Tính sáng to ca hc sinh tiu hc trong môn
M thut
Mã Ngc Th
Trường Đại hc Khoa hc Xã hi & Nhân văn
Lun văn ThS ngành: Tâm hc; Mã s: 60 31 80
Người hướng dn: PGS.TS. Phm Thành Ngh
m bảo v: 2010
Abstract: Xác định cơ sở luận phương pháp luận m sở nghiên cu tính
sáng to ca hc sinh tiu hc qua bài tp v tranh trong hc môn m thut. La
chn trc nghim và phương pháp nghiên cứu để ch ra mức độ tính sáng to ca
hc sinh tiu hc trong hc môn m thut. Tiến hành kho sát hin trng thc
hin các test trc nghim đo mức độ tính sáng to trên mu học sinh đã lựa chn,
x phân tích thc trng tính sáng to ca s hc sinh đã làm trắc nghim. Đ
xut mt s khuyến ngh nhm nâng cao tính sáng to cho hc sinh tiu hc trong
hc môn m thuật cũng như nâng cao tính sáng to trong dy hc c môn hc
khác góp phn nâng cao hơn nưa chât lương dy hc - giáo dc tại trương tiêu ho
c.
Keywords: Tâm lý tr em; M thut; Hc sinh tiu hc
Content
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Những m gần đây, người ta thường đòi hỏi nn giáo dc phi trang b cho
học sinh năng lực tư duy sáng tạo như một phm cht quan trng của con người hin
đại, đặc bit t khi thế giới đã bắt đầu chuyn mnh sang nn kinh tế tri thc và hi
tri thc. nước ta, yêu cầu đó cũng đã đưc nhiu nhà giáo dc khuyến ngh đưa vào
như một ni dung quan trng ca triết giáo dc nước ta trong thi k công nghip
hoá hiện đại hoá đất nước. Nhưng, sáng tạo gì? duy sáng tạo gì? dy cho hc
sinh v duy sáng tạo dy nhng ni dung gì? quan trọng n nữa dạy như thế
nào để tht s bồi dưỡng và nâng cao được năng lực tư duy sáng tạo ca hc sinh.
1.2. Tiu học bậc học đầu tiên, nn tảng cho các bậc học tiếp theo, tin đề
cho quá trình đào tạo và phát trin năng lực của những công dân tương lai. Điều 27, Luật
Giáo dc qui định: “Giáo dc tiểu học nhằm giúp học sinh hình thành những sở ban
đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài v đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ
năng cơ bản để học sinh tiếp tc học trung học sở [18]. Như vậy, phát trin tính sáng
tạo cho học sinh, t đó giúp học sinh phát trin nhân cách toàn diện một trong những
mc tiêu của giáo dc tiểu học. Điều này cho thy, vn đề nghiên cứu nâng cao tính
sáng tạo của học sinh tiu học rt cn thiết. Nó góp phn đạt được mc tiêu giáo dc
tiu học cũng như tạo cơ s cho việc dạy học t đối tượng. Năm được trình độ, kh năng
của học sinh tiu học thì th tìm được phương pháp, cách thc dạy học phù hợp nhm
phát huy tối đa năng lực của mỗi học sinh, t đó nâng cao cht lượng dạy học tiu học.
1.3. Trên thực tế hiện nay, việc phân loại mc độ tính sáng tạo của học sinh tiu
học nói chung phân loại mc độ sáng tạo trong học môn m thuật nói riêng ch yếu
dựa vào đim s (học lực) của học sinh s đánh giá, nhận xét của giáo viên. vậy,
nghiên cứu tính sáng tạo của học sinh tiu học bằng các công c đo khách quan dựa trên
cơ s tâm học rt cn thiết để giúp nhà nghiên cứu, giáo viên tiu học hướng
đánh giá mc độ sáng tạo của học sinh phù hợp hơn. Kết qu nghiên cứu, đánh giá tính
sáng tạo của học sinh tiu học trong học môn mỹ thuật sẽ cơ s khoa học để nâng cao
hiệu qu dạy học môn m thuật và các môn kc.
