c s n xu tế ườ ươ
khác nhau. Kinh t th tr ng v a có th liên h v i ch đ t h u, v aế ườ ế ư
có th liên h v i ch đ công h u và ph c v cho chúng. Vì v y, kinh t ế ế
th tr ng không đ i l p v i ch nghĩa xã h i, nó t n t i khách quan trong ườ
th i kỳ quá đ lên ch nghĩa xã h i và c trong ch nghĩa xã h i. Xây
d ng và phát tri n kinh t th tr ng không ph i là phát tri n t b n ch ế ườ ư
nghĩa ho c đi theo con đ ng t b n ch nghĩa và t t nhiên, xây d ng ườ ư
kinh t xã h i ch nghĩa cũng không d n đ n ph đ nh kinh t th tr ng. ế ế ế ườ
Đ i h i VII c a Đ ng (6-1991) trong khi kh ng đ nh ch tr ng ti p t c ươ ế
xây d ng n n kinh t hàng hóa nhi u thành ph n, phát huy th m nh c a ế ế
các thành ph n kinh t qu c dân th ng nh t, đã đ a ra k t lu n quan ế ư ế
tr ng r ng s n xu t hàng hóa không đ i l p v i ch nghĩa xã h i, nó t n
t i khách quan và c n thi t cho xây d ng xã h i ch nghĩa. Đ i h i cũng ế
xác đ nh c ch v n hành c a n n kinh t hàng hóa nhi u thành ph n theo ơ ế ế
đ nh h ng xã h i ch nghĩa n c ta là “c ch th tr ng có s qu n ướ ướ ơ ế ườ
lý c a Nhà n c” b ng pháp lu t, k ho ch chính sách và các công c ướ ế
khác. Trong c ch kinh t đó, các đ n v kinh t có quy n t ch s nơ ế ế ơ ế
xu t, kinh doanh, quan h bình đ ng, c nh tranh h p pháp, h p tác và liên
doanh có hi u qu , nhà n c qu n lý n n kinh t đ đ nh h ng d n d t ướ ế ướ
các thành ph n kinh t , t o đi u ki n và môi tr ng thu n l i cho s n ế ườ
xu t, kinh doanh có hi u qu , nhà n c qu n lý n n kinh t đ đ nh ướ ế
h ng d n d t các thành ph n kinh t , đ m b o hài hòa gi a phát tri nướ ế
kinh t v i phát tri n xã h i. ế
Ti p t c đ ng l i trên, Đ i h i VIII (6-1996) đ ra nhi m v đ y m nhế ườ
công cu c đ i m i toàn di n và đ ng b , ti p t c phát tri n n n kinh t ế ế
nhi u thành ph n v n hành theo c ch th tr ng có s qu n lý c a Nhà ơ ế ườ
n c theo đ nh h ng xã h i ch nghĩa. ướ ướ
Ba là, có th và c n thi t s d ng kinh t th tr ng đ xây d ng ch ế ế ườ
nghĩa xã h i n c ta. ướ
Kinh t th tr ng không đ i l p v i ch nghĩa xã h i, nó còn t n t iế ườ
khách quan trong th i kỳ quá đ lên CNXH. Vì v y, có th và c n thi t s ế
d ng kinh t th tr ng đ xây d ng CNXH n c ta. ế ườ ướ
Là thành t u c a văn minh nhân lo i, b n thân kinh t th tr ng không có ế ư
thu c tính xã h i, vì v y, kinh t th tr ng có th s d ng các ch đ ế ườ ế
xã h i khác nhau. b t kỳ xã h i nào, khi l y th tr ng làm ph ng ti n ườ ươ
có tính c s đ phân b các ngu n l c kinh t , thì kinh t th tr ng cũngơ ế ế ườ
có nh ng đ c đi m ch y u sau: ế
- Ch th kinh t có tính đ c l p, có quy n t ch trong s n xu t, kinh ế
doanh, l , lãi t ch u.
- Giá c c b n do cung c u đi u ti t, h th ng th tr ng phát tri n đ ng ơ ế ườ
b và hoàn h o.
- N n kinh t có tính m cao và v n hành theo quy lu t v n có c a kinh t ế ế
th tr ng nh quy lu t giá tr , quy lu t cung c u, quy lu t c nh tranh. ườ ư
- Có h th ng pháp quy ki n toàn và s qu n lý vĩ mô c a Nhà n c. ướ
V i nh ng đ c đi m trên, kinh t th tr ng có vai trò r t l n đ i v i s ế ườ
phát tri n kinh t , xã h i. ế
Tr c đ i m i, do ch a th a nh n trong th i kỳ quá đ lên ch nghĩa xãướ ư
h i còn t n t i s n xu t hàng hóa và c ch th tr ng nên chúng ta đã ơ ế ư
xem k ho ch là đ c tr ng quan tr ng nh t c a kinh t xã h i ch nghĩa,ế ư ế
đã th c hi n phân b m i ngu n l c theo k ho ch là ch y u, còn th ế ế
tr ng ch đ c coi là m t công c th y u b sung cho k ho ch do đóư ượ ế ế
không c n thi t s d ng kinh t th tr ng đ xây d ng ch nghĩa xã h i. ế ế ư
Vào th i kỳ đ i m i, chúng ta ngày càng nh n rõ kinh t th tr ng, n u ế ườ ế
bi t v n d ng đúng, thì có vai trò r t l n đ i v i s phát tri n kinh t – xãế ế
h i. Có th dùng c ch th tr ng làm c s phân b các ngu n l c kinh ơ ế ườ ơ
t , dùng tín hi u giá c đ đi u ti t ch ng lo i và s l ng hàng hóa,ế ế ượ
đi u hòa quan h cung c u, đi u ti t t l s n xu t thông qua c ch ế ơ ế
c nh tranh, thúc đ y c i ti n b , đào th i cái l c h u, y u kém. ế ế
Th c t cho th y, ch nghĩa t b n không sinh ra kinh t th tr ng ế ư ế ườ
nh ng đã bi t k th a và khai thác có hi u qu các l i th c a kinh t thư ế ế ế ế
tr ng đ phát tri n. Th c ti n đ i m i n c ta cũng đã ch ng minh sườ ướ
c n thi t và hi u qu c a vi c s d ng kinh t th tr ng làm ph ng ế ế ườ ươ
ti n xây d ng ch nghĩa xã h i.
II.2.2 T duy c a Đ ng v kinh t th tr ng t Đ i h i IX đ n Đ iư ế ườ ế
h i X
Đ i h i IX c a Đ ng (4-2001) xác đ nh n n kinh t th tr ng đ nh h ng ế ườ ướ
xã h i ch nghĩa là mô hình kinh t t ng quát c a n c ta trong th i kỳ ế ướ
quá đ đi lên ch nghĩa xã h i. Đó là n n kinh t hàng hóa nhi u thành ế
ph n v n hành theo c ch th tr ng, có s qu n lý c a Nhà n c theo ơ ế ườ ướ
đ nh h ng xã h i ch nghĩa. Đây là b c chuy n quan tr ng t nh n ướ ướ
th c kinh t th tr ng nh m t công c , m t c ch qu n lý, sang coi ế ườ ư ơ ế
kinh t th tr ng nh m t ch nh th , là c s kinh t c a s phát tri nế ườ ư ơ ế
theo đ nh h ng xã h i ch nghĩa. ướ
V y th nào là kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa? Đ i h i ế ế ư ướ
IX xác đ nh KTTT XHCN là “ M t ki u t ch c kinh t v a tuân theo quy ế
lu t c a kinh t th tr ng v a d a trên c s và ch u s chi ph i b i các ế ư ơ
nguyên t c và b n ch t c a ch nghĩa xã h i ”. Trong n n kinh t đó, các ế
th m nh c a “ th tr ng” đ c s d ng c s v t ch t k thu t – c aế ườ ượ ơ
ch nghĩa xã h i, nâng cao đ i s ng nhân dân”, còn tính “đ nh h ng xã ướ
h i ch nghĩa” đ c th hi n trên c ba m t c a quan h s n xu t: s ượ
h u, t ch c qu n lý và phân ph i, nh m m c đích cu i cùng là “dân giàu,
n c m nh, tiên ti n hi n đ i trong xã h i do dân làm ch , nhân ái, có vănướ ế
hóa, có k c ng, xóa b áp b c b t công, t o đi u ki n cho m i ng i ươ ườ
có cu c s ng m no, t do, h nh phúc”.
Nói kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa là nói đ n kinh tế ườ ướ ế ế
không ph i là kinh t t nhiên, t c p t túc, cũng không ph i kinh t k ế ế ế
ho ch hóa t p trung, cũng không ph i là kinh t th tr ng t b n ch ế ườ ư
nghĩa và cũng ch a hoàn toàn là kinh t th tr ng xã h i ch nghĩa vìư ế ườ
ch a có đ y đ các y u t xã h i ch nghĩa. Tính “đ nh h ng xã h i chư ế ướ
nghĩa” làm cho mô hình kinh t th tr ng n c ta khác v i kinh t thế ườ ướ ế
tr ng t b n ch nghĩa. ườ ư
K th a t duy c a Đ i h i IX, Đ i h i X đã làm sáng t thêm n i dungế ư
c b n c a Đ nh h ng xã h i ch nghĩa trong phát tri n kinh t thơ ướ ế
tr ng n c ta, th hi n b n tiêu chí là: ườ ướ
V m c đích phát tri n: M c đích c a kinh t th tr ng đ nh h ng xã ế ườ ướ
h i ch nghĩa n c ta nh m th c hi n “ dân giàu, n c m nh, xã h i ướ ướ
công b ng dân ch , văn minh, gi i phóng m nh m l c l ng s n xu t và ư
không ng ng nâng cao đ i s ng nhân dân; đ y m nh xóa đói gi m nghèo,
khuy n khích m i ng i v n lên làm giàu chính đáng, giúp đ ng iế ư ươ ườ
khác thoát kh i nghèo và t ng b c khá gi h n”. ướ ơ
M c tiêu trên th hi n rõ m c đích phát tri n kinh t vì con ng i, gi i ế ườ
phóng l c l ng s n xu t, phát tri n kinh t đ nâng cao đ i s ng cho ượ ế
m i ng i, m i ng i đ u đ c h ng nh ng thành qu phát tri n. ườ ườ ượ ưở