TÀI LIỆU HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG - BÀI 2
lượt xem 113
download
CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ CHÍNH SÁCH, CHẾ ĐỘ BẢO HỘ LAO ĐỘNG ÁP DỤNG TRONG DOANH NGHIỆP I. Chế độ bồi thường, trợ cấp đối với người lao động bị tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp (Thông tư số 10/2003/TT-LĐTBXH ngày 18/04/ 2003) Nguyên nhân gây ra tai nạn lao động có nhiều, có thể có cả lỗi từ phía người lao động và người sử dụng lao động. Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp xảy ra luôn gây thiệt hại về vật chất, thể chất của người lao động và gia đình họ...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: TÀI LIỆU HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG - BÀI 2
- Biên tập Đặng Thông TTHL -Cục ATLĐ BÀI 2 CÁC QUY Đ ỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ CHÍNH SÁCH, CH Ế ĐỘ BẢO HỘ LAO Đ ỘNG ÁP DỤNG TRONG DOANH NGHIỆP I. C hế độ bồi thường, trợ cấp đối với người lao động bị tai nạ n lao động và bệnh nghề nghiệp (Th ông tư số 10/2003/TT-LĐ TBXH ngày 18/04/ 2003) N guyên nhân gây ra tai nạn lao động có nhiều, có thể có cả lỗi từ p hía người lao động và người sử dụng lao động. Tai nạn lao động, b ệnh nghề nghiệp xảy ra luôn gây thiệt hại về vật chất, thể chất của người lao động và gia đình họ cũng như gây thiệt hại cho cơ sở, doanh nghiệp (người sử d ụng lao động). Bộ luật Lao động đã sửa đổi, bổ sung năm 2002 có q uy định chế độ bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao đ ộng (Đ iều 107, khoản 3), cụ thể: "Người sử d ụng lao động có trách nhiệm bồi thường ít nhất bằng 30 tháng tiền lương và phụ cấp lương (nếu có) cho người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên hoặc cho thân nhân người chết do tai nạn lao động, b ệnh nghề nghiệp mà không do lỗi của người lao độ ng. Trong trường hợp do lỗi của người lao động thì cũng được trợ cấp một kho ản tiền ít nhất bằng 12 tháng tiền lương và phụ cấp lương (nếu có)". Căn cứ quy định trên, Chính phủ đã b an hành Nghị đ ịnh số 110/2002/NĐ -CP ngày 27 tháng 12 năm 2002 về việc sửa đổi, b ổ sung một số điều của Nghị định số 06/CP ngày 20 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ quy định chỉ tiết mộ t số điều của Bộ luật Lao động về An toàn lao động, vệ sinh lao động. Tại điểm b, khoản 4, Đ iều 1 của Nghị đ ịnh số 110/2002/NĐ-CP đã quy đ ịnh rõ: Người lao độ ng bị tai nạn lao độ ng, bệnh nghề nghiệp mà b ị suy giảm khả năng lao đ ộng từ 5% đến 10% được người sử dụng lao độ ng bồi thường ít nhất bằng 1,5 tháng tiền lương và p hụ cấp lương (nếu có); nếu bị suy giảm khả năng lao độ ng từ trên 10% đến dưới 81% thì cứ tăng 1% được cộng thêm 0,4 tháng tiền lương và phụ cấp lương (nếu có) m à không do lỗi của người lao động. Trường hợp do lỗi của người lao độ ng thì cũng được trợ cấp một khoản tiền ít nhất bằng 40% mức bồ i thường đã quy định theo các tỷ lệ tương ứng nêu trên. - 21 - Trung tâm kiểm định và huấn luyện an toàn lao động thành phố Hồ Chí Minh
- Biên tập Đặng Thông TTHL -Cục ATLĐ Đ ể hướng dẫn thực hiện quy định này, Bộ Lao đ ộng - Thương binh và X ã hội đã ban hành Thông tư số 10/2003/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 4 năm 2003 (Sau đây gọi là Thông tư số 10/2003/ TT-BLĐ TBXH) “hướng dẫn thực hiện chế độ bồ i thường, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp”. N hững nội dung cơ bản của Thông tư số 10/2003/ TT-BLĐTBXH là: 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng a. Đối tượng: + Đối tượng được xác định rõ là người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các doanh nghiệp, cơ q uan, tổ chức; + Cán bộ công chức, viên chức theo Pháp lệnh cán b ộ cô ng chức ; + Người lao động là xã viên làm việc và hưởng tiền công theo hợp đồ ng lao động trong các hợp tác xã thành lập, hoạt động theo Luật Hợp tác xã; + N gười lao độ ng bao gồm cả người học nghề, tập nghề để làm việc tại doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức. b. Phạm vi áp dụng + Các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức; + Các hộ sản xuất, kinh doanh cá thể, tổ hợp tác; + Các cơ quan hành chính, sự nghiệp; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội; tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp; tổ chức xã hội khác; + Các doanh nghiệp thuộc lực lượng vũ trang; + Các cơ sở bán công, dân lập, tư nhân thuộc các ngành văn hoá, giáo dục, y tế, đào tạo, khoa học, thể dục thể thao và các ngành sự nghiệp khác; + Các tổ chức, đơn vị hành chính sự nghiệp, Đ ảng, Đoàn thể, H ội quần chúng được phép sản xuất kinh doanh, dịch vụ tự trang trải về tài chính; + Trạm y tế xã phường, thị trấn; + Cơ quan tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam trừ trường hợp đ iều ước quốc tế mà CHXHCHVN ký kết hoặc tham gia có quy định khác; - 22 - Trung tâm kiểm định và huấn luyện an toàn lao động thành phố Hồ Chí Minh
- Biên tập Đặng Thông TTHL -Cục ATLĐ + Các tổ chức có sử dụng lao động khác. 2. Về chế độ bồi thường, trợ cấp a- V ề chế độ bồi thường: Thô ng tư số 10/2003 xác định rõ người lao độ ng bị tai nạn lao độ ng, b ệnh nghề nghiệp mà suy giảm khả năng lao độ ng từ 5% trở lên hoặc bị chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đều được bồi thường. Đ iểm mới: + N gười lao động bị tai nạn lao độ ng suy giảm khả năng lao động từ 5 % đ ến d ưới 81 % đều được bồi thường (trước kia chỉ được trợ cấp từ BHXH), nếu nguyên nhân do lỗi của NSDLĐ theo kết luận của biên bản điều tra TNLĐ . + N gười lao động b ị bệnh nghề nghiệp làm suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên đều được bồi thường (trước kia chỉ được trợ cấp từ BHXH). - Thực hiện chế độ bồi thường: + Thực hiện bồ i thường đố i với từng vụ TNLĐ, không cộ ng dồ n; + Đố i với BNN được bồi thường khi NLĐ b ị chết do BNN khi đang làm việc; trước khi chuyển việc khác; trước khi thôi việc; trước khi mất việc; trước khi nghỉ hưu; + Sau khi đã bồ i thường lần đầu, từ lần thứ 2 trở đi căn cứ mức suy giảm khả năng lao đ ộng (%) tăng lên so với lần trước liền kề đ ể tính bồi thường phần chênh lệch. Có nghĩa là khô ng thực hiện bồi thường, trợ cấp trùng lặp , cộ ng dồ n. + Bị chết hoặc suy giảm KNLĐ từ 81 % trở lên đ ược bồi thường ít nhất là 30 tháng lương và phụ cấp lương (nếu có); + Bị suy giảm khả năng lao động từ 5-10 % được b ồi thường ít nhất là 1,5 tháng lương và phụ cấp lương (nếu có ); + Bị suy giảm khả năng lao động từ trên 10 % đến dưới 81 % thì cứ tăng 1% được cộng thêm 0,4 tháng tiền lương và phụ cấp lương (nếu có). - 23 - Trung tâm kiểm định và huấn luyện an toàn lao động thành phố Hồ Chí Minh
- Biên tập Đặng Thông TTHL -Cục ATLĐ Cách tính theo công thức sau ho ặc tra bảng tính sẵn trong phụ lục 2 kèm theo thô ng tư: Tbt = 1,5 + [(a-10) x 0,4-], Trong đó: a là tỷ lệ suy giảm khả năng lao động (%); - Về trợ cấp: Đối với những trường hợp tai nạn lao động, nhưng qua điều tra xác định tai nạn lao động xảy ra do lỗi trực tiếp của người lao đ ộng (căn cứ biên bản điều tra TNLĐ) thì cũng được trợ cấp. Các trường hợp tai nạn khác tuy không phải là tai nạn lao độ ng, nhưng được coi là tai nạn lao động để người lao động đ ược hưởng chế độ trợ cấp, nhằm trợ giúp cho người lao động không may b ị rủi ro, tai nạn (tai nạn xảy ra đố i với người lao động khi đi từ nơi ở đến nơi làm việc và từ nơi làm việc về nơi ở hoặc tai nạn x ảy ra do những nguyên nhân khách quan khác như: thiên tai, hoả hoạn, rủi ro khác mà có liên quan đến công việc, nhiệm vụ lao động). N hững trường hợp tai nạn này nếu có mối quan hệ dân sự thì họ vẫn có quyền được bồi thường thiệt hại theo chương V, phần III c ủa Bộ luật D ân sự, mà không bao hàm sự điều chỉnh của Thông tư số 10/2003/TT-BLĐTBXH nêu trên. b. Thực hiện chế độ trợ cấp đối với TNLĐ: + Thực hiện trợ cấp từng vụ TNLĐ , khô ng cộng dồn; + Bị chết hoặc suy giảm khả năng lao động từ 81% bờ lên được trợ cấp ít nhất là 12 tháng lương và phụ cấp lương (nếu có); + Bị suy giảm khả năng lao động từ 5-10 % đ ược trợ cấp ít nhất là 0,6 tháng lương và phụ cấp lương (nếu có); + Bị suy giảm khả năng lao động từ trên 10 % đến dưới 81% thì tính theo công thức sau hoặc tra bảng tính sẵn trong phụ lục 2 kèm theo Thông tư: Ttc = Tbt x 0,4. 3. Chi phí bồ i thường, trợ cấp - 24 - Trung tâm kiểm định và huấn luyện an toàn lao động thành phố Hồ Chí Minh
- Biên tập Đặng Thông TTHL -Cục ATLĐ - Mức bồi thường quy đ ịnh là tối thiểu, khuyến khích người sử d ụng lao độ ng chi cao hơn. - Tiền lương tính bồ i thường, trợ cấp: Lương theo hợp đồng của bình quân 6 tháng liền kề trước khi bị tai nạn lao độ ng, x ác định b ệnh nghề nghiệp (lương cấp bậc, chức vụ, phụ cấp khu vực, phụ cấp chức vụ); N ếu không đ ủ 6 tháng thì theo lương tháng liền kề tại thời điểm bị tai nạn lao độ ng, xác định bệnh nghề nghiệp; Chi phí được hạch toán vào giá thành sản phẩm hoặc phí lưu thông; kinh phí thường xuyên của cơ quan hành chính sự nghiệp; hộ gia đình và cá nhân tự có trách nhiệm chi. V ề chế độ bảo hiểm xã hội: Thông tư đã xác định rõ:"Các đố i tượng được bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo Thông tư này vẫn dược hưởng chế độ bảo hiểm xã hội về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (nếu có tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc) quy đ ịnh tại Nghị định số 12/CP ngày 26/01/1995 của Chính phủ về việc ban hành Điều lệ bảo hiểm xã hộ i". N ếu doanh nghiệp chưa tham gia loại hình b ảo hiểm xã hội bắt buộc thì phải thực hiện theo quy định tại kho ản 2, điều 107 Bộ luật Lao động. 4. Về hồ sơ, thủ tục Thô ng tư số 10/2003 đã q uy định rõ người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ đối với người lao động bị tai nạn lao động, b ị b ệnh nghề nghiệp, hồ sơ phải lập thành 3 bản gửi cho người lao động hoặc thân nhân người b ị chết do tai nạn lao động, b ệnh nghề nghiệp; cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hộ i địa phương nơi cơ sở có trụ sở chính và người sử dụng lao động giữ 01 bản. Đ ây là nguyên tắc bắt buộc phải có mới có cơ sở để bồi thường, trợ cấp. Yêu cầu người sử dụng lao động phải ra quyết định bồ i thường, trợ cấp trong vò ng 5 ngày kể từ ngày có biên bản giám định của hộ i đồng giám định y khoa hoặc của cơ quan pháp y. Tiền b ồi thường, trợ cấp được thanh toán một lần cho người lao động b ị tai nạn lao độ ng, bệnh nghề nghiệp trong thời hạn 5 ngày kể từ ngà y ra quyết đ ịnh của người sử dụng lao độ ng. - 25 - Trung tâm kiểm định và huấn luyện an toàn lao động thành phố Hồ Chí Minh
- Biên tập Đặng Thông TTHL -Cục ATLĐ 5. Tổ chức thực hiện. - Đối với người sử dụng lao động + Để đ ảm b ảo phòng ngừa tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thì người sử dụng lao động phải có trách nhiệm trong việc tăng cường cải thiện đ iều kiện làm việc, tuyên truyền giáo dục người lao độ ng; + Thường xuyên chăm lo sức khoẻ người lao độ ng (khám sức khoẻ đình kỳ, điều trị, điều dưỡng... ); tổ chức khám giám định BNN; + Thực hiện việc bồ i thường, trợ cấp theo quy định và đ ịnh kỳ 6 tháng, mộ t năm báo cáo Sở Lao động - Thương binh và X ã hội và Liên đoàn lao độ ng đ ịa phương. - Đối với cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: + Là cơ q uan quản lý N hà nước về lao động ở địa phương cần phát huy trách nhiệm phối hợp với Liên đoàn lao động kiểm tra giám sát, hướng d ẫn, đô n đố c việc thực hiện của các cơ sở, doanh nghiệp; + Tăng cương việc thanh tra xử lý các vi p hạm. - Đối với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, U ỷ ban Nhân dân Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Uỷ ban Nhân d ân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm phổ biến hướng d ẫn thực hiện Thông tư. II. H ướng dẫn thực hiện làm thêm giờ Bộ luật Lao động năm 1995 có chương VII gồm 10 điều từ Đ iều 68 đ ến Đ iều 81 quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, trong đó Điều 69 quy định về việc làm thêm giờ của người lao độ ng. Chính phủ đã b an hành N ghị định số 195/CP ngày 31//12/1994 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành mộ t số điều của Bộ Luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, tại Đ iều 5 của Nghị định đã quy định chi tiết về thời giờ làm thêm của người lao động trong ngày không quá 50% số giờ làm việc, tổng số giờ làm thêm trong một năm không quá 200 giờ. Quố c hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khoá X tại kỳ họp thứ 1 1, ngày 02/4/2002 đã thông qua Luật sửa đổi, bổ sung một số đ iều của Bộ Luật Lao động trong đó có sửa đổi Đ iều - 26 - Trung tâm kiểm định và huấn luyện an toàn lao động thành phố Hồ Chí Minh
- Biên tập Đặng Thông TTHL -Cục ATLĐ 69 về thời giờ làm thêm. Ngày 27/12/2002, Chính phủ đã b an hành Nghị định số 109/2002/NĐ -CP sửa đổi bổ sung mộ t số điều của Nghị định 195/CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành m ột số điều của Bộ Luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi. Ngày 03/06/ 2003, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội đã ban hành Thông tư số 15/2003/ TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện làm thêm giờ theo quy định tại N ghị định số 109/2002/NĐ -CP ngày 27/12/2002 của Chính phủ nội dung của thô ng tư gồm: 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng: Đối tượng và phạm vi áp d ụng làm thêm giờ bao gồm: - Người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao độ ng đã được sửa đổi, bổ sung trong các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức sau: + Doanh nghiệp thành lập, hoạt độ ng theo Luật Doanh nghiệp Nhà nước, bao gồm: doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh; doanh nghiệp ho ạt động công ích; doanh nghiệp thuộ c lực lượng vũ trang; + Doanh nghiệp thành lập, hoạt độ ng theo Luật Doanh nghiệp, bao gồ m: cô ng ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân; + Doanh nghiệp hoạt độ ng theo Luật Đ ầu tư nước ngoài tại Việt Nam, bao gồm: doanh nghiệp liên doanh và doanh nghiệp 100% vố n đầu tư nước ngoài; + Doanh nghiệp của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - x ã hộ i; + Hộ sản xuất, kinh doanh cá thể, tổ hợp tác; + Các cơ quan hành chính, sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hộ i, tổ chức chính trị - x ã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác, lực lượng vũ trang; kể cả các tổ chức, đơn vị được phép ho ạt độ ng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc cơ quan hành chính, sự nghiệp, Đảng, đoàn thể, các hội quần chúng tự trang trải về tài chính; - 27 - Trung tâm kiểm định và huấn luyện an toàn lao động thành phố Hồ Chí Minh
