TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 4(39).2010
279
KÍCH N TRONG ĐỘNG CƠ NÉN CHÁY
S DNG NHIÊN LIU KHÍ
KNOCKING IN THE COMPRESSION IGNITION ENGINE
USING GASEOUS FUELS
Trn Thanh Hi Tùng, Trn Văn Nam
Trường ĐHBK, Đại hc Đà Nng
Nguyn Văn Phng
Trường Trung cp Ngh tnh Qung Nam
TÓM TT
Cháy kích n động cơ đốt trong gây nhiu tác hi đến kết cu động cơ đốt cháy
cưỡng bc. Vì vy tìm gii pháp hoàn ho khc phc hin tượng này giúp tăng lượng nhiên liu
khí động cơ nén cháy đang được nghiên cu. Bài báo này trình bày nghiên cu lý thuyết và
thc nghim vic s dng nhiên liu LPG (nhiên liu sch) trên động cơ nén cháy có t s nén
cao; nhm xác định gii hn cn thiết ca loi khí trơ (CO2) có th hn chế kích n và tăng
được lượng nhiên liu LPG khi tăng tc độ động cơ ti đa cho phép. Chúng tôi thiết kế chế to
mt hng khuếch tán và dùng các thiết b đo tc độ động cơ AVL-Dispeed 490, các lưu lượng
kế điu chnh nhiên liu LPG và khí CO2 để th nghim, đo đạc các thông s ca động cơ thí
nghim. Trên cơ s đó, chn lượng CO2 và nhiên liu mi hp lý khi tăng dn lượng nhiên liu
LPG cho động cơ, nhm gim thiu ô nhim môi trường.
ABSTRACT
Detonation combustion in spark-ignition internal combustion engines causes many
damages to the structure of an engine. Therefore, the perfect solution to overcome this
phenomenon is to help increase the amount of fuel gas in the compression ignition engine. This
paper presents the theoretical and experimental use of the LPG fuel (clean fuel) on the
compression ignition engine with a high compression ratio to determine the necessary limits of
the inert gases (CO2) that can limit detonation and increase the amount of the LPG fuel when
the engine runs with maximum allowed speeds. We design and manufacture a diffuser throat
using the AVL- Dispeed 490 device that measures the speed of an engine and the gaseous flow
meter to adjust LPG fuel and CO2 gas for testing and measuring parameters of the engines in
the experiment. Based on this method, we choose the CO2 amount and reasonable diesel pilot
fuel while gradually increasing the amount of LPG fuel so that this engine may aim at minimizing
environmental pollution.
1. Đặt vn đề
Kích n là mt trong nhng hin tượng cháy bt thường động cơ đốt trong.
Cháy kích n đã được nghiên cu rt sm trong các công trình ca Midgley (1920),
Ricardo - Thornycraft (1928), Mason – Hesselberg (1954) [10]. Hin nay, các nhà khoa
hc và các hãng xe hơi tiếp tc tìm nhng gii pháp ti ưu khc phc tình trng này.
Phn ln các nghiên cu đã nêu đều tp trung vào lĩnh vc kích n trong động cơ đánh
la cưỡng bc dùng xăng [1], [3], [4]… hoc động cơ diesel dùng hai nhiên liu mà khí
thiên nhiên, methane, ethane làm nhiên liu cơ bn. O. M. Inwafor kết lun có ba loi
kích n trong động cơ hai nhiên liu: kích n diesel (diesel knock) kích n cưỡng bc
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 4(39).2010
280
(spark knock) và kích n bt thường (erratic knock). Cháy kích n trong động cơ hai
nhiên liu có th xy ra nng hoc nh ph thuc vào tc độ, chế độ ti ca động cơ,
nhit độ cháy, t l khí/nhiên liu mi và s nhiu lon hòa khí trong xy lanh [8]. Trong
bài báo này, kích n được nghiên cu và thc nghim trên động cơ Toyota 1KZ-TED
do hãng Toyota Nht Bn sn xut năm 2000, được s dng khá ph biến Vit Nam
hin nay. Đây là động cơ diesel t s nén 21,2:1; đường kính xy lanh 96[mm]; hành
trình pít tông 103[mm]; công sut cc đại 95,68[kW] tc độ động cơ 3600[v/ph] và
mômen cc đại 289,1[Nm]. Nhiên liu cơ bn dùng trong thí nghim là khí du m hóa
lng (LPG) và nhiên liu mi là diesel.
2. Ni dung nghiên cu
2.1. Nghiên cu lý thuyết
2.1.1. Đặc tính cháy trong động
cơ hai nhiên liu
Quá trình cháy trong
động cơ hai nhiên liu (dual fuel
engine) khác vi động cơ diesel
bình thường. S khác nhau này
xut phát t vic np hn hp
hòa trn trước nhiên liu–không
khí vào xy lanh động cơ trong k
np. Quá trình này tương t như
động cơ đánh la cưỡng bc (hòa
khí np vào bung cháy được
nén ti nhit độ và áp sut cao
ri đốt cháy) nhưng thay vì bugi
đánh la người ta dùng nhiên
liu phun mi diesel. Hin tượng
cháy bt thường gm nhiu dng khác nhau như: cháy sm xy ra do xut hin t
nhng đim hay b mt cc nóng đốt cháy hòa khí trong bung cháy trước khi có tia la
cưỡng bc; cháy kích n xy ra do t s nén cao đã làm cho hoà khí t cháy khi màng
la chưa lan ti [4], [8]. Nhiu nghiên cu xem đây là phn ng động hóa hc ca phn
hn hp hòa trn trước nhiên liu khí– không khí và phn nhiên liu mi[10]. Khi đó
trong quá trình cháy có th xut hin hin tượng phóng thích rt nhanh phn ln năng
lượng hóa hc ca nhiên liu khí trong bung cháy động cơ, làm cho tc độ lan tràn
màng la rt ln (tăng gp khong 50 ln so vi cháy thun Diesel [4]), to ra áp sut
cc b rt cao tác động lên thành bung cháy sinh ra sóng phn hi. Sóng này cng
hưởng sóng áp sut vi biên độ đáng k lan truyn trên b mt bung cháy gây tiếng gõ
kim loi và tác hi đến kết cu động cơ [4]. Tùy thuc vào tn s dao động, các sóng áp
sut lan truyn trong bung cháy s nh hưởng đến cường độ oxy hóa nhiên liu.
Hình 1. Sơ đồ h thng cung cp lưỡng nhiên liu LPG-Diesel
cho động cơ nén cháy.
(I: Đường cung cp LPG; II: Đường cung cp CO2; III: Đường
cp nhiên liu mi Diesel; IV:Đường ng np; V:Đường ng
thi.)
1: Van đin t; 2: B hóa hơi - gim áp; 3: Lưu lượng kế đo
LPG; 4: Không khí vào; 5:Hng khuếch tán; 6: Vòi phun
Diesel; 7: Xy lanh; 8: Pittông; 9 : Lưu lượng kế đo CO2; 10:
Nước ra; 11: Nước vào; 12:Van đin t và áp kế.
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 4(39).2010
281
Các nghiên cu cho thy, động cơ hai nhiên liu có ưu đim: hiu sut động cơ
tăng và s đốt cháy hn hp hòa trn trước xy ra nhanh chóng hơn so vi động cơ
dùng thun diesel cùng t s nén. Tuy nhiên, bt li ca động cơ này là khi tc độ tăng
áp sut và s thay đổi nhit độ trong xy lanh tăng quá ln có kh năng gây ra hin tượng
kích n [2], [5]. Cháy kích n động cơ hai nhiên liu tùy thuc vào tc độ động cơ,
chế độ ti, tia phun, thi gian cháy tr ca hn hp nhiên liu – không khí, tính cht
nhiên liu mi diesel, tính cht ca nhiên liu khí dùng làm nhiên liu cơ bn và phân
b nng độ các loi nhiên liu này trong toàn b xy lanh [7], [10], [12].
2.1.2. Các loi cháy kích n
a) Cháy kích n diesel trong động cơ hai nhiên liu
Động cơ nén cháy vn dĩ có tc độ tăng áp sut trong quá trình cháy rt cao, do
đó, động cơ hai nhiên liu dùng nhiên liu khí hòa trn trước d b kích n. Cháy kích
n gây ra âm thanh như va đập kim loi vi cường độ cao. Cháy kích n động cơ
lưỡng nhiên liu hòa trn trước có biên độ cc đại rt ln và có khuynh hướng tăng dn.
Làm cho thi gian cháy tr ca nhiên liu diesel phun mi cũng kéo dài hơn. Mc độ
kích n ca động cơ tùy thuc tc độ, chế độ ti ca động cơ và t l nhiên liu (khí)
thay thế/nhiên liu mi (diesel) [8].
b) Cháy kích n cưỡng bc trong động cơ hai nhiên liu (spark knock)
O.M.I. Nwafor xác định cháy kích n trong động cơ đánh la cưỡng bc (SI) là
do s t bc cháy ca hn hp cháy trước khi có màng la lan đến. Khi xy ra kích n,
biên độ áp sut tn s cao b phân rã theo thi gian. Nhng dao động áp sut này to ra
tiếng n kim loi chói tai [8]. Trong động cơ hai nhiên liu, sau thi k cháy tr xut
hin nhiu đim đánh la khác nhau trong bung cháy do t bc cháy ca nhiên liu
mi (diesel); sau đó quá trình đốt cháy bình thường ca nhiên liu cơ bn (khí) sinh ra
bc x quang nhit đốt nóng vùng hn hp chưa cháy phía trước; nếu nhiên liu có kh
năng chng kích n tt, hn hp nhiên liu-không khí vùng này cháy tun t cho đến
khi toàn b hòa khí trong xy lanh cháy hết; to ra năng lượng ti đa tác động lên pít
tông. Thc tế, có hàng lot phn ng tin kích n din ra vùng khí chưa đốt trong
bung cháy trước khi b mt la mi tràn đến. Các phn ng đó làm cho các gc hóa
hc ca nhiên liu có kh năng t bc cháy bi các bc x quang nhit vi tc độ cháy
nhanh gp trăm ln tc độ cháy bình thường. Vi tc độ cháy như vy, chúng s gây ra
s tăng đột ngt áp sut trong xy lanh (ln hơn gp nhiu ln so vi cháy bình thường)
tác hi đến kết cu động cơ. S t động bt la ca hn hp không khí - nhiên liu dng
khí xy ra khi năng lượng phn ng hóa hc được phóng thích ln hơn nhit mt đi
quanh vùng cháy. Tuy nhiên khi nhit độ cháy và chế độ ti tăng li làm gim thi gian
cháy tr ca hn hp dn đến mc độ kích n gim. Điu này trái ngược vi kích n
trong động cơ đánh la cưỡng bc: nhit độ tăng thì kích n tăng [8].
c) Kích n bt thường trong động cơ hai nhiên liu
Hin tượng kích n bt thường ca động cơ hai nhiên liu xut phát t hai đim:
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 4(39).2010
282
Th nht, s gia tăng nng độ nhiên liu cơ bn trong quá trình cháy, s thiếu oxy cc
b. Th hai, nó ph thuc vào điu kin hot động ca động cơ như chế độ ti, tc độ,
nhit độ đường ng np và s phân b ca hn hp cháy trong không gian bung cháy.
Khi nhiên liu cơ bn cháy, giá tr trung bình đỉnh áp sut tăng lên. Khi tăng thêm lượng
nhiên liu cơ bn (LPG) thì kích n khc lit hơn.
2.1.3. Mt s kết qu nghiên cu v cháy kích n :
- Các kết qu thí nghim cho thy, giai đon cháy tr ca hn hp nhiên liu –
không khí có nh hưởng đến hin tượng cháy kích n. Giai đon này dài hay ngn ph
thuc ch s Cetan ca nhiên liu, nhit độ T và áp sut p ca min hn hp chưa cháy
phía trước màng la trong bung cháy, phương trình Wolfer [4], [6], [10].
=
T
B
Ap nexp.
τ
(1)
=
T
p
ON 3800
exp.
100
68,17 7,1
402,3
τ
(2)
ON, A, B, n: ch s Cetan và các thông s tùy thuc vào tính cht ca nhiên liu.
