124
Nguyễn Đăng Tuệ
Vin Kinh tế và Qun lý - Trường Đi hc Bách Khoa Hà Ni
Tóm lược: Chuyển đổi s là mt vấn đề thi s trên toàn thế gii, có tm quan
trng lớn đối vi nhiều lĩnh vực. Chuyển đổi s thay đổi mi quan h gia các bên,
quy trình ni b và to ra giá tr. Mi quan tâm chính ca các bên liên quan trong quá
trình chuyển đổi này xác định tm nhìn l trình xác định l trình tương lai. Câu
hi làm thế nào để sở giáo dục đại hc th thành công vic chuyển đổi s?
V vấn đề này, mục đích của bài viết phn ánh quá trình chuyển đổi s thông qua
vic tng quan tài liệu để h thng hóa các khái niệm xác định các đề xut khác
nhau liên quan đến l trình chuyển đổi s đối vi cơ sở giáo dục đại hc. Bài viết đưa
ra mt s d hoạt động chuyển đổi s tại Trường đại học Bách khoa như một trường
hợp điển hình. Da trên khuôn kh này, bài viết đề xut mt s gợi ý để thc hin
thành công quá trình chuyển đổi s của cơ sở giáo dc đại hc.
T khóa: sở giáo dục đại hc, chuyển đổi s, tng quan
1. Cách mng công ngh 4.0, chuyển đổi s tác động tới các sở giáo
dc đi hc
Cách mng công nghiệp 4.0, được gi s chuyển đổi công ngh th tư
ng ti các h thng vt lý - k thut s trong sn xut, tạo ra tác động đột p
đến các ngành công nghiệp. Đây một khái niệm đa ngành rất rộng được s dng
rộng rãi trong lĩnh vực k thut và dn m rộng sang các lĩnh vực khác như kinh
tế quản lý. Trong môi trường Cách mng công nghip, mi th cần được kết
ni, h tr vic thu thp mt lượng ln d liu, cho phép các quyết định được phân
cp và da trên thông tin nhn biết ng cnh. Đồng thời, người lao động đưc h
tr bi phn mm phn cng để thc hin các nhim v có giá tr cao hơn.
Chuyển đi s ng ngày càng tr nên quan trng cùng vi cách mng công
nghip 4.0. tm mô, chuyển đổi s bao gm những thay đi sâu sắc đang
din ra trong xã hi và các ngành thông qua vic s dng các công ngh k thut
s. tm vi mô, các t chức đang phải tìm cách đổi mi bằng cách đưa ra các
chiến lược bao hàm các tác đng ca chuyển đổi s thúc đy hiu sut hot
động tốt hơn. Sự chuyển đổi s vn ca Công nghiệp 4.0 đòi hỏi rt nhiu cam
kết trên c khía cnh t chc, lãnh đạo tài chính. Công ngh ch mt phn
125
ca câu hi phc tp cn phi giải để các t chc duy trì kh năng cạnh tranh
trong thế gii k thut s.
Trong bi cảnh đó, sở giáo dục đại học đang phải đối mt vi nhiu
thách thc khác nhau và phi liên tc đi mi đ duy trì sc cnh tranh. Thc tế,
sở giáo dục đại hc gặp khó khăn hơn trong vic tn dng tối đa lợi thế ca
cuc cách mng công nghip ln th tư. Đặc biệt đi với sở giáo dục đại
hc, vi mức độ phc tạp ngày càng tăng, lợi ích thc s yêu cầu cũng như
tác động đến hình t chức chưa được hiu hết. Mặc dù cơ sở giáo dục đại hc
nhn thức được tm quan trng và mc đ liên quan ca công nghệ, nhưng mức
độ triển khai liên quan đến các chuyển đổi s chưa được như k vọng, đặc bit
các nưc phát trin như Việt Nam.
Bài viết này thc hin tng quan tài liệu để làm rõ các câu hỏi sau đây: (1)
Chuyển đổi s (2) Quá trình chuyển đổi s với sở giáo dục đi hc bao
gm những bước nào và (3) Các động lc và rào cn nào có th tác động ti quá
trình chuyển đổi s đối với sở giáo dục đại hc. Tr li các câu hi nghiên
cu này s làm ni bật đặc đim chiến lưc ca quá trình Chuyển đổi s và giúp
nm bt đưc kh năng tiếp cận đa chiều ca chuyển đổi s.