- Biên tập Đặng Thông TTHL -Cục ATLĐ + Cơ sở bán cô ng, dân lập, tư nhân thuộc các ngành văn hoá, y tế, giáo dục, đào tạo, khoa học, thể dục thể thao và các ngành sự nghiệp khác; + Trạm y tế xã, phường, thị trấn; + Các cơ quan, tổ chức quố c tế hoặc nước ngoài đóng trên lãnh thổ V iệt N am có sử dụng lao động là người Việt Nam, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hộ i chủ nghĩa Việt Nam ký kết ho ặc gia nhập có quy định khác; + Các tổ chức khác có sử dụng lao động. + N gười lao động, xã viên làm việc và hưởng tiền công theo hợp đ ồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động đã được sửa đổi, bổ sung trong các hợp tác x ã thành lập, hoạt động theo Luật Hợp tác xã. 2. Làm thêm đến 200 giờ trong một năm - Đ iều kiện để làm thêm đ ến 200 giờ trong một năm: X ử lý sự cố sản xuất; giải quyết công việc cấp bách không thể trì ho ãn; xử lý kịp thời các m ặt hàng tươi sống, công trình xây d ựng và sản phẩm do yêu cầu nghiêm ngặt không thể bỏ dở được; giải quyết công việc đòi hỏ i lao độ ng có trình độ chuyên mô n kỹ thuật cao mà thị trường lao động không cung ứng đầy đủ kịp thời được. - N guyên tắc khi tổ chức làm thêm đến 200 giờ trong một năm: + Phải thoả thuận với từng người lao động làm thêm giờ; + Số giờ làm thêm trong mộ t ngày không quá 4 giờ; riêng đối với người lao động làm các nghề, công việc đặc biệt nặng nhọ c, độc hại, nguy hiểm không quá 3 giờ, + Tổng số giờ làm thêm trong mộ t tuần khô ng quá 16 giờ; riêng đ ối với người lao độ ng làm các nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độ c hại, nguy hiểm không quá 12 giờ; + Tổng số giờ làm thêm trong 4 ngày liên tục không quá 14 giờ; riêng đố i với người lao động làm các nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm không quá 10 giờ; - 28 - Trung tâm kiểm định và huấn luyện an toàn lao động thành phố Hồ Chí Minh
- Biên tập Đặng Thông TTHL -Cục ATLĐ + Hàng tuần, người lao động đ ược nghỉ ít nhất 1 ngày (24 giờ liên tục).Trong trường hợp đặc biệt do chu kỳ lao động không thể bố trí nghỉ hàng tuần thì phải bảo đảm hàng tháng có ít nhất 4 ngày nghỉ cho người lao độ ng, + Trong trường hợp người lao động làm thêm trên 2 giờ trong ngày, thì trước khi làm thêm, phải bố trí cho họ được nghỉ ít nhất 30 phút tính vào giờ làm thêm, + Bố trí cho người lao động được nghỉ hoặc nghỉ bù đủ các ngày lễ, tết, nghỉ hàng năm và các ngày nghỉ có hưởng lương khác đúng theo qui đ ịnh của Pháp luật hiện hành; + Thực hiện đú ng các quy định tại Đ iều115, Đ iều 122, Điều 127 của Bộ luật Lao động đã sửa đổi, bổ sung về việc cấm hoặc hạn chế làm thêm giờ đố i với lao độ ng nữ, lao động chưa thành niên, lao động là người tàn tật; + Thực hiện trả lương và các chế độ khác liên quan đến làm thêm giờ đú ng theo quy định của Pháp luật hiện hành. 3. Làm thêm đến 300 giờ trong một năm Các doanh nghiệp, đơn vị có sản xuất hoặc gia công hàng xuất khẩu, bao gồ m sản phẩm: dệt, may, da, giày và chế biến thuỷ sản được tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong m ột năm khi có đ ủ các điều kiện và thực hiện theo các nguyên tắc sau: - Điều kiện làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm: khi phải giải quyết công việc cấp b ách, không thể trì hoãn do yêu cầu cấp thiết của sản xuất, hoặc do tính chất thời vụ của sản xuất hoặc do yếu tố khách quan không d ự liệu trước mà đã tổ chức làm thêm đến 200 giờ nhưng không thể giải quyết hết khối lượng cô ng việc. - Nguyên tắc khi tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong mộ t năm: Thực hiện đầy đủ các nguyên tắc như khi tổ chức làm thêm đến 200 giờ trong một năm đã nêu trên và phải thoả thuận với Ban Chấp hành công đo àn cơ sở hoặc Ban chấp hành công đoàn lâm thời tại doanh nghiệp, đ ơn vị về phương án làm thêm giờ. - 29 - Trung tâm kiểm định và huấn luyện an toàn lao động thành phố Hồ Chí Minh