1.4. Gn đây, nước ta cũng đã nhiều công trình nghiên cứu v tính sáng tạo
của học sinh, sinh viên. Nhưng các công trình nghiên cứu v tính sáng tạo của học sinh
tiu học trong học tập một môn học c th còn ít, đặc bit các công trình đi sâu nghiên
cứu tính sáng tạo của học sinh tiu học trong học môn m thuật dưới góc độ tâm lý học.
Xut phát t những do nêu trên, đề tài: “Tính sáng tạo của học sinh tiểu học
trong học môn mỹ thuật” đã được lựa chọn và nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Thông qua việc nghiên cứu lý luận và thực tiễn đề tài chỉ ra hiện trạng mức độ tính
sáng tạo của học sinh tiểu học trong học môn mỹ thuật, trên sở đó đề xuất một số
khuyến nghị nhằm nâng cao tính sáng tạo của học sinh tiểu học trong học môn mỹ thuật
cũng như nâng cao tính sáng tạo trong dạy học các môn học khác góp phần nâng cao hơn
nữa chất lượng giáo dc và dạy học ở trường tiểu học.
3. Đối tượng và khách thnghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Tính sáng tạo của học sinh tiểu học trong học môn mthuật
3.2. Khách thể nghiên cứu
- học sinh tiểu học giáo viên dạy mỹ thuật của 2 trường Tiểu học trên địa
bàn Quận Đống Đa - Hà Nội.
4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
- Trong đề tài này, tập trung nghiên cứu tính sáng tạo của học sinh tiu học qua
trc nghiệm TSD-Z và bài tập vẽ tranh trong học môn mỹ thuật ở trường tiểu học.
- Thời gian nghiên cứu: t năm 2008 - 2010.
5. Nhiệm v nghn cứu
- Xác định sở luận phương pháp luận làm sở nghiên cứu tính ng tạo
của học sinh tiểu học qua bài tập vẽ tranh trong học môn mỹ thuật.
- Lựa chọn trắc nghiệm và phương pháp nghiên cứu để chỉ ra mức độ tính sáng tạo
của học sinh tiểu học trong học môn m thuật
- Tiến hành khảo sát hiện trạng thực hiện các test trắc nghiệm đo mức đtính
sáng tạo trên mẫu học sinh đã lựa chọn, xử phân tích thực trạng tính sáng tạo của số
học sinh đã làm trắc nghiệm.
- Đề xuất một số khuyến nghị nhằm nâng cao tính sáng tạo cho học sinh tiểu học
trong học môn mỹ thuật cũng như nâng cao tính sáng tạo trong dạy học các môn học khác
góp phần nâng cao hơn a chât lương dạy học - giáo dc tại trương tiêu ho
c.
6. Giả thuyết nghiên cứu
Tính sáng to ca hc sinh tiu hc trong hc môn m thut hin nay mc độ
trung bình khá. Do vy, sau khi nghiên cu hin trng mc đ tính sáng to ca hc sinh
tiu hc qua bài v tranh trong hc môn m thut th đưa ra được các bin pháp tác
động để nâng cao tính sáng to cho hc sinh tiu hc trong hc môn m thuật đồng thi
khuyến khích, nâng cao mc độ tính sáng to và phát trin tính sáng to trong các môn
hc khác cho hc sinh trưng tiu hc.
7. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu
- Phương pháp chuyên gia
- Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
- Phương pháp trắc nghiệm
- Phương pháp quan sát
- Phương pháp phỏng vấn sâu
- Phương pháp thống kê toán học
8. Ý nghĩa ca luận văn
- m s lun thực tin về nh sáng tạo của học sinh tiu học
trong học n m thut; đxuất khuyến ngh nhằm p phần nâng cao mc độ phát
trin tính sáng tạo của học sinh tiu học.
- Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho tổ chức quá
trình dạy học môn m thuật trường tiu học.
9. Cấu trúc của luận văn
- M đầu; ba chương; kết lun; khuyến ngh; danh mc tài liu tham kho;
ph lc.
References
1. Lê Thị Bừng (2004), Tâm lý học sáng tạo, Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội.
2. Đinh Thị Minh Châu (1998), Vai trò của người mẹ đối với sự hình thành tính sáng tạo
trong nhân cách của trẻ em lứa tuổi tiền học đường, Luận văn thạc sĩ khoa học xã hội
học, Viện Xã hội học.
3. Phan Dũng (1998), Phương pháp lun sáng to, Nxb Tr.
4. Phan Dũng (2010), Thế gii n trong con người sáng to, Nxb Tr, Thành ph H
Chí Minh.
5. Vũ Dũng (2008), T đin Tâm lý hc, Nxb Khoa hc xã hi, Ni, tr.387-390.
6. Trn Th Minh Đức (2009), Nhn biết tâm lý tr em qua tranh v, Nxb khoa hc và k
thut.
7. Phm Minh Hc (2002), Tuyn tp Tâm lý hc, Nxb Giáo dc, Hà Ni.
8. Nguyn Hnh (2004), Những trò chơi khéo tay và sáng tạo, tp 1,2, 3, 4, 5, Nxb Tr.
9. Dương Diu Hoa (ch biên) (2008), Tâm lý hc pt trin, Nxb Đại học sư phm,
Hà Ni.
10. Ngô Công Hoàn (1997), Nhng trc nghim tâm , Tập 1, 2, Nxb Đi hc Quc gia,
Hà Ni.
11. Vũ Hoa (2006), Phương pháp giáo dục mi giúp tr thông minh, sáng to, Nxb Giáo
dc, Hà Ni.
12. Dương Hội - T Văn Doanh (2008), Luyn trí sáng to, NXB Lao động, Hà Ni.
13. Văn Hng (ch biên) (2007), m lý hc la tui tâm học sư phm, Nxb
Đại hc Quc gia, Ni.
14. Nguyễn Công Khanh (2004), Trí Thông Minh”, Tp chí Tâm lý hc, s 2, tr.51-54.
15. Trn Kiu (2005), trí tu và đo lường trí tu, Nxb Chính tr Quc gia, Hà Ni
16. Nguyn Mnh Linh (2005), Phát huy tính sáng to ca tr, Nxb Ph n, Hà Ni.
17. Lê Nguyên Long (2002), Hãy trở thành người thông minh sáng tạo - NXB Giáo Dc,
Hà Nội.
18. Luật giáo dục của quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2005).
19. Đỗ Thị Thanh Mai (2002), “Về vấn đề nhân cách sáng tạo”, Tạp chí Tâm lý học, số 4,
tr. 37-39, 44.
20. Nguyn Th Hồng Nga (1998), Chn đoán tâm tr qua hình v, Tạp chí Tâm
học, s 4.
21. Phạm Thành Nghị (2008), Đề cương bài giảng Tâm lý học sáng tạo- dành cho các lớp
Cao học.
22. Phạm Thành Nghị (2008), “Đặc điểm nhân cách sáng tạo”, Tạp chí Nghiên cứu con
người, số 3 (36).
23. Phạm Thành Nghị (2002), “Một số cơ sở tâm lý học của việc bồi dưỡng năng lực sáng
tạo”, Tạp chí Tâm lý học, số 2.
24. Phạm Thành Nghị (2008), Các hướng nghiên cứu trong m học sáng tạo
phương Tây”, Tạp chí Tâm lý học, số 11 (116).
25. Piaget J. (1999), Tâm lý học và Giáo dục học, Nxb Giáo dc, Hà Nội.
26. Kim Thanh (1998), “Phương pháp tập kích não khả năng kích thích sáng tạo”,
Tạp chí Tâm lý học, số 2, tr.57-58.
27. Nguyễn Huy Phạm Thành Nghị (1993), Sáng tạo - bản chất phương pháp
chẩn đoán, Thông tin KHGD số 39.