Nh ng thách th c và c h i c a Vi

t Nam khi gia nh p AFTA (ASEAN Free

ơ ộ ủ

Trade Area)

do th ng m i c a ASEAN. Khi Vi t Nam gia nh p vào ASEAN vào ngày 28/7/1995 ệ ạ ủ ệ ừ ế ạ ả ư ầ ố ớ ộ ặ ủ ạ ủ ế ộ ự trình c t gi m thu quan c a các m t hàng th ươ ữ ươ t Nam đã tr thành thành viên c a AFTA t ắ ủ ả ố ả ệ ế ự

c đi t t Nam trên con đ ộ ầ ủ ớ ng h i nh p v i ớ ề ư ự ệ ế ớ ườ ề ướ ở t y u đ u tiên c a Vi ệ ơ ộ ể ả ầ ậ t Nam nhi u c h i m i cũng nh nhi u thách th c to l n. ớ ứ t đ các ệ ể ng tiêu c c do các thách th c đ a đ n. ế ư ứ ứ ấ ả ấ ế ệ ỏ ự ỗ ự ưở

do hóa th i ích đáng k t t Nam s có nh ng l ợ ẽ ữ ng các n ậ ế ề ệ ệ ơ ộ ướ c ươ ế ự t Nam khi tham gia AFTA bao g m: ồ ng m i, vi c t ạ ể ừ ệ ự t Nam có nhi u c h i trong vi c ti p c n đ n th tr ị ườ ệ

c thành viên nói ộ ố ể ư ủ ố ớ ố ớ ể ệ ệ ế ộ ự ủ ủ ụ ể ướ ữ t Nam, AFTA có th có nh ng ặ ẩ ộ ậ ả ầ ế ệ ữ ẩ t Nam chi m kho ng 25% kim ng ch nh p kh u ậ ả ế ệ ỷ ọ ớ i 5% tr ệ ế ướ ậ ệ ấ ướ ạ tr ng l n. Các m t ặ ộ ậ ữ Vi ể ở ệ ư c đ a vào danh sách gi m thu ngay nên tr ư ư ASEAN vào Vi ấ ự ộ ố ả c khi th c hi n CEPT. Vì v y, AFTA không có tác đ ng tr c ti p ế ự t Nam nh xăng ạ c m t s n m ngoài ph m vi tác ướ ế ạ

t Nam ch c ch n ph i đ a thêm nh ng m t hàng t ả ư ừ ệ ắ ặ ụ ế ắ ả ờ ữ ướ ệ ậ ắ ẩ ẩ ậ t Nam, s tăng lên n u nh ng m t hàng cùng lo i s n xu t trong n ặ c ASEAN ạ i ữ ạ ả ặ ấ ướ ữ ệ ẽ ế

c khác thu c ASEAN : ộ ạ ướ ư ứ ủ ế ạ t Nam trên th tr ờ ả ế t Nam sang các n ị ườ ế i, kh năng AFTA làm tăng kim ng ch xu t kh u (XK) c a Vi ả ướ ủ ệ ạ ấ ớ

ấ ườ ữ ủ ạ ấ ẩ ng chi m kho ng 20-23% kim ng ch xu t kh u (XK) c a Vi ưở ượ ể ấ ộ ỉ ng thu su t CEPT l i 4% t ng kim ng ch XK c a Vi ả ặ ng v i d ớ ướ ế ạ ủ

ủ ệ ồ ộ ỉ t Nam và ệ i ch chi m g n ầ ế ạ t Nam năm 2001. ệ c ASEAN khác cũng không l n. H n n a, ữ ơ ớ t Nam ch có ơ ng ASEAN nh tính đ c đáo c a ch ng lo i, m u mã và do đó, ch mang tính ng đ ng. V i trình đ thua kém h n, Vi ạ c h ổ ướ ớ ủ ươ ộ ủ ẫ ờ ỉ c đ i tác. ố ướ

ầ ớ ủ ệ ớ ớ ố ượ c tái xu t sang các n ự c khác. Nh ng t Nam v i ASEAN đ ấ ấ c này, h th ng thu xu t ệ ố ư ư ằ ấ ẩ ướ ậ ậ ố c th c hi n v i Singapore. Ph n l n hàng Vi ệ t n ế ở ướ ướ ố c AFTA v n đã th p, g n nh b ng 0%. Do v y, khi th c hi n CEPT trên toàn kh i ệ c ASEAN khác s ch a làm ướ ư ẽ ấ ậ AFTA là khu v c t ậ ự ự 1/1/1996. Thách th c khi tham gia vào AFTA là Vi ệ t thì Vi ở ứ ng m i ch t o đ i v i các qu c gia Nam ph i đ a ra l ố ạ ộ thành viên ASEAN trong b i c nh n i l c còn ch a đ m nh. Nh ng khó khăn này là m t ph n nh c a ỏ ủ ư nh ng khó khăn trong ti n trình đàm phán gia nh p WTO và sau đó là th c hi n các cam k t đ i v i ế ố ớ ậ ữ WTO. Vi c tham gia ASEAN và AFTA là b ệ khu v c và th gi i. S ki n này m ra cho Vi ự C h i và thách th c đan xen l n nhau, đòi h i s n l c c t m vĩ mô và vi mô đ khai thác tri ẫ ơ ộ ứ c h i và h n ch đ n m c th p nh t nh h ấ ế ế ạ ơ ộ Nh ng c h i cho Vi ữ ệ ơ ộ 1. N n kinh t Vi ế ệ ề 2. Các ngành nông nghi p Vi ASEAN. Đ i chi u n i dung c a AFTA cũng nh nh ng tác đ ng có th có c a nó đ i v i các n ữ ế chung, đ i chi u v i tình hình c th và ti n trình th c hi n AFTA c a Vi ế tác đ ng trên các m t chính sau: 1. Nh p kh u: Trong nh ng năm g n đây, hàng hóa t ừ (NK), trong đó nguyên v t li u dùng cho s n xu t và hàng công nghi p chi m t hàng này đã có thu su t d t i vi c NK nh ng m t hàng này. Ngoài ra, m t s hàng NK có kim ng ch đáng k ặ ớ ệ d u, xe máy... ch a đ ầ ắ ẽ ằ ượ đ ng c a AFTA. ộ ủ ế V lâu dài, Vi danh m c lo i tr t m th i có thu ạ ừ ạ ữ ề ạ su t trên 20% vào di n c t gi m ngay, và lo i tr d n các hàng rào phi thu quan (nh t là nh ng h n ấ ạ ừ ầ ấ các n ch v s l ng nh p kh u). Khi đó, nh p kh u, nh t là nh ng m t hàng tiêu dùng t ừ ấ ế ề ố ượ vào Vi c không c nh tranh l ạ c.ượ đ 2. Xu t kh u: ấ ẩ (a) Xu t kh u sang các n ấ ẩ V m t lý thuy t và cũng nh trong dài h n, AFTA có tác đ ng làm tăng s c c nh tranh c a hàng hóa ộ ề ặ ng ASEAN nh gi m thu quan và lo i b các hàng rào phi thu quan. Tuy nhiên Vi ạ ỏ ệ trong vài năm t c này ẩ không l n do các nguyên nhân sau: ớ  Xét v c c u hàng xu t kh u (XK): ề ơ ấ ẩ Nh ng năm g n đây, ASEAN th ế ầ đây là m t con s đáng k . Tuy nhiên, nh ng m t hàng đ ữ ố ng đ 20% kim ng ch XK sang ASEAN, t ươ ươ ạ Ngoài ra, m c tăng XK c a nh ng m t hàng này sang các n ủ ặ ữ ứ c c u hàng hóa c a Vi t Nam và ASEAN khá t ệ ơ ấ th c nh tranh trên th tr ể ạ ị ườ b sung cho c c u hàng hóa n ơ ấ ổ  Xét v b n hàng: ề ạ 2/3 doanh s buôn bán c a Vi ệ Nam xu t sang Singapore s đ ẽ ượ nh p kh u tr ấ ASEAN, 1/3 kim ng ch xu t nh p kh u còn l ạ thay đ i nhi u XK Vi ầ i c a Vi ẩ t Nam n u xét theo khía c nh đ ự t Nam v i các n ớ ng u đãi thu NK th p. c h ạ ủ ạ ệ ượ ưở ư ệ ế ề ế ấ ổ

ả ạ ệ ự ị ạ ướ ấ ụ ể ằ ể ế ng t o ra đ ạ ắ giá c khi mu n XK sang ỉ ủ t Nam m i có thêm thu n l c s d ch chuy n c c u s n xu t và XK ơ ấ ạ i v y u t ố ớ ả ệ ề ệ t Nam t o đ ượ c nhi u ch ng lo i hàng hóa có s c c nh tranh và n m trong danh m c c t gi m ả ứ ậ ợ ề ế ố

c ngoài ASEAN: ướ ộ ạ ề ị ườ ớ ầ ậ ượ ế ả ộ c ASEAN. M t khác, v i t ặ i th m i trong quan h ợ ế ớ ng m i v i n ệ c h ươ ề ẽ ượ ệ ố ụ ng ngoài ủ ệ ớ ư các n ẻ ơ ừ ệ ể ữ ng h th ng u đãi thu quan ph c p c a M ế ẩ ủ ấ ạ ư ượ ị ộ ả do (nh AFTA) thì đ c thành viên c a m t hi p h i kinh t ỹ ổ ậ c s n xu t t ộ i m t ả ả c coi là s n ượ ự ộ ộ ng m i t c h ưở ệ ộ ả ư ế ệ ị ướ ẩ ấ ủ ụ ề ẩ ả ỹ ạ ự ể ả ng GSP n u "giá tr nguyên li u NK đ s n ể ả ị ả i 65% giá tr s n ph m sau khi hoàn thành th t c h i quan vào M ". Đi u đó có c thành viên khác đ s n xu t hàng XK ướ ướ ệ ng M - đ t n ỹ i 65% giá tr s n ph m. Và do đó, ượ t ấ ẩ c có kim ng ch NK v ạ ẽ ượ ườ ấ ướ ị ườ ậ USD m i năm. ỗ i khá i l ơ ấ ướ ư ẩ i ích t ng t ế ớ ạ ị ườ . Vì v y, khi tham gia AFTA, ự ủ c h ượ ấ ươ ả ọ ồ ớ ng th gi c ASEAN xu t ra th tr ng nh ng l ữ ưở ợ ậ t v i các thành viên khác trong ASEAN ế ệ ớ ấ ậ ạ ng khu v c. Do v y, có th k t lu n r ng: Ch khi nào Vi ậ ằ ậ theo h ượ c a CEPT, các doanh nghi p Vi ủ ASEAN. (b) XK sang các n V dài h n, AFTA có tác đ ng gián ti p làm tăng kim ng ch XK c a Vi t Nam sang các th tr ạ c đ u vào cho s n xu t XK v i giá r h n t ASEAN do nh p đ ấ ướ t Nam có đi u ki n đ khai thác nh ng l cách