2. Khái nim chuyn đi s
Chuyển đổi s th được định nghĩa khác nhau y thuộc vào quan điểm
và nhn thc.
Chuyển đổi s có th đưc coi là s thay đổi trong tt c các chiến lược to
vic làm và thu nhp cho mt t chc, áp dng hình qun lý linh hot nhm
cạnh tranh, đáp ứng nhanh chóng các nhu cầu đang thay đổi, quá trình tái to li
t chức để s hóa hoạt động hình thành các mi quan h chui cung ng m
rng; chức năng sử dng internet trong thiết kế, sn xut, tiếp th, bán, trình y
và là mô hình qun lý da trên d liu. Chuyển đổi s không nên ch đưc coi là
bước nhy vt v công ngh. Vi một sở giáo dục đại hc, chuyển đổi s
vic sp xếp li công ngh, mô hình và các quy trình nhằm xác định li mi quan
h giữa sở giáo dục đi hc các bên liên quan để đảm bo các giá tr mi
cho người học và người lao động của cơ sở giáo dục đại hc trong nn kinh tế s
không ngng thay đi và phát triển. Nhưng chuyển đổi k thut s của sở giáo
dục đại hc không ch là v công ngh mà thông qua cách thc làm vic mi đ
tiếp tc cung cp các dch v tập trung vào con người (người dạy, người hc)
trưc s thay đổi ca công ngh, ca áp lc đến t cạnh tranh và đến t thay đổi
nhu cầu cũng như hành vi của con người đối vi giáo dục. Điu y s giúp
s giáo dc đại hc d đoán được tương lai và sẵn sàng cho tương lai.
Vic qun các hoạt động không nên ch tp trung vào các bn cp nht
phn mm - phn cng. Chuyển đổi s s thích ng ca h sinh thái th chế
126
và hoạt động ca bt k thc th nào v phương pháp kinh doanh và tư duy mới
nhm c gng theo kp tốc độ s hóa bằng cách hưởng li t các yếu t k thut
s. Chuyển đổi s do vy bao gm nhưng không chỉ đào to trc tuyến, cũng
không đơn giản ch là s hóa các ngun tài liu mà n bao gm vic chuyển đổi
phn cng, kéo theo vic qun tr các ngun lc dành cho giáo dục, đào tạo.
3. Quá trình chuyn đi s
Vic s dng các tr ct ca chuyển đổi s được thúc đẩy bi s đổi mi
ngày ng mnh m ca internet vn vt, robot, in 3D, trí tu nhân to, thc tế o
tăng cường, bo mt thế h mi, phng, an ninh mng, blockchain, công
ngh nano, điện toán đám mây, dữ liu lớn. Điều quan trng các hoạt động
chuyển đổi s cn thích ng vi mt xã hi hc tập thay đổi. Chuyển đổi s cn
thc s được xác định đáp ng nhu cu của người hc. Vi chuyển đổi s, giai
đoạn bắt đầu t thiết kế chương trình đến trin khai hoạt động đào tạo được rút
ngn. Phạm vi các chương trình đào tạo đáp ứng nhu cu của ngưi học được m
rng vi quy trình quyết định tối ưu và nhanh hơn dựa trên d liu s trong tng
bước trong quá trình đào tạo. Quá trình y giúp tăng hiệu qu cho các hoạt động
đào tạo gim chi phí cho hoạt động đào tạo. Các hình đào tạo c điển s
dn biến mất đưc thay thế bằng các hình đào tạo linh hot, có th thay
đổi ngay lp tc, phn ng trên thi gian thực đối vi thói quen của người hc
và da trên kiến thc. Chuyển đổi s hướng ti quá trình nghiên cứuđào tạo
trong các cơ sở giáo dc đại hc tr nên thiết thực hơn, hiệu qu chi phí được ci
thin, cn ít nhân lc h tr hơn.