Ramadhas và cng s đã thiết lp phương trình liên h thi gian cháy tr vi
nhit độ, áp sut, t s nén và đặc tính ca nhiên liu [9]:
() ()
[]
()
[]
1
/exp
1
,==
∫∫
ign
inj
ign
inj
t
t
t
t
q
inj tRTEtp
dt
KTpt
dt (3)
Vi: K = 2272; q = -1,19, 4650=
R
E
- H s cháy kích nđại lượng không th nguyên gn lin vi s phóng thích
năng lượng hóa hc ca khí sót do s cháy vi tc độ năng lượng nhit mt đi ti đim
xy ra phn ng cháy, được thiết lp nhm định lượng tính khc lit ca cháy kích n.
H s cháy kích n k [5]:
dt
dT
T
M
D
k1
= (4)
Vi: D: đường kính xy lanh; M: tc độ âm thanh; T, dt
dT : nhit độđộ tăng nhit độ
ca khí sót.
- Năng lượng nhit phóng thích ca nhiên liu mi trong quá trình t cháy được
cân bng vi nhit lượng phn ng hóa hc tương tác gia các thành phn trong hn
hp nhiên liu – không khí [12].
()
() ()
=
=
=
=
+=
+
++
32
1
32
1
j
j
p
s
wvjj
j
T
To
vj
j
j
jQ
M
A
TT
dt
dT
Cx
dt
dx
UdTC
tV
tdV
RTx
λ
(5)
Q
p: Mc năng lượng phóng thích lúc cháy nhiên liu mi.
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 4(39).2010
283
2.1.4. Các yếu t nh hưởng đến gii hn kích n trong động cơ hai nhiên liu
a) nh hưởng t l nhiên liu khí/nhiên liu mi trong động cơ hai nhiên liu
Phân tích kết qu nghiên
cu ca Selim v gii hn kích n
và tính cht cháy ca động cơ hai
nhiên liu (dùng nhiên liu mi
diesel; nhiên liu cơ bn là khí CH4,
LPG và CNG) trên hình 2. Khi thay
đổi t l nhiên liu khí
(mgas/mgas+mdiesel), s biến đổi ti và
hiu sut nhit được th hin hình
2a và 2b, kết qu cho thy, giá tr
mômen ca động cơ tăng đồng biến
vi t l nhiên liu khí; nhưng khi t
l này đạt trên 50% thì mômen
động cơ đạt giá tr cc đại ri
nghch biến, khi đó động cơ b kích
n. Khi dùng LPG, động cơ b kích
n sm hơn, vì nhit độ t cháy ca
LPG thp hơn nhit độ t cháy ca
CNG và CH4 [7]. Tương t, áp sut
cc đại và biến thiên áp sut dP/dθ
thay đổi khi tăng t l nhiên liu khí.
Khi tăng ti (gi nguyên tc độ
động cơ, góc phun và lượng nhiên liu mi diesel không đổi) thi gian cháy tr ca
nhiên liu diesel gim, do đó s t cháy nhiên liu khí xy ra sm hơn. Phn ng cháy
ca nhiên liu diesel s làm gim lượng oxygen tp trung trong bung cháy nên khi
lượng nhiên liu khí tăng cũng s
nh hưởng đến thi gian cháy tr.
Khi tăng ti, hiu sut nhit ca
động cơ cũng tăng [7].
b) nh hưởng chế độ tc
độ động cơ
Hình 3, gii thiu nh
hưởng ca chế độ tc độ động cơ
trong động cơ hai nhiên liu ng
vi ba loi nhiên liu cơ bn khác nhau khi cùng lượng nhiên liu diesel mi. Khi tăng
tc độ động cơ, mô men động cơ tăng chm, tiếng n gim (biến thiên áp sut (dP/dθ)
gim), điu này khác đối vi động cơ ch dùng nhiên liu diesel [7], [8].
Hình 2. nh hưởng t l nhiên liu cơ bn và nhiên liu
mi đến mômen, hiu sut động cơ.
N=1300v/ph; góc phun sm= 350; t s nén=22
Hình 3. nh hưởng ca tc độ động cơ đến hiu sut
nhit và tc độ tăng áp sut [7]
Hình 4. nh hưởng ca thi đim phun nhiên liu mi
đến mômen và hiu sut động cơ.