1
CHƯƠNG I
TÂM LÝ VÀ TÂM LÝ HC QUN TR
I. Tâm lý là gì?
1. Khái nim tâm lý:
Tâm lý là s phn ánh s vt hin tượng ca thế gii khách quan, não
làm chc năng phn ánh đó. S phn ánh này có tính cht ch th và mang
bn cht xã hi - lch s.
2. Đặc đim ca tâm lý người:
Khi nói đến tâm lý người cn nm mt s đặc đim cơ bn sau:
- Tâm lý là hin tượng tinh thn là đời sng ni tâm ca con người.
Mc dù nói là tâm lý din ra não, nhưng nhng nhà nghiên cu đã nghiên
cu k não ca các nhà bác hc và mt s nhân vt ni tiếng để xem có gì
khác bit không thì đến nay vn chưa phát hin thy điu gì khác bit so vi
não ca người thường. Thc tế chúng ta không th cân đong, đo, đếm trc
tiếp tâm lý mà ch có th đoán định thông qua nhng gì cá nhân biu hin ra
bên ngoài.
- Tâm lý là mt hin tượng tinh thn gn gũi, thân thuc vi con
người. Tâm lý không phi là nhng gì cao siêu xa l, mà chính là nhng gì
con người suy nghĩ, hành động, cm nhn... hàng ngày.
- Tâm lý người phong phú, đa dng và đầy tính tim tàng. Tâm lý
phong phú đa dng do tâm lý mi người mt khác, và hơn na tâm lý không
phi là bt biến mà luôn biến đổi theo thi gian. Mc dù gn gũi thân thuc
nhưng con người còn rt nhiu điu chưa hiu v chính tâm lý ca mình, ví
d như hin tượng ca các thn đồng, liu con người có giác quan th sáu
hay không,...Điu này ging như tâm lý là mt cánh đồng rng mênh mông
mà nhng gì khoa hc tâm lý nghiên cu được thì còn gii hn.
2
- Tâm lý người có tính cht ch th nên tâm lý không ai ging ai. Do
mi người có cu trúc h thn kinh và cơ th khác nhau; tui tác khác nhau;
gii tính khác nhau; ngh nghip khác nhau; địa v xã hi khác nhau; điu
kin sng khác nhau...
- Tâm lý người là kết qu ca quá trình xã hi hoá. Con người chúng
ta luôn sng trong xã hi do đó chu s tác động ca xã hi đó và s
chung nhng đặc đim ca xã hi mà mình sng trong đó; mi giai đon
lch s ca xã hi, xã hi đó có nhng đặc thù riêng, đặc đim tâm lý xã hi
riêng.
- Tâm lý có sc mnh to ln. Năm 1902, nhà bác hc Cô-phen-hap,
người Đan mch, đã làm thí nghim trên mt t tù và chng minh rng con
người có th t ám th mình và giết chết bn thân ch trong mt thi gian
ngn. Tâm lý có th giúp con người tăng thêm sc mnh, vượt qua khó khăn
để đi đến thành công, cũng có th khiến con người tr nên yếu t, bc nhược
và tht bi.
II. Phân loi các hin tượng tâm lý:
1. Phân loi theo thi gian tn ti và quá trình din biến:
Theo thi gian tn ti và quá trình din biến các nhà nghiên cu chia
hin tượng tâm lý ra làm ba loi: quá trình tâm lý, trng thái tâm lý và thuc
tính tâm lý.
- Các quá trình tâm lý: là nhng hin tượng tâm lý din ra trong thi
gian tương đối ngn, có bt đầu, din biến và kết thúc.
d: Các quá trình nhn thc như cm giác, tri giác, tư duy, tưởng
tượng; Các quá trình giao tiếp...
- Các trng thái tâm lý là các hin tượng tâm lý din ra trong thi
gian tương đối dài và đóng vai trò làm nn cho các quá trình tâm lý và các
thuc tính tâm lý biu hin ra mt cách nht định. Vi các trng thái tâm lý
3
chúng ta thường ch biết đến khi nó đã xut hin bn thân, tuy nhiên
thường không biết được thi đim bt đầu và kết thúc ca chúng.
d: Trng thái tp trung, chú ý, lơ đãng, mt mi, vui, bun, phn
khi, chán nn...
- Các thuc tính tâm lý: là nhng hin tượng tâm lý đã tr nên n
định, bn vng mi người to nên nét riêng v mt ni dung ca người đó.
Thuc tính tâm lý din ra trong thi gian dài và kéo dài rt lâu có khi gn bó
vi c cuc đời mt người.
d: Tính khí, tính cách, năng lc, quan đim, nim tin, lý tưởng,
thế gii quan...
Có th th hin mi quan h gia các hin tượng tâm lý theo sơ đồ
sau:
Các quá trình tâm lý, trng thái tâm lý và thuc tính tâm lý không h
tách ri nhau mà luôn nh hưởng và chi phi ln nhau.
Các hin t
ư
n
g
tâm
Các quá trình
tâm l
ý
Các trng thái
tâm lý Các thuc
tính tâm l
ý
4
2. Phân loi theo s tham gia điu chnh ca ý thc người ta chia các
hin tượng tâm lý ra làm hai loi:
Da theo s tham gia điu chnh ca ý thc nhng hin tượng tâm lý
được chia thành hin tượng tâm lý có ý thc và hin tượng tâm lý vô thc.
- Nhng hin tượng tâm lý có ý thc: là nhng hin tượng tâm lý có
s tham gia điu chnh ca ý thc, con người nhn biết được s tn ti và
din biến ca chúng.
Ý thc s định hướng, điu khin, điu chnh các hot động tâm lý
cũng như các hành vi c th cá nhân. Ý thc giúp xác định mc đích, vch
ra kế hoch hành động, thúc đẩy và điu khin con người hành động đúng
đắn hơn, to ra ý chí. Ý thc to ra s ch động ca cá nhân trong hot động.
Nó giúp cá nhân định v được mình trong hin thc khách quan, nhn din
được mình, t ci to bn thân, t rèn luyn để ngày càng hoàn thin hơn.
Đa s các hin tượng tâm lý người là nhng hin tượng tâm lý có ý
thc.
- Nhng hin tượng tâm lý không có s tham gia ca ý thc (Vô
thc): là nhng hin tượng tâm lý không có s tham gia điu chnh ca ý
thc, con người không nhn biết v s tn ti ca chúng.
Mt s nguyên nhân gây ra các hin tượng tâm lý không ý thc là:
+ Nhng hin tượng thuc v bnh lý như: bnh thn kinh, bnh o
giác, bnh hoang tưởng, bnh say rượu.
+ Nhng hin tượng tâm lý sinh ra có s c chế ca h thn kinh
như: thôi miên, ám th, mng du...
+ Nhng hin tượng tâm lý thuc v bn năng.
+ Nhng hin tượng tâm lý thuc v tim thc: là nhng hin tượng
tâm lý vn ban đầu là có ý thc nhưng do dược lp đi lp li nhiu ln nên ý
thc n đi, ch khi cn thiết thì mi quay li kim soát các hot động.
5
+ Nhng hin tượng tâm lý "vt sáng".
Cách phân loi này được nhng người làm Marketing rt quan tâm.
K thut “phng vn tim thc” vi phương pháp x nh được nhng nhà
nghiên cu tâm lý khách hàng vn dng để tìm hiu nhng yếu t thôi thúc
ngm khiến con người mua mt sn phm dch v, để t đó to ra tác động
marketing phù hp.
III. Tâm lý hc qun tr:
1. Đối tượng nghiên cu ca tâm lý hc qun tr:
Tâm lý hc qun tr là ngành khoa hc nghiên cu vic ng dng tâm
lý vào công tác qun tr kinh doanh.
Đối tượng nghiên cu ca tâm lý hc qun tr là:
- S thích ng ca công vic SXKD vi con người như phân công
lao động, đánh giá vic thc hin, t chc chế độ làm vic và ngh ngơi hp
lý, đưa yếu t thm m vào SXKD...
- Mi quan h "Người - Máy móc", nghiên cu vic thiết kế máy
móc phù hp nht vi tâm sinh lý ca người s dng.
- Mi quan h ca con người vi ngh nghip bao gm la chn
nhng người phù hp vi công vic, đào to nhng k năng liên quan đến
ngh nghip…
- S thích ng ca con người vi con người trong SXKD như bu
không khí tâm lý tp th, s hoà hp gia các thành viên, mi quan h gia
lãnh đạo và nhân viên, to động cơ thúc đẩy lao động...
- Tâm lý tiêu dùng.
Nhng khám phá được tâm lý hc qu tr tìm ra có th s dng để
thuê nhng nhân viên gii nht, gim bt s vng mt, ci thin s truyn
đạt thông tin, tăng thêm s tho mãn trong công vic, gii quyết vô s vn
đề khác.