Mục đích chính của chuyển đổi s là thiết kế li hoạt đng kinh doanh ca
t chc thông qua vic gii thiu các công ngh k thut số, đạt được các li ích
như cải thiện năng suất, giảm chi phí và đi mi. Tuy vy, trong khi nhiều cơ sở
giáo dc đi hc ngày càng nhn ra rng Internet là chìa khóa thành công, trong
nhiều trường hợp, các giáo dục này vẫn chưa thc s những động thái
mnh m cho chuyển đổi s. Chng hn, mt quc gia có h thng công ngh
thông tin tương đi phát triển như Việt Nam, mt s trường đại hc vn không
trang web giao din th xem trên điện thoại thông minh, chưa k đến
vic s dng h thng s để kết ni giữa người dy và ngưi hc. Hu hết cơ sở
giáo dc đại hc mi s dụng Internet đểm hiểu thông tin chung liên quan đến
doanh nghip, email ngưi hc, ngân hàng trc tuyến, thanh toán hc phí, mua
sm trang thiết b.
Trong khi đó, các mô hình đào to c điển đã biến mt và thay thế cho các
hình đào tạo linh hot, th thay đổi ngay lp tc, phn ng theo thi
gian thc đối vi thói quen của ngưi hc và da trên kiến thc. mt lp hc
truyn thng vi nhiều đối ng hc sinh vi nhiều trình độ khác nhau, vic dy
127
hc s gp không ít tr ngi. S đông sinh viên trong giảng đường th khiến
mt s b b li phía sau áp lc không theo kp bài ging trong khi mt s khác
li thy nhàm chán vì cm thy nhiu bài quá d hoặc do người dy theo đuổi s
chú ý ca mt s cá nhân sinh viên trong lp. Bên cạnh đó, không phi mi sinh
viên đều phù hp vi cùng mt cách tiếp cn kiến thc, cách truyn tải cũng n
s dụng các phương pháp giống nhau để lưu trữ thông tin. Vic s hóa mt
giải pháp đ giúp các sinh viên có năng lực hc tp khác nhau có th tiếp cn bài
hc theo đúng kh năng và cách tiếp cn ca mình.
Vi mô hình giáo dục đại học cũ, ngưi dy chỉ trình bày kiến thức với k
vọng ngưi học tiếp thu được bằng n lực điều chnh nhn thức và hành vi. Với
hình giáo dc chuyển đổi số, người hc thhọc trong mọi trải nghiệm vượt
qua phạm vi lớp học. Mô hình mới coi trọng quá trình học và thc s đưa người
hc vào trung tâm cũng như hưng ti phc v người hc mt cách ti đa thông
qua nhân hóa trong học tập. Vic truyn ti kiến thc thc s dựa trên năng
lc ca tng sinh viên, tập trung vào người hc s giúp cho ngưi hc thc s
nhận được những kỹ năng, kiến thc phù hp vi h cho sự nghiệp tương lai.
T phía các sở giáo dục đại hc, khi s dng các nn tng k thut s
trong xây dng hc liu, t chc ging dy, thi c bng các công c s trí
thông minh nhân to th thu thp x d liu thông tin hu ích ca
người hc. D liu y th bao gm quá trình cách mi sinh viên tri
nghim quá trình hc tập. Trên cơ sở đó cơ sở giáo dục đại hc có s ci tiến và
thay đổi cách tiếp cn vi từng cá nhân người hc mt cách hiu qu nht.