- Biên tập Đặng Thông TTHL -Cục ATLĐ - Đối với các doanh nghiệp, đ ơn vị khác nếu có nhu cầu làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong mộ t năm, thì p hải gửi văn bản xin phép tới các Bộ, Ngành và Uỷ ban nhân d ân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nếu được chấp thuận mới được tổ chức cho người lao động làm thêm đến 300 giờ trong năm. - Trường hợp phải khắc phục hậu quả do thiên tai, địch ho ạ, ho ả hoạn, dịch bệnh lan tràn trong phạm vi doanh nghiệp, đơn vị thì người sử dụng lao độ ng được phép huy đ ộng người lao độ ng làm thêm quá 4 giờ trong một ngày nhưng phải được sự đồng ý của người lao độ ng. Số giờ làm thêm này không tính vào tổng số giờ làm thêm trong năm, nhưng phải trả lương và thực hiện các chế độ khác liên quan đến làm thêm giờ đúng theo quy đ ịnh của Pháp luật hiện hành. 4. Tổ chức thực hiện - Trách nhiệm của doanh nghiệp, đơn vị + Đ ưa các nội dung quy định về làm thêm giờ vào nội quy lao động và thoả ước lao động tập thể phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đơn vị. Trên cơ sở đó, niêm yết công khai để người lao đ ộng biết và thực hiện; + Phải xây dựng kế hoạch sản xuất, kinh doanh sát với thực tế sản xuất, kinh doanh hàng năm của doanh nghiệp, đơn vị để hạn chế tới mức thấp nhất tình trạng làm thêm giờ; + Đố i với người lao động mà doanh nghiệp, đơn vị bố trí làm thêm nhiều giờ trong năm, thì doanh nghiệp, đơn vị p hải có sự quan tâm chăm lo sức khoẻ, khám sức khoẻ định kỳ và nghỉ ngơi hợp lý để bảo đảm sức khoẻ lâu dài cho họ; + Báo cáo với Sở Lao động - Thương binh và X ã hội địa phương nơi doanh nghiệp, đ ơn vị có trụ sở chính về tình hình làm thêm giờ trong năm của doanh nghiệp, đ ơn vị. - Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố/trực thuộ c Trung ương - 30 - Trung tâm kiểm định và huấn luyện an toàn lao động thành phố Hồ Chí Minh
- Biên tập Đặng Thông TTHL -Cục ATLĐ + Chỉ đ ạo các cơ quan chức năng nhà nước có thẩm quyền thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, thuộc U ỷ b an nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phổ biến, đôn đố c, hướng dẫn, kiểm tra và giám sát việc thực hiện làm thêm giờ ở các doanh nghiệp; + Chỉ đạo các cơ quan có trách nhiệm tiếp nhận văn bản xin phép; ra quyết đ ịnh cho phép các doanh nghiệp, đơn vị được làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong năm. Chậm nhất 15 ngày kể từ khi nhận được văn bản xin phép, phải trả lời cho doanh nghiệp. - Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội + Phố i hợp với Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố thường xuyên đôn đố c, kiểm tra, giám sát việc làm thêm giờ; + Tăng cường công tác thanh tra việc thực hiện, nếu phát hiện vi phạm nghiêm trọng về làm thêm giờ thì p hải x ử lý nghiêm minh; + Tiếp nhận văn b ản xin phép và trình U ỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ra quyết định cho phép những doanh nghiệp, đơn vị được làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong năm; + Tổng hợp và báo cáo định kỳ 6 tháng, m ột năm về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội việc thực hiện làm thêm giờ trong năm của các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức đóng trên địa bàn. III. C hế độ thời giờ là m việc, thời giờ nghỉ ng ơi đối với NLĐ làm các công việc có tính thời vụ và gia công hàng xuất khẩu theo đơn đặt hàng . Thi hành Nghị đ ịnh số 195/CP ngày 31//2/1994 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đã ban hành Thông tư số 16/2003/TT-BLĐTBXH ngày 03/06/2003, hướng d ẫn thực hiện chế độ thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao đ ộng làm các công việc có tính thời vụ và gia công hàng xuất khẩu theo đơn đặt hàng. Nội dung của Thô ng tư gồm: 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng - Đối tượng áp dụng: - 31 - Trung tâm kiểm định và huấn luyện an toàn lao động thành phố Hồ Chí Minh
- Biên tập Đặng Thông TTHL -Cục ATLĐ N gười lao động có hợp đồ ng lao động xác định thời hạn từ 1 -3 năm và hợp đồng lao động khô ng xác định thời hạn theo quy định của Bộ Luật Lao độ ng đã đ ược sửa đổ i, bổ sung làm các công việc có tính thời vụ trong sản xuất nô ng - lâm - ngư nghiệp đòi hỏi phải thu hoạch ngay, chế b iến ngay; gia công hàng xuất khẩu phụ thuộc vào chủ hàng yêu cầu. - Phạm vi áp dụng: + Các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh; + Doanh nghiệp thành lập, hoạt độ ng theo Luật Doanh nghiệp Nhà nước, bao gồm: doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh; doanh nghiệp ho ạt động công ích; doanh nghiệp thuộ c lực lượng vũ trang; + Doanh nghiệp thành lập, hoạt độ ng theo Luật Doanh nghiệp, bao gồ m: cô ng ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân; + Doanh nghiệp hoạt độ ng theo Luật Đ ầu tư nước ngoài tại Việt Nam, bao gồm: doanh nghiệp liên doanh và doanh nghiệp 100% vố n đầu tư nước ngoài; + Doanh nghiệp của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - x ã hộ i; + Hộ sản xuất, kinh doanh cá thể, tổ hợp tác; + Các hợp tác xã thành lập, hoạt động theo Luật H ợp tác xã có sử d ụng lao động theo chế độ hợp đồng lao động. 2. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi Trước hết các cơ sở nêu trên cần x ây dựng quỹ thời giờ làm việc tiêu chuẩn trong năm theo cô ng thức sau: TQ = [TN - (Tt + Tp + TL )] x tn (giờ) Trong đó: + TQ: Quỹ thời giờ làm việc tiêu chuẩn trong năm của người lao động; + TN: Số ngày trong năm tính theo dương lịch (365 ngày, 366 ngày nếu là năm nhuận); - 32 - Trung tâm kiểm định và huấn luyện an toàn lao động thành phố Hồ Chí Minh
- Biên tập Đặng Thông TTHL -Cục ATLĐ + Tt: số ngày nghỉ hàng tuần theo điều 72 Bộ luật Lao động; + Tp: số ngày nghỉ p hép hàng năm theo quy đ ịnh tại Đ iều 74, 75 của Bộ luật Lao động; + TL: số ngày nghỉ lễ trong năm (9 ngày); + tn: Số giờ làm việc bình thường trong một ngày là 8 giờ; riêng đối với người lao đ ộng làm các nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm là 6 giờ. Căn cứ vào quỹ giờ tiêu chuẩn làm việc trong năm đã tính trên, doanh nghiệp lập kế hoạch xác định số giờ tiêu chuẩn làm việc hàng ngày như sau: + N gày làm việc bình thường: 8h ho ặc 6h đối với người lao động làm các công việc đặc biệt nặng nhọc, độ c hại, nguy hiểm; + N gày làm việc nhiều hơn 8h nhưng khô ng quá 12h; hoặc nhiều hơn 6h nhưng không quá 9h đối với người lao động làm các công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; + N gày làm việc trên 4h nhưng ít hơn 8h; hoặc trên 3h nhưng ít hơn 6h đố i với người lao độ ng làm các công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; + Cho nghỉ trọ n ngày(24 giờ). 3. Nguyên tắc sử dụng quỹ giờ tiêu chuẩ n làm việc - Tổng số giờ tiêu chuẩn làm việc đã lập kế hoạch không được vượt quá quỹ thời giờ làm việc tiêu chuẩn trong năm; - Số giờ làm việc hàng ngày đã lập ít hơn 8h hoặc 6h đối với người lao độ ng làm các công việc đặc biệt nặng nhọ c, độc hại, nguy hiểm thì không phải trả lương ngừng việc cho số giờ ít hơn đó; - Số giờ tiêu chuẩn làm việc hàng ngày đã lập m à không bố trí làm việc thì phải trả lương ngừng việc; - Số giờ tiêu chuẩn hàng ngày đã lập nhiều hơn 8h hoặc 6h đối với người lao động làm các công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thì - 33 - Trung tâm kiểm định và huấn luyện an toàn lao động thành phố Hồ Chí Minh
- Biên tập Đặng Thông TTHL -Cục ATLĐ số giờ chênh lệch không tính vào tổ ng số giờ làm thêm trong năm, nhưng vẫn phải trả lương và các chế độ khác như đố i với làm thêm giờ; - Số giờ thực tế làm việc hàng ngày vượt quá số giờ tiêu chuẩn đã lập thì tính là giờ làm thêm; - Tổng số giờ làm việc và số giờ làm thêm trong một ngày không quá 12 h; hoặc không quá 9 h đ ối với người lao động làm các công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; - Tổng số giờ làm việc và số giờ làm thêm trong một tuần không quá 64 h; ho ặc không quá 48h đối với người lao độ ng làm các công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; - Tổng số giờ làm thêm trong mộ t năm thực hiện đúng theo quy định tại Thô ng tư số 15/2003/TT-BLĐ TBXH ngày 03/6/2003. 4. Thời giờ nghỉ ngơi + Hàng tuần, người lao động được nghỉ ít nhất 1 ngày (24 giờ liên tục). + Trong trường hợp đặc biệt do chu kỳ lao động không thể b ố trí nghỉ hàng tuần thì p hải bảo đảm hàng tháng có ít nhất 4 ngày nghỉ cho người lao độ ng; + Bảo đ ảm người lao độ ng được nghỉ trong ca, nghỉ giữa ca, nghỉ chuyển tiếp giữa hai ca theo quy định của Bộ Luật Lao động đã sửa đổi, bổ sung; + Trong trường hợp người lao động làm việc trong ngày trên 10 h, thì trước giờ làm việc thứ 9 p hải bố trí cho họ được nghỉ thêm ít nhất 30 phú t tính vào giờ làm việc; + Bố trí cho người lao động được nghỉ hoặc nghỉ bù đủ các ngày lễ, tết, nghỉ hàng năm và các ngày nghỉ có hưởng lương khác đúng theo qui đ ịnh của Bộ luật Lao động. 5. Tổ chức thực hiện - Trách nhiệm của doanh nghiệp - 34 - Trung tâm kiểm định và huấn luyện an toàn lao động thành phố Hồ Chí Minh
- Biên tập Đặng Thông TTHL -Cục ATLĐ + H àng năm, căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh chủ động lập kế ho ạch về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi trong năm và phải lấy ý kiến của Ban chấp hành công đoàn cơ sở hoặc Ban chấp hành công đoàn lâm thời tại doanh nghiệp; + Thô ng báo kế hoạch thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi trong phạm vi doanh nghiệp để người lao động biết trước khi thực hiện; + Thoả thuận với người lao đ ộng khi tổ chức làm thêm giờ theo đúng quy định tại Thông tư số 15/2003/TT-BLĐ TBXH ngày 03/6/2003; + Nếu doanh nghiệp thực hiện chế độ thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi theo quy định tại Thông tư này thì phải đ ăng ký với Sở Lao động - Thương binh và X ã hộ i địa phương nơi doanh nghiệp, đơn vị có trụ sở chính (theo mẫu có trong phụ lục kèm theo Thông tư). N ếu chỉ b ố trí làm việc bình thường 8h hoặc 6h đối với người lao đ ộng làm các công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thì