Tuyn tp Hi ngh Khoa hc thường niên năm 2019. ISBN: 978-604-82-2981-8
433
ĐÁNH GIÁ THC TRNG HOT ĐỘNG QUN TR
QUAN H KHÁCH HÀNG CA CÁC DOANH NGHIP
XUT KHU CHÈ VIT NAM
Hoàng Th Ba
Trường Đại hc Thy li, email: baht@tlu.edu.vn
1. GII THIU CHUNG
Hin nay s cnh tranh đang din ra mnh
m gia các doanh nghip xut khu chè
không ch trong phm vi trong nước mà gia
các doanh nghip xut khu chè trên thế gii.
Đồng thi, xut khu chè ca Vit Nam đang
tng bước có nhng bước hi nhp quc tế
sâu rng. Các doanh nghip xut khu chè
trên thế gii đang tng bước tìm cách để m
rng quy mô, đồng nghĩa vi vic gia tăng áp
lc cnh tranh đối vi các doanh nghip xut
khu chè ca Vit Nam. Để to được li thế
cnh tranh trong bi cnh kinh tế phc tp
hin này, các doanh nghip xut khu chè ca
Vit Nam buc phi tăng cường công tác
qun tr và nâng cao cht lượng dch v để
gi chân khách hàng. Mt khác, môi trường
xut khu chè đang thay đổi do nhng thay
đổi trong hành vi và nhu cu ca khách hàng
nhp khu chè. Do đó, s hiu biết v khách
hàng là nn tng vng chc cho li thế cnh
tranh bn vng cho doanh nghip xut khu
chè. Chính vì vy, vic trin khi chiến lược
Qun tr quan h khách hàng ca các doanh
nghip xut khu chè ti Vit Nam li tr nên
cn thiết và cp bách. Trong bi cnh như
vy, câu hi nghiên cu tng quát được đặt
là: Làm thế nào để nâng cao hiu qu hot
động qun tr quan h khách hàng ca các
doanh nghip xut khu chè Vit Nam? Các
câu hi nghiên cu chi tiết ca bài viết được
xác định v thc trng hot động qun tr
quan h khách hàng ti các doanh nghip
xut khu chè ca Vit Nam? Hiu qu?
Thành công và tn ti?
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Phương pháp nghiên cu
Bài nghiên cu s dng phương pháp
nghiên cu định tính kết hp nghiên cu định
lượng, được tiến hành theo ba bước c th
như sau:
- Thu thp d liu th cp
- Thiết kế nghiên cu
- Thu thp d liu sơ cp, x lý d liu, phân
tích d liu, và viết báo cáo nghiên cu.
2.2. Khung phân tích
Theo Anderson và Kerr (2002), qun tr
quan h khách hàng bao hàm nhng hot
động tp trung vào mi liên kết gia
marketing và ngun thông tin. C th hơn,
qun tr quan h khách hàng là nhng n lc
duy trì ngun khách hàng đã có bng cách s
dng các chiến thut sau marketing khác
nhau ca doanh nghip, nhm tiếp tc gi
mi liên h vi khách hàng sau khi đã mua
hàng. Jackson (1985) cũng đồng ý vi quan
đim này khi khng định rng qun tr quan
h khách hàng thc cht là mt loi hình tiếp
th hướng ti xây dng mi quan h lâu dài
vi khách hàng. Khái quát hơn “Qun tr
quan h khách hàng được xây dng da trên
c s marketing căn bn v mt t chc có
th hiu khách hàng như các cá nhân. Các
yếu t này có th bao gm kho d liu lưu tr
thông tin ca mt công ty, h thng chăm sóc
khách hàng, trung tâm đin thoi, thương
mi đin t, web marketing, h thng vn
hành (x lý các lnh mua hàng, hóa đơn,
thanh toán, đim bán, h thng kim kê…) và
Tuyn tp Hi ngh Khoa hc thường niên năm 2019. ISBN: 978-604-82-2981-8
434
h thng bán hàng (bao gm bán hàng qua
đin thoi, bán hàng trc tiếp…). Trong thc
tin, h thng qun tr khách hàng bao gm
h thng liên lc vi khách hàng t động cho
đến h thng tng hp thông tin khách hàng
mt cách t động ca doanh nghip” (Kotler
và cng s, 2001, trang 409 - 410).
Nghiên cu phân tích và đánh giá thc
trng ni dung qun tr quan h khách hàng
ti các doanh nghip xut khu chè Vit Nam
là tiến hành nghiên cu quy trình vn hành
hướng đến nhim v qun lý khách hàng bt
đầu t khâu thiết lp mi quan h, quá trình
thc hin giao dch và đến giai đon kết thúc
mi quan h. Khung phân tích tác gi đề xut
ni dung vn hành h thng qun tr quan h
khách hàng ti các doanh nghip xut khu
chè Vit Nam gm ni dung qun tr mi
quan h trong chui, qun tr thông tin, qun
tr nghip v và cht lượng mi quan h
khách hàng ca doanh nghip.
2.3. D liu kho sát
S liu phân tích trong nghiên cu này thu
được t kết qu phng vn nhanh lãnh đạo
ca 12 doanh nghip xut khu chè và kho
sát điu tra 250 doanh nghip xut khu nông
sn trong đó có sn phm chè do tác gi thc
hin t 06/20180 - 12/2018.
3. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Qun tr mi quan h trong chui
Hình 1. Kết qu thc trng hot động
thiết lp quan h khách hàng ca các
doanh nghip xut khu chè Vit Nam
Đánh giá v ngun lc thiết lp quan h
ca các doanh nghip xut khu chè cũng cho
thy ch có 39.83% ý kiến cho rng doanh
nghip có đầy đủ các ngun lc cn thiết như
nhân lc, trang thiết b và công ngh để thiết
lp quan h vi các đối tượng khách hàng cũ
ca doanh nghip, đim trung bình đạt 3,23/
5 đim. T l 26,99% ý kiến đánh giá doanh
nghip xut khu chè không có kh năng đáp
ng đầy đủ ngun lc cn thiết để thiết lp và
qun tr quan h vi khách hàng cũ, đặc bit
là yếu t v nhân lc và công ngh.
3.2. Qun tr thông tin
Để tăng doanh thu và li nhun, các doanh
nghip xut khu chè Vit Nam đã tp trung
quan tâm rt nhiu vào qun tr thông tin
khách hàng và c th hơn là quy trì các mi
quan h sn có vi khách hàng, tiếp tc nâng
cao giá tr nim tin ca doanh nghip.
Hình 2. Kết qu thc trng thc trng
hot động duy trì quan h khách hàng ca
các doanh nghip xut khu chè Vit Nam
Kết qu trên cho thy mc dù các doanh
nghip xut khu chè Vit Nam đã xác định
vai trò quan trng ca qun tr thông tin và
duy trì quan h khách hàng tuy nhiên vn
chưa có bin pháp thc hin c th, khoa hc
để mang li hiu qu rõ rt cho doanh nghip.
3.3. Qun tr nghip v và cht lượng
Hình 3. Kết qu thc trng hot động
kết thúc quan h khách hàng ca các
doanh nghip xut khu chè Vit Nam
Tuyn tp Hi ngh Khoa hc thường niên năm 2019. ISBN: 978-604-82-2981-8
435
Kết qu trên cho thy, thc tế các doanh
nghip xut khu chè Vit Nam chưa thc s
quan tâm cũng như thc hin có hiu qu đối
vi vic xây dng và duy trì n tượng tt đối
vi các khách hàng kết thúc hp tác vi đơn v.
Điu này có th nh hưởng đến uy tín ca đơn
v đối vi khách hàng, cũng như kh năng tiếp
tc hp tác trong trường hp khách hàng tiếp
tc có nhu cu hp tác vi doanh nghip.
3.4. Đánh giá chung
Cùng vi nhng n lc hoàn thin và nâng
cao cht lượng qun tr quan h khách hàng,
các doanh nghip xut khu chè Vit Nam đã
tng bước hoàn thin h thng qun tr v cơ
s vt cht, khoa hc công ngh và ngun
nhân lc, phát huy vai trò qun tr quan h
khách hàng đối vi doanh nghip.
Kết qu có th cho thy công tác qun tr
quan h khách hàng ti các doanh nghip
xut khu chè Vit Nam đã đạt được nhng
thành tu quan trng và nhn được nhng ý
kiến phn hi tích cc t đội ngũ cán b,
nhân viên và khách hàng ca doanh nghip.
Hình 4. Đánh giá kết qu qun tr
quan h khách hàng ti các doanh nghip
xut khu chè Vit Nam
Nhìn chung, đối vi công tác qun tr quan
h khách hàng ti các doanh nghip xut
khu chè trong thi gian hin nay vn còn tn
ti nhiu hn chế xut phát t nhiu nguyên
nhân khác nhau. Trong đó có ba nhóm
nguyên nhân có nh hưởng trc tiếp và mnh
m đến công tác qun tr quan h khách hàng
ca doanh nghip, đó chính là vn đề v vn,
nhân lc và công ngh. Để hoàn thin và phát
trin qun tr quan h khách hàng, các doanh
nghip xut khu chè cn có bin pháp khc
phc kp thi các hn chế, đồng thi tiếp tc
tăng cường quan tâm, đầu tư phát trin cơ s
vt cht và nhân lc phc v các hot động
qun tr quan h khách hàng.
4. KT LUN
Các doanh nghip sn xut và xut khu
chè hin nay đang gp phi khá nhiu khó
khăn xut phát t nhiu nguyên nhân khác
nhau. Giá chè xut khu thp so vi mt bng
chung nhưng li khó tiêu th, điu này nh
hưởng trc tiếp đến các doanh nghip hot
động trong lĩnh vc này trên c nước; vì vy
cn có nhng gii pháp toàn din c v phía
Nhà nước và doanh nghip để nâng cao hiu
qu hot động QTQHKH đáp ng nhu cu
phát trin hin nay.
5. TÀI LIU THAM KHO
[1] Đinh Văn Sơn (2016), Nghiên cu xây dng
chui cung ng sn phm nông lâm đặc sn
xut khu ca các tnh khu vc Tây Bc,
Chương trình KH&NC cp Nhà nước phc
v phát trin bn vng vùng Tây Bc.
[2] Anderson K., Kerr C. (2002), Customer
Relationship Management, McGraw-Hill,
New York.
[3] Trương Đình Chiến (2012), Qun tr quan
h khách hàng - khung lý thuyết và điu kin
ng dng, NXB. Đại hc Kinh tế Quc dân,
Hà Ni.
[4] Vũ Ngc Xuân (2013), “Trin khai qun tr
quan h khách hàng - kinh nghim quc tế
và bài hc cho các doanh nghip Vit
Nam”, Tp chí Kinh tế & Phát trin, s 193
tháng 7 năm 2013, tr. 37-45.
[5] Trn Quc Nghi (2014), “Kinh nghim qun
tr quan h khách hàng cho các doanh
nghip Vit Nam”, Tp chí tài chính doanh
nghip, tháng 1 năm 2014.