4. Các bưc để cơ sở giáo dc đi hc chuyn đi s
Trong giáo dục đại hc, không mt công thc dành riêng cho qtrình
chuyển đổi s. Tuy vy hoàn toàn có th vn dụng các khung đánh giá hiệu qu
giáo dục cũng như các khung đảm bo chất lượng giáo dục để định hướng quá
trình chuyển đổi. Vai trò lãnh đạo, t chức, điều phối, huy động ngun lc cp
h thng s then cht quyết đnh hình hài ca giáo dc mi. Bên cnh vic
hướng đến đảm bo hiu qu giáo dục, hội tiếp cn giáo dục bình đẳng cho
mọi đối tượng người học để không ai b b li phía sau mt mc tiêu quan
trng mà chuyn đi s phải đạt được. Các bước có th được cơ sở giáo dục đại
hc thc hiện để chuyển đổi s như sau:
Đánh giá Chuyển đổi số. Điều này ch yếu liên quan ti việc đánh giá
trng thái k thut s hin có ca một cơ sở giáo dục đại hc. Các sở giáo dc
đại hc cần đánh giá đa chiều trong các giai đoạn khác nhau ca quá trình chuyn
đổi s để phn nh s hoàn thin chuyển đổi s của cơ sở giáo dục đại học và đặt
đánh giá mức độ hiu qu ca các quy trình chuyển đổi s được thc hiện. Điu
128
này s giúp các bên liên quan khác nhau tiếp cn nhanh và gn kết vi quá trình
chuyển đổi s.
• Xác định định hướng chiến lược v chuyển đổi s của cơ s giáo dục đại
hc thiết lp các mc tiêu chiến lược. Điều y đòi hi vic tp hp mt s
danh mc các mc tiêu phân tách nhng mc tiêu khác. Trong quá trình xác định
mc tiêu cn xem xét hai biến s chính: quy của sở giáo dục đại hc
hoạt động hin tại. Giai đoạn này ý nghĩa quan trng nhất đối vi vic hoàn
thành thành công phn còn li ca quy trình.
Thực hin Chuyển đổi s: Vic thc hin Chuyển đổi s trên thc tế đòi
hi s chun b hướng dẫn trước mt cách c thể. Thay đổi s được cm nhn
và tác động ti các bên liên quan khác nhau. S thay đổi này s được c th hóa
vi tốc đ như thế nào ph thuc vào mức đ động viên và cam kết ca các bên
liên quan đối vi mc tiêu chung v s hóa. Điều đáng chú ý đây tích hợp
công ngh ch một bước thc hin chuyển đổi số. Không đường tt nào
được thc hin gia tích hp công ngh thông tin - truyn thông chuyển đổi
s, trái vi quan nim và thông l chung.Cn có s phi hp phn ánh nghiêm
túc v quá trình Chuyển đổi s. Cácng dn ca t chc giáo dục đại hc v
chuyển đổi s phải tính đến các khía cạnh và tác nhân khác nhau và đu vào ca
nhng bên liên quan khi Chuyển đi s. Quy trình phi tìm ra s n bng p
hp gia vic cung cấp các giai đoạn Chuyển đổi s chung duy trì mt mc
độ linh hot nhất định cho phép điều chnh nó cho các t chc khác nhau. Nhim
v y là quan trọng nhưng không dễ dàng, đặc bit khi xem xét các biến s
khác nhau liên quan đến các cơ sở giáo dục đại hc (quy mô, hoạt động, mc tiêu
...). Nhu cu của các cơ s giáo dc đại hc trong quá trình chuyển đổi s có th
khác nhau, cần được c th hóa nội dung theo quy mô, lĩnh vc ca cơ sở giáo
dục đại hc. Chuyển đổi s đòi hỏi những thay đổi căn bản không ch v mt
chiến lược mà còn c v văn hóa trong cơ sở giáo dc đại hc.
5. Động lc và thách thc vi chuyn đi s của cơ sở giáo dục đại hc
Với các cơ sở giáo dục đại hc, đng lc chính để trin khai chuyển đi s
gim chi phí, ci thin thi gian tiếp cn với người hc tăng chất đào tạo.
Tuy vậy c sở giáo dục đại hc gp phi các rào cn chính thiếu chi phí
phát trin, thiếu hiu biết v tm quan trng chiến lược chuyển đổi s cũng như
thiếu cam kết quyết m của lãnh đạo. Nhiều sở giáo dục đại hc không
chun b cho những thay đổi cấu chuyển đổi s to ra, hoc thiếu chuyên
môn cn thiết hoặc thái độ thn trng hoc thậm chí hoài nghi đi vi mt
chiến lược công ngh còn xa l.
Chuyển đổi s s làm cho ging viên s không phi tài sn riêng ca
trường đại hc vì ging viên có th tham gia hp tác vi các t chc giáo dc và