không phải đăng ký . - Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội + Phố i hợp với Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố thường xuyên đôn đố c, kiểm tra, giám sát việc thực hiện; + Tăng cường công tác thanh tra việc thực hiện, nếu phát hiện vi phạm nghiêm trọng về làm thêm giờ thì p hải x ử lý nghiêm minh; + Tiếp nhận văn bản đ ăng ký của cơ sở và tạo đ iều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh; + Tổng hợp và báo cáo định kỳ 6 tháng, 01 năm về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội việc thực hiện của các doanh nghiệp, cơ sở đóng trên địa bàn. IV. Chính sách bảo hộ lao động đố i với ng ười làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hạ i, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọ c, độ c hại, nguy hiểm 1. Quản lý sức khoẻ người lao động: (Thông tư số 13/BYT-TT ngày 21 tháng 10 nă m 1996 h ướng dẫn thực hiện quản lý vệ sinh lao động, quản lý sức khoẻ người lao động và bệnh nghề - 35 - Trung tâm kiểm định và huấn luyện an toàn lao động thành phố Hồ Chí Minh
- Biên tập Đặng Thông TTHL -Cục ATLĐ nghiệp; Thông tư liên tịch sô' 08/1998/TTLT/BYT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 4 năm 1998, hướng dẫn thực hiện các quy định về bệnh nghề nghiệp) - N gười lao động phải đ ược khám sức kho ẻ khi đ ược tuyển dụng. N gười sử dụng lao độ ng khô ng được nhận người không có giấy chứng nhận sức khoẻ vào làm việc. - Căn cứ kết quả khám sức khoẻ, y tế cơ sở đề xuất với người sử d ụng lao động sắp xếp công việc p hù hợp; - Đối với người làm công việc nặng nhọc, độc hại thì khám sức khoẻ đính kỳ ít nhất 6 tháng 1 lần; N ơi làm việc có yếu tố nguy hiểm độc hại dễ gây tai nạn lao độ ng: + Phải có đủ trang bị phương tiện kỹ thuật, y tế thích hợp như thuốc, bô ng, b ăng ca, mặt nạ phòng độc, xe cấp cứu; + Có p hương án dự phòng x ử lý các sự cố có thể xảy ra; + Phải tổ chức đội cấp cứu; + Đội cấp cứu và người lao động phải được thường xuyên luyện tập. Đối với các đơn vị nhỏ, người sử d ụng lao động tự tổ chức hoặc liên kết với các đơn vị lân cận, các tổ chức cấp cứu của địa phương để giải quyết các sự cố khẩn cấp, nhưng vẫn phải tổ chức sơ cứu tại chỗ . 2. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người là m nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm : Đối với những người làm công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (trừ những đối tượng làm việc trong các danh nghiệp đặc thù thuộc lực lượng vũ trang và những người làm các công việc có tính chất đặc biệt theo quy định tại Điều 80 của Bộ luật Lao động, Điều 12 của Nghị định 195/CP). - Thời giờ làm việc hàng ngày được rú t ngắn 2 giờ/ ngày tức là làm việc tối đa 6 giờ/ ngày; - H àng ngày, trong 6 giờ làm việc là công việc đặc biệt nặng nhọc, đ ộc hại, nguy hiểm người lao động có ít nhất 30 phú t được nghỉ nếu làm việc vào ban ngày, có ít nhất 45 phút đ ược nghỉ nếu làm việc vào ban đêm từ 22 giờ - 36 - Trung tâm kiểm định và huấn luyện an toàn lao động thành phố Hồ Chí Minh
- Biên tập Đặng Thông TTHL -Cục ATLĐ đến 6 giờ (Thừa Thiên Huế trở ra phía Bắc), hoặc từ 21 giờ đến 5 giờ (từ Q uảng Nam - Đ à N ẵng trở vào phía Nam); - Trong một ngày làm việc người lao động không được làm thêm quá 3 giờ; trong tuần thì tổng cộ ng thời giờ làm thêm không được quá 9 giờ; - Người lao đ ộng được trả đủ lương, phụ cấp và các chế độ khác theo quy định. - Thời gian nghỉ hàng năm của lao động nặng nhọ c, độc hại, nguy hiểm là 14 ngày( chưa kể thâm niên, cứ năm năm làm việc dược nghỉ thêm 1 ngày) 3. Chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật (Thông tư liên tịch số l0/1999/TTLT/BLĐTB-BYT ngà y 17/3/1999 của Liên bộ Bộ LĐ-TB&XH và Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện ch ế độ bồ i d ưỡng bằng hiện vật đối với ng ười lao động làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm, độc hại và Thông tư số 10/2006/TTLT-BLĐTBXH -BYT ngày 12/9/2006 sửa đổ i, bổ sung khoản 2, mục II Thông tư liên tịch nói trên). * Nguyên tắ c bồ i dưỡng bằng hiện vật: - Bồi dưỡng đúng số lượng, cơ cấu theo quy định; người lao động làm việc trong môi trường có yếu tố nguy hiểm, độc hại từ 50% thời gian tiêu chuẩn trở lên của ngày làm việc thì đ ược hưởng cả định suất bồi d ưỡng, nếu làm dưới 50% thời gian tiêu chuẩn của ngày làm việc thì đ ược hưởng nửa định suất bồ i dưỡng; nếu làm thêm giờ, chế độ bồ i dưỡng bằng hiện vật tăng tương ứng với số giờ làm thêm; - Bồ i d ưỡng tại chỗ theo ca làm việc; đảm bảo thuận tiện và vệ sinh. Trường hợp do tổ chức lao độ ng không ổn định, không thể tổ chức bồi dưỡng tập trung tại chỗ được như làm việc lưu động, phân tán, ít người. Người sử dụng lao độ ng phải cấp hiện vật cho người lao động. - Cấm trả tiền thay bồ i d ưỡng hiện vật; không được đưa vào đơn giá tiền lương. * Đ iều kiện để đ ược xét: - 37 - Trung tâm kiểm định và huấn luyện an toàn lao động thành phố Hồ Chí Minh
- Biên tập Đặng Thông TTHL -Cục ATLĐ - Điều kiện cần: làm các chức danh nghề có trong Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đ ặc biệt nặng nhọ c, đ ộc hại, nguy hiểm. - Đ iều kiện đủ: (Một trong 2 đ iều kiện) + Môi trường có một trong các yếu tố vượt tiêu chuẩn vệ sinh cho phép theo quy định của Bộ Y tế. + Trực tiếp tiếp xúc với nguồn lây nhiễm . * Đối tượng được bồi d ưỡng: - N gười lao động làm việc thuộc các chức danh nghề cô ng việc độc hại, nguy hiểm theo danh mục nghề đặc biệt nặng nhọ c, đọc hại, nguy hiểm và nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm được nhà nước ban hành mà có các điều kiện: + Môi trường có một trong các yếu tố nguy hiểm, độc hại không đạt tiêu chuẩn vệ sinh cho phép theo quy đ ịnh của Bộ Y tế; + Trực tiếp tiếp xú c với nguồn lây nhiễm bởi các loại vi sinh vật gây bệnh cho người. * Mức bồi d ưỡng: - Mức 1, có giá trị bằng 4.000 đồng; - Mức 2, có giá trị bằng 6.000 đồng; - Mức 3, có giá trị bằng 8.000 đồng; - Mức 4, có giá trị bằng 10.000 đồng. * Chi phí bồi dưỡng bằng hiện vậ t đ ược hạch to án vào giá thành sản phẩm hoặc phí lưu thô ng đối với doanh nghiệp. * Tổ chức thực hiện: Bộ, ngành, địa phương cănn cứ vào văn bản đề nghị của các đơn vị thuộc quyền quản lý và kết quả đo, đ ánh giá yếu tố nguy hiểm, độc hại… gửi Bộ LĐ -TB và XH và Bộ Y tế xem xét quyết định. 4. Trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân - 38 - Trung tâm kiểm định và huấn luyện an toàn lao động thành phố Hồ Chí Minh
- Biên tập Đặng Thông TTHL -Cục ATLĐ (Thông tư số 10/1998/TT-BLĐTBXH ngà y 28/5/1998 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân; Quyết đinh 915/1998/QĐ-BLĐTBXH ngày 22/9/1998, ban hành danh mục trang bị phương tiện bảo vệ cá n hân cho người lao động làm nghề, công việc có yếu tố nguy hiểm, độc hại) - N gười lao độ ng làm công việc có yếu tố nguy hiểm, độc hại phải được trang cấp đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân đúng quy cách và chất lượng theo tiêu chuẩn. - Người sử dụng lao động phải thực hiện biện pháp kỹ thuật để loại trừ ho ặc hạn chế tối đa các tác hại của yếu tố nguy hiểm, đ ộc hại đến mức có thể được, cải thiện điều kiện lao động trước khi thực hiện biện pháp trang bị phương tiện b ảo vệ cá nhân. - Người sử dụng lao động thực hiện trang bị p hương tiện bảo vệ cá nhân theo danh m ục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành. Trong trường hợp các nghề, cô ng việc chưa được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành mà x ét thấy có yếu tố nguy hiểm, độc hại không đ ảm b ảo an toàn cho người lao động thì cho phép người sử dụng lao động tạm thời trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân cho phù hợp với công việc đó, nhưng phải báo cáo về Bộ, ngành, địa phương chủ quản để đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội bổ sung vào bản danh mục; - Người sử dụng lao động căn cứ m ức độ yêu cầu của từng nghề hoặc công việc cụ thể tại cơ sở của mình, sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức công đo àn cơ sở thì quyết định thời hạn sử dụng cho phù hợp với tính chất công việc và chất lượng của phương tiện; - Người sử dụng lao động có trách nhiệm hướng dẫn người lao động sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân; - Các phương tiện bảo vệ cá nhân chuyên dù ng có yêu cầu kỹ thuật cao, người sử d ụng lao động phải cùng người lao động kiểm tra đ ể bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng trước khi cấp, đ ồng thời định kỳ kiểm tra trong quá trình sử dụng; - 39 - Trung tâm kiểm định và huấn luyện an toàn lao động thành phố Hồ Chí Minh
- Biên tập Đặng Thông TTHL -Cục ATLĐ - Các phương tiện bảo vệ cá nhân để sử d ụng tại những nơi d ơ bẩn, dễ gây nhiễm độc, nhiễm trùng, nhiễm phóng xạ thì sau khi sử dụng, người sử dụng lao động phải có các biện pháp khử độc, khử trù ng, tẩy xạ bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh và định kỳ kiểm tra; - N gười lao động được trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân thì bắt buộc phải sử dụng; - Người lao động không phải trả tiền về việc sử dụng phương tiện b ảo vệ cá nhân; - N gười sử dụng lao độ ng có trách nhiệm bố trí nơi cất giữ; - Cấm cấp phát tiền.thay cho việc cấp phát trang bị; - Các chi phí mua sắm trang bị được hạch toán vào giá thành. V. Mộ t số chế độ quy định trong Luật Bảo hiểm xã hộ i - 40 - Trung tâm kiểm định và huấn luyện an toàn lao động thành phố Hồ Chí Minh
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn