TÀI LIỆU: CÁC PHÉP LAI ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐỂ TÌM RA CÁC ĐỊNH LUẬT DI TRUYỀN
lượt xem 12
download
Lai thuận nghịch Lai thuận nghịch là phép lai thay đổi vị trí của bố mẹ (khi thì dùng dạng này làm bố, khi lại dùng dạng đó làm mẹ) nhằm phát hiện ra các định luật di truyền sau: + Định luật di truyền gen nhân và gen tế bào chất. Khi lai thuận nghịch về một tính trạng nào đó mà kết quả đời con không đổi thì đó là di truyền gen nhân.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: TÀI LIỆU: CÁC PHÉP LAI ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐỂ TÌM RA CÁC ĐỊNH LUẬT DI TRUYỀN
- CÁC PHÉP LAI ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐỂ TÌM RA CÁC ĐỊNH LUẬT DI TRUYỀN 1. Lai thuận nghịch Lai thuận nghịch là phép lai thay đổi vị trí của bố mẹ (khi thì dùng dạng này làm bố, khi lại dùng dạng đó làm mẹ) nhằm phát hiện ra các định luật di truyền sau: + Định luật di truyền gen nhân và gen tế bào chất. Khi lai thuận nghịch về một tính trạng nào đó mà kết quả đời con không đổi thì đó là di truyền gen nhân. Nếu đời con thay đổi phụ thuộc vào phía mẹ, thì đó là di truyền gen tế bào chất: - Ví dụ: di truyền gen nhân: Lai thuận: P: x ♀Đậu hạt ♂Đậu hạt
- vàng xanh ↓ AA aa Đậu hạt F1: vàng Aa Lai nghịch: ♀Đậu hạt ♂Đậu hạt P: x xanh vàng ↓ aa AA Đậu hạt F1: vàng Aa
- - Ví dụ: di truyền tế bào chất: Lai thuận: ♀Đậu hạt ♂Đậu hạt P: x vàng xanh ○ ↓ ● Đậu hạt F1: vàng ○ Lai nghịch: ♀Đậu hạt ♂Đậu hạt P: x xanh vàng
- ● ↓ ○ Đậu hạt F1: xanh ● + Định luật di truyền liên kết và hoán vị gen: Khi lai thuận nghịch mà kết quả đời con thay đổi về tỉ lệ phân li kiểu gen, kiểu hình khác tỷ lệ di truyền độc lập thì đó là di truyền liên kết và hoán vị gen: - Liên kết gen hoàn toàn: Lai thuận: F1: x
- ruồi mình xám, cánh ruồi mình đen, cánh ↓ cụt dài FB: : 1 mình đen, cánh cụt 1 mình xám, cánh dài - Hoán vị gen: Lai nghịch: F1: x ruồi mình xám, cánh ruồi mình đen, cánh ↓ cụt dài GF1: 0,41BV : 0,41bv 1,00bv
- 0,09bV : 0,09Bv FB: : : : 0,41 mình xám, cánh dài 0,41 mình đen, cánh cụt 0,09 mình đen, cánh dài 0,09 mình xám, cánh cụt + Định luật di truyền gen liên kết trên NST giới tính X. - Lai thuận: ♀XWXW x ♂XwY ruồi mắt đỏ ↓ ruồi mắt trắng
- 1XWXw 1XWY : 100% ruồi mắt đỏ - Lai nghịch: ♀XwXw ♂XWY x ruồi mắt trắng ↓ ruồi mắt đỏ 1XWXw 1XwY : 1 ♂ ruồi mắt 1 ♀ ruồi mắt đỏ : trắng 2. Lai phân tích - Khái niệm lai phân tích: Là phép lai lấy cơ thể cần kiểm tra kiểu gen lai với cơ thể mang tính trạng lặn. Nếu đời con không phân tính thì cơ thể đưa
- kiểm tra là thuần chủng, nếu đời con phân tính thì cơ thể đưa kiểm tra là không thuần chủng. - Lai phân tích được sử dụng để phát hiện ra các định luật di truyền sau: + Di truyền trội lặn của Menđen: lai phân tích về 1 gen xác định 1 tính trạng, kết quả có tỉ lệ kiểu hình 1 : 1. F1: Aa x aa Đậu hạt trơn ↓ Đậu hạt nhăn FB: 1Aa : 1aa 1 đậu hạt trơn 1 đậu hạt nhăn + Di truyền tương tác nhiều gen xác định một tính trạng trong trường hợp tương tác bổ trợ, tương tác át chế, tương tác cộng gộp. Với tỉ lệ kiểu hình của phép lai phân tích về một tính trạng là 1 : 1 : 1 : 1 hoặc 3 : 1 hoặc 1 : 2:1
- * F1: AaBb x aabb gà mào hồ đa`o ↓ gà mào hình lá FB: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb 1 gà mào hồ đa`o : 1 gà mào hoa hồng : 1 gà mào hạt đậu : 1 gà mào hình lá * F1: AaBb x aabb ↓ cây thấp cây cao FB: :
- 3 thấp 1 cao * F1: DdFf x ddff quả bí ↓ bí quả dài dẹt : 1Ddff : FB: 1DdFf 1ddff 1ddFf : 1 bí quả : 2 bí quả1 bí quả dẹt tròn : dài + Định luật di truyền liên kết (hoặc có thể la` đa hiệu gen) Nếu lai phân tích về 2 cặp tính trạng trở lên mà có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1 thì đó là di truyền liên kết gen hoặc di truyền đa hiệu gen.
- * Liên kết gen: F1: x ruồi mình xám, cánh ruồi mình đen, cánh ↓ cụt dài FB: : 1 mình đen, cánh cụt 1 mình xám, cánh dài * Di truyền đa hiệu: F1: Vv x vv ruồi cánh dài, đốt thân ruồi cánh ngắn, đốt ↓ thân ngắn dài
- FB: 1Vv : 1vv 1 cánh dài, đốt thân 1 cánh ngắn, đốt : thân ngắn dài ( muốn phân biệt hiện tượng liên kết gen hoàn toàn với hiện tượng di truyền đa hiệu phải đặt điều kiện cho phép lai). - Định luật hoán vị gen: Nếu khi lai phân tích về 2 cặp tính trạng do 2 cặp gen chi phối mà có tỉ lệ kiểu hình khác 1 : 1 : 1 : 1 thì đó là hiện tượng hoán vị gen. F1: x ruồi mình xám, cánh ruồi mình đen, cánh ↓ cụt dài
- 0,41BV : 0,41bv GF1: 1,00bv 0,09bV : 0,09Bv FB: Kiểu gen(4): : : : Kiểu hình (4): 0,41 mình xám, cánh dài 0,41 mình đen, cánh cụt 0,09 mình xám, cánh cụt 0,09 mình đen, cánh dài 3. Phân tích kết quả phân li kiểu hình ở F2. Khi cho F1 lai với nhau. Có thể phát hiện ra các định luật di truyền sau: - Định luật phân tính trong lai 1 cặp tính trạng do 1 cặp gen chi phối có hiện tượng trội hoàn toàn hoặc trội không hoàn toàn: *
- F1: Aa x Aa ↓ Thân cao Thân cao Kiểu F2: 1AA : 2 Aa : 1aa gen(3): Kiểu hình 1 thân thấp 3 thân cao : (2): * F1: x Hoa hồng ↓ Hoa hồng
- F2: 1AA : : 1aa 2 hoa 1 hoa 1 hoa đỏ : : hồng trắng - Định luật di truyền tương tác nhiều gen xác định một tính trạng. Nếu khi lai một tính trạng mà có tỉ lệ kiểu hình : 9 : 3 : 3 : 1 ; 9:7 ; 9:6: 1 ; 9:3:4 ; 12 : 3 : 1 ; 15 : 1. Thì các trường hợp di truyền trên là tương tác gen bổ trợ, tương tác át chế, tương tác cộng gộp. Ví dụ 1: AaBb AaBb F1: x cây cao cây cao ↓ GF1: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
- Kiểu gen (9) : 1AABB : 2AaBB : 1aaBB F2: 2AABb : 4 AaBb : 2aaBb 1AAbb : 2Aabb : 1aabb Kiểu hình (2): 9 cây cao : 7 cây thấp Ví d ụ 2 IiAa IiAaIiAa F1: x quả trắng quả trắng ↓ GF1: IA, Ia, iA, ia IA, Ia, iA, ia Kiểu gen (9) : F2: 1IIAA : 2IiAA : 1iiAA 2IIAa : 4IiAa : 2iiAa
- 1IIaa : 2Iiaa : 1iiaa Kiểu hình (3): 12 quả trắng 3 quả vàng 1 quả xanh - Định luật di truyền độc lập: Nếu khi lai nhiều tính trạng mà tỉ lệ mà các tính trạng đó nghiệm đúng công thức kiểu hình (3 : 1)n thì các tính trạng đó di truyền độc lập. F1: AaBb x AaBb Đậu hạt trơn, màu Đậu hạt trơn, màu ↓ vàng vàng
- Kiểu gen (9) : F2: 1AABB : 2AaBB : 1aaBB 2AABb : 4 AaBb : 2aaBb 1AAbb : 2Aabb : 1aabb Kiểu hình (4): 9 hạt trơn, màu vàng 3 hạt trơn, màu xanh 3 hạt nhăn, màu vàng 1 hạt nhăn, màu xanh - Định luật di truyền liên kết gen hoàn toàn: Nếu lai 2 cặp tính trạng do 2 cặp gen chi phối mà tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 3 : 1 hoặc 1 : 2 : 1 thì các tính trạng di truyền liên kết hoàn toàn. *
- F1: x Cây cao, quả tròn ↓ Cây cao, quả tròn Kiểu gen (3) : F2: Kiểu hình (2): 3 cây cao, quả tròn : 1 cây thấp, quả dài * F1: x Cây cao, quả tròn ↓ Cây cao, quả tròn Kiểu gen (3) : F2:
- Kiểu hình (3): 1 cây cao, quả dài 2 cây cao, quả tròn 1 cây thấp, quả tròn - Định luật hoán vị gen: Khi kết quả lai ở F2 giữa 2 cặp tính trạng do 2 cặp gen chi phối có tỉ lệ kiểu hình khác 9 : 3 : 3 : 1 thì các tính trạng được di truyền theo định luật hoán vị gen (người học tự cho ví dụ minh hoạ)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tài liệu môi trường - các khái niệm cơ bản trong quan trắc môi trường
153 p | 1259 | 478
-
Chương 5 Công nghệ chuyển gen ở Thực vật
29 p | 415 | 141
-
Giáo trinh : Thí nghiệm hóa phân tích part 3
9 p | 302 | 96
-
MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐƯỜNG ĐI
39 p | 347 | 86
-
Giáo trình Phương pháp phân tích phổ nguyên tử: Phần 2
154 p | 283 | 73
-
Bài thuyết trình Sinh học phân tử_Southern blot
36 p | 217 | 62
-
Bài giảng : Logic part 1
13 p | 199 | 54
-
Tài liệu thiên văn học phần 1 - chương 1: Thổ Tinh
52 p | 223 | 41
-
Lý thuyết và bài tập định thức
4 p | 232 | 39
-
Lai ADN – Phần 2
6 p | 59 | 10
-
Lai ADN – Phần 1
8 p | 88 | 10
-
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC ĐỢT 2 Trường THPT Trần Phú 2012 MÔN SINH HỌC MÃ 642
6 p | 101 | 8
-
Chương II: Phép Đếm
33 p | 54 | 7
-
Giáo trình phân tích hệ ghi đo phóng xạ trong y học theo định luật Hevesy p1
5 p | 80 | 5
-
Giáo án điện tử môn sinh vât: Lai một cặp tính trạng
0 p | 66 | 4
-
Phân tích địa không gian đánh giá định lượng quan hệ giữa các yếu tố môi trường và nước ngầm mạch lộ khu vực Gia Lai, Việt Nam
19 p | 11 | 3
-
Xác định hằng số cân bằng của axit photphoric từ dữ liệu ph thực nghiệm bằng phương pháp bình phương tối thiểu: Phần 3
7 p | 58 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn