TÁC ĐỘNG CA CÁC YU T CA QUN TR QUAN H KHÁCH HÀNG
ĐẾN S HÀI LÒNG CA KHÁCH HÀNG TI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PH H CHÍ MINH
IMPACT OF FACTORS RELATED TO CUSTOMER RELATIONSHIP
MANAGEMENT ON CUSTOMER SATISFACTION AT COMMERCIAL BANKS IN HO
CHI MINH CITY
TS. Nguyễn Văn Thụy
TS. Nguyn Th Kim Phng
Trường Đại hc Ngân hàng TP.H Chí Minh
Tóm tắt
Bài viết nhằm khám phá và đánh giá sự tác động của các yếu tố liên quan đến quản trị quan
hệ khách hàng (CRM) đến sự hài của khách hàng tại c Ngân hàng thương mại Việt Nam
(NHTM). Phương pháp nghiên cứu định lượng được s dng nhm phân tích d liệu điều tra. Kết
qu kho sát 263 khách hàng tại các NHTM được x lý thông qua h s Cronbach’s Alpha, phân
ch nhân t khám phá (EFA) nhm đánh giá độ tin cy của thang đo, kim định hình và gi
thuyết nghiên cu bng hi quy tuyến tính. Kết qu nghiên cu cho thy các yếu t liên quan đến
CRM bao gm 3 thành phn: công ngh thông tin định hướng khách hàng (CFIT), marketing mi
quan h (RM), bu không khí t chức định hướng kháchng (CFOC) đều có tác động đến s hài
lòng ca khách hàng. Kết qu này giúp các nhà qun tr ngân hàng mun ng cao s hài lòng ca
khách ng cần đầu đến nn tng công ngh s, văn hóa phụ v khách hàng xây dng ch
cc marketing th trường nhằm đem lại li thế cnh tranh trong bi cnh bùng n công ngh s.
T khóa: Qun tr quan h khách hàng, S hài lòng khách hàng, Ngân hàng thương mại
Abstracts
The article aims to explore and evaluate the impact of factors related to customer
relationship management (CRM) on customer satisfaction at Vietnamese commercial banks
(commercial banks). Quantitative research methods are used to analyze survey data. The survey
results of 263 customers at commercial banks were processed through Cronbach's Alpha
coefficient, Exploratory factor analysis (EFA) to assess the reliability of the scale, test models and
research hypotheses using linear regression. Research results show that CRM elements consist of
3 components: customer-focus information technology (CFIT), relationship marketing (RM),
customer-focus organizational climate (CFOC) all have an impact on customer satisfaction. This
result helps bank managers who want to improve customer satisfaction need to invest in digital
technology platforms, customer service culture and actively build market marketing to bring
competitive advantages in the context of digital age.
Keywords: Customer relationship management, Customer satisfaction, Commercial
banking
JEL: M00, M20, M21
1. Giới thiệu
Xây dng mi quan h khách hàng là chìa khóa cho s thành công lâu dài ca mt doanh
nghip. Có mt kết ni mnh m da trên s tin ng và giao tiếp giúp khách hàng cm thy an
toàn n và gn vi một thương hiệu. Đồng thời điều này cũng có th dẫn đến việcng t l
gi chân khách hàng và t l mua hàng lp li ca khách hàng. Nhiu khách hàng cm thy có giá
tr khi doanh nghiệp mang đến cơ hi kết ni. Nói chung, các mi quan h rt quan trọng đối vi
khách hàng ngày nay và tri nghim ca h có tác động lớn đến quyết định mua hàng.
Nghiên cứu tác động ca các yếu t liên quan đến CRM đến s hài lòng của khách hàng đã
được nghiên cu Vit Nam và trên thế giới đề cp đến đối vi doanh nghiệp như nghiên cứu
ca Law, Ennew & Mitussis (2013), Kolis & Jirinova (2013), Padmavathy & ctg (2012), Reinartz
& ctg (2004), Gharibpoor & ctg (2012), Chen & ctg (2009), Đng Thu Hng (2015), Nguyn Tiến
Đông (2014), Trần Quốc Nghi (2014). Lĩnh vực tài chính xương sống ca bt k nn kinh tế
nào trên thế gii (Iqbal, 2020). Thành công ca các t chức tài chính tương quan cht ch vi
s thành công ca mt nn kinh tế. Trong s tt c các t chức tài chính này, các ngân hàng là định
chế tài chính quan trọng trong nh vực i chính bt k quốc gia nào. Trong môi tng kinh
doanh hin nay, các ngân hàng có mục tiêu xác định khách hàng và điều chnh các ưu đãi để đáp
ng nhu cu ca khách hàng nhm tối đa hóa li nhun. S dng các công ngh hiện đại, qun lý
quan h khách hàng đang trở thành một phương pháp để duy trì cu trúc hin có và phát triển
s khách hàng chất lưng cao. Nó liên quan đến vic phát trin chiến lược tiếp th thông qua vic
hiểu rõ hơn về toàn b sở khách hàng, hiu nhu cầu và thái đ của khách hàng, cũng như xem
xét hiu qu hơn khả năng sinh lời và giá tr gia tăng mà mỗi khách hàng mang li cho ngân hàng
(Laketa & ctg, 2015).
2. Cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trước liên quan
2.1. Khái nim qun tr quan h khách hàng
Theo Anderson & Kerr (2002), qun tr quan h khách hàng là mt chiến lược mt quá
trình toàn din nhằm đạt được, duy trì cng tác vi khách hàng. bao gm s kết hp gia
marketing Bán hàng Dch v khách hàng để dạt được nhng hiu qu hiu suất cao n
trong vic phân phi giá tr khách hàng. Kolter (2003) cho rng CRM s dng công ngh thông
tin để thu thp d liệu, sau nó được s dụng đ phát trin nhm to ra s giao tiếp có tính cá nhân
hơn với khách hàng. Trong dài hn d liu cung cp mt cách thc phân tích điều chnh liên
tc nhằm để tăng giá trị cho khách ng lâu dài vi doanh nghiệp. Đối vi Peppers & Rogers
(2004) định nghĩa là quá trình ra quyết định qun tr vi mc tiêu cuối cùng là gia tăng giá tr ca
sở khách hàng thông qua mi quan h tốt hơn đối vi khách hàng da trên vic bit hóa
khách hàng. Qun tr quan h khách hàng là quá trình la chn khách hàng mà mt doanh nghip
th phc v mt cách sinh li nht thiết lp những tương tác riêng biệt gia doanh nghip
vi tng khách hàng (Kumar & Reinartz, 2012). CRM là quá trình ra quyết đnh qun tr vi mc
tiêu sau cùng là gia tăng giá trị của sở khách hàng thông qua các mi quan h tt hơn với khách
hàng da trên vic bit hóa khách hàng. Padmavathy & ctg (2012) đã định nghĩa CRM một
tp hp các hoạt động hướng đến khách hàng được h tr bi chiến lưc và công ngh t chc,
được thiết kế đ ci thin s tương tác của khách hàng nhm xây dng lòng trung thành ca khách
hàng và tăng lợi nhun theo thi gian.
2.2. Mô hình nghiên cu và gi thuyết nghiên cu
Trên cơ sở phân tích các thành phn liên quan đến CRM t các nghiên trong bi cnh s hóa
nn kinh tế ngân hàng đang phát trin mnh m nn tng ngân hàng s, nghiên cu ca Chen
(2009) tp trung vào chiến lược ca t chc, khía cnh văn hóa tổ chức cũng như phần mm công
ngh thông tin các t chc s dụng để vn hành hoạt động CRM ca t chc. Ba yếu t đo
ng liên quan đến CRM bao gm: Công ngh thông tin định hướng khách hàng, Bu không khí
ca t chức định hướng khách hàng và Marketing mi quan h.
- Công ngh thông tin định hướng khách hàng (Customer - Focus Information
Technology CFIT) đến s hài lòng ca khách hàng
Theo Ryals & Payne (2001) cho rng khác vi các k thut phân khúc th trường truyn
thng tiếp cn khách ng cấp vĩ mô trước và sau đó dần dn chia th trường thành các phn nh
hơn, cách tiếp cn CRM qun lý mi quan h vi khách hàng cá nhân. Theo Kassanoff (2000), các
ng dng CRM giúp các t chức đánh glòng trung thành li nhun ca khách hàng v các
biện pháp như mua hàng lặp li, chi tiêu bằng đô la tuổi thọ. Laudon (2007) đã đồng ý bng
cách ch ra rng các h thng CRM nm bt và tích hp d liu khách hàng t khắp i trong t
chc, cng c d liu, phân tích d liu và sau đó phân phối kết qu đến c h thng khác nhau
và các điểm tiếp xúc ca khách hàng trên toàn doanh nghip.
Theo Mithas &ctg (2005), các ng dng CRM trao quyn cho các công ty tùy chnh c dch
v ca h cho tng khách hàng. Piccoli & Applegate (2003) đã thảo lun v cách Wyndham s
dng các công c CNTT để truyền đạt tri nghim dch v nht quán trên các tài sn khác nhau
ca mình cho khách hàng. C kh năng được ci thiện để tùy chnh và gim kh năng thay đổi tri
nghim s dng nâng cao chất lượng nhn thc, t đó ảnh hưởng ch cực đến s hài lòng ca
khách hàng. Vậy, đối với các ngân hàng thương mi c phn ti TP.HCM thì yếu t công ngh
thông tin định hướng khách hàng tác động như thế nào đến s hài lòng ca khách hàng? Gi
thuyết được đề xuất như sau:
H1: CFIT các tác động tích cực đến s hài lòng khách hàng ca các NHTMCP ti Tp.
HCM.
- Marketing mi quan h (Relationship Marketing RM)
Trong mt nghiên cu v mi quan h ca CRM, s hài lòng ca khách hàng và lòng trung
thành ca khách hàng trong các t chc công cộng và tư nhân ở Pakistan. Khan & Khawaja (2013)
cho rng trong tiếp th mi quan hệ, các công ty đưc liên kết vi h thng CRM giúp xây dng
s hài lòng ca khách hàng. Ibojo & Dunmade (2016) đã tiến hành mt nghiên cu kim tra tác
động ca tiếp th mi quan h đối vi s hài lòng ca khách hàng, s dụng sinh viên đại hc trong
một trường đại học nhân ti Oyo State Nigeria như mt nghiên cứu điển hình. Chen & ctg (2009)
cho rng rng RM một hình ng dn mt công ty thu hút gi chân khách hàng bng
cách tp trung vào lòng trung thành ca khách hàng cung cấp c hội sáng to phn
thưởng. Như vậy, các nghiên cu kết lun rng tiếp th mi quan h có mi quan h tích cc vi
s hài lòng của khách hàng, do đó ảnh ởng đến s hài lòng ca khách hàng mt mức độ
ln. Quá trình marketing mi quan h ca c NHTMCP ti Tp. H Chí Minh có tác động như thế
nào đến s hài lòng ca khách hàng? Gi thuyết H2 được đề xuất như sau:
H2: Có mt mối tương quan tích cực gia RM và s hài lòng ca khách hàng
- Bu không khí ca t chức định hướng khách hàng (Customer-focused organisational
climate - CFOC)
Theo McMurray (2003), bu không khí t chức đại din cho các nguyên tc và giá tr chung
trong t chc v cu trúc, hoạt độngphong ch lãnh đo. Schneider (1998, 2000) lp lun rng
xut phát t k vng ca nhân viên v các chính sách quy trình của công ty đưc ca ngi,
xác nhn d đoán về dch v khách hàng. Rogg & ctg (2001) đã tiến hành mt nghiên cu ti
Hoa K kết qu cho thy môi trường t chc m trung gian cho mi quan h gia thc tin
ngun nhân lc si lòng ca khách hàng. Gillespie & ctg (2008) cho thy văn hóa ca mt
t chức liên quan đáng kể đến s hài lòng ca khách hàng trong mt nghiên cu v văn hóa t
chc và si lòng ca khách hàng M. Bu không khí ca t chức định hướng khách hàng tác
động như thế nào đến s hài lòng của khách ng đi vi các NHTMCP ti TP. H CMinh? Gi
thuyết H3 được đề xut như sau:
H3: CFOC có tác động tích cực đến si lòng ca khách hàng
Mô hình nghiên cứu được trình bày qua phương trình sau:
CS = 1*CFIT + 2*RM + 3*CFOC + (1)
3. Phương pháp nghiên cứu
- Xây dựng thang đo
hình nghiên cứu được xây dng 4 khái nim nghiên cu bao gm 3 yếu t liên quan đến
qun tr quan h khách hàng là CFIT, RM, CFOC và s hài lòng của khách hàng. Thang đo nghiên
cứu đưc phát trin da trên mô hình CRM ca Chen & ctg (2009), Long & ctg (2013) và Nguyn
Văn Thụy & Nguyễn Đặng Ánh Dương (2021) đểy dựng thang đo CRM, thang đo vềi lòng
ca khách hàng ca De Ona & ctg (2015). Bng 1 trình bày thang đo nghiên cứu.
Bng 1: Ngun gốc thang đo nghiên cứu
TT
Thang đo
S biến quan sát
Ngun gốc thang đo
1
CFIT
8
Chen & ctg (2009), Long & ctg
(2012) và Nguyễn Văn Thụy &
Nguyn Đặng Ánh Dương (2021)
2
RM
4
3
CFOC
4
4
CS
5
De Ona và cng s (2015)
Ngun: Tng hp ca nghiên cu
- Mẫu điều tra và phương pháp xử lý d liu
Quá trình nghiên cứu được thc hin trong khong thi gian t 10/2021 đến tháng 12/2021.
Phiếu kho sát được thiết kế trên google form gi ti khách hàng của các NHTM trên đa bàn
TP.HCM. Kết qu thu v 272 phiếu tr lời trong đó 9 phiếu không đáp ng yêu cu kết
qu đánh ging nhau vi mt mức độ. N vậy, có 263 phiếu hp l được s dng làm d liu cho
nghiên cu. D liệu được s lý qua phn mm SPSS 20.0 vi các ch s đánh giá đ tin cy bng
Cronbach’s Alpha, phân tích nhân t EFA kiểm định nh nghiên cu bằng phương trình
hi quy tuyến tính. Cơ cấu mu nghiên cứu như sau:
Bng 2. Đặc điểm mu nghiên cu
Chỉ tiêu
Giới tính
Độ tuổi
Thời gian sử
dụng dịch vụ
Nam
Nữ
18 - 35
35-50
>50
Từ 1-3
năm
Trên 3
năm
SL
%
Thu
nhập
< 10
triệu
10
16
7
18
1
18
8
26
9.9
Từ 10 -
15 triệu
35
50
45
26
14
61
24
85
32.3
Tu 15-
20 triệu
25
71
64
26
6
80
16
96
36.5
Trên 20
triệu
28
28
34
20
2
52
4
56
21.3
Dịch
vụ
sử
dụng
Tiết
kiệm
51
70
78
35
8
103
18
121
46.0
Tín
dụng
19
43
19
37
6
51
11
62
23.6
Dịch vụ
khác
28
52
53
18
9
57
23
80
30.4
Tổng
cộng
Số
lượng
98
165
150
90
23
211
52
263
100.0
%
37.3
62.7
57.0
34.2
8.7
80.2
19.8
100.0
Ngun: Kết qu x lý d liu kho sát
4. Kết qu nghiên cu và tho lun
4.1. Kết qu đánh giá độ tin cy của thang đo nghiên cứu
Kết qu đánh g độ tin cy của thang đo nghiên cứu cho thy các thang đo đều đáp ứng yêu
cu vi giá tr Cronbach’s Alpha từ 0.832 đến 0.887 và h s ơng quan biến tồng đều giá tr
lớn hơn 0.3 (Thấp nht IT2: 0.475 cao nhất RM2: .807). Như vậy, các biến quan sát đều
đảm bo tính tin cy cho tng biến nghiên cu trong mô hình. Kết qu đưc trình bày trong bng
2.
Bng 2. Kết qu đánh giá độ tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo nghiên cứu
Biến quan sát
Trung bình
thang đo nếu
loại biến
Phương sai
thang đo nếu
loại biến
Tương quan
biến tổng
Cronbach
alpha nếu
loại biến
Công nghệ thông tin định hướng khách hàng
Cronbach's Alpha = 0.845
IT1
26.6274
18.555
0.496
0.836
IT2
26.4981
19.091
0.475
0.838
IT3
26.5171
18.739
0.547
0.831
IT4
26.7224
17.759
0.596
0.824
IT5
27.3384
16.858
0.675
0.814
IT6
27.2662
16.318
0.621
0.822
IT7
27.7034
16.507
0.614
0.822
IT8
27.1825
17.211
0.625
0.82
Marketing mối quan hệ
Cronbach's Alpha = 0.872
RM1
12.0494
3.528
0.692
0.852
RM2
11.9392
3.508
0.807
0.806
RM3
12.0875
3.676
0.719
0.84
RM4
12.0608
3.592
0.696
0.849
Bầu không khí tồ chức định hướng khách hàng
Cronbach's Alpha = 0.875
OC1
10.8593
4.465
0.758
0.83
OC2
10.9316
4.514
0.754
0.831
OC3
10.9658
4.468
0.744
0.835
OC4
11.0228
4.832
0.672
0.863
Sự hài lòng của khách hàng
Cronbach's Alpha = 0.832
CS1
11.654
4.265
0.653
0.793
CS2
11.5247
3.808
0.653
0.794
CS3
11.7871
3.756
0.715
0.763
CS4
11.5856
4.183
0.632
0.801
Ngun: Kết qu x lý d liu kho sát
Như vậy, kết qu phân ch h s Cronbach’s Alpha ca mô hình nghiên cu vi 25 biến
quan sát đều đáp ng tiêu chuẩn đo lường (>0.80). Do đó, các nhân t này đ điều kiện để tiến
hành kiểm định nhân t khám phá (EFA).
4.2. Kết qu phân tích nhân t khám phá - EFA
Phân tích nhân t khám phá (EFA) s dng kiểm định KMO và Bartlett để kim tra độ tương
thích ca mu nghiên cứu, phép xoay Promax được dùng để xem xét tính hi t ca các nhân t
thành phn (h s ti nhân t - factor loading), t đó xác định các nhân t có liên quan vi nhau
để gp thành mt nhóm nhân t chính.
Kết qu phân tích nhân t khám phá cho biến độc lp CRM cho thy, h s KMO = 0.886
(0.5≤ KMO ≤ 1), 2 = 2866.981 và kiểm định Bartlett có Sig=0.000. Có 4 nhân t đưc to thành
vi h s Eigenvalues = 1.022 vi 120 bc t do giải thích được 75.746% (>50%) mô hình phân
tích nhân tố, do đó các nhân t to ra có th s dng cho phân tích hi quy.
hình nghiên cu lý thuyết được đề xut vi 3 yếu t liên quan đến qun tr quan h khách
hàng: CFIT, CFOC, RM tác động đến s hài lòng ca khách hàng. Tuy nhiên, kết qu EFA nhân
t CFIT đã trích xuất thành 2 nhân t. Nhân t th nht gm các biến quan sát IT1, IT2, IT3, IT4.
Khi xem xét li câu hi của thang đo cho thấy ni dung tp trung h thng công ngh thông tin
được ngân hàng s dng nhm cung cp các sn phm của ngân hàng đến khách hàng mt cách
chi tiết, đầy đủ nhân hóa cho tng nhu cu d trên nn tng công ngh. Do vy, yếu t y
được đặt li Cung cp sn phm nhân hóa da trên nn tng công ngh (CPIT Customer
Personlise Information technology). Nhân t th hai gm các biến quan sát IT5, IT6, IT7, IT8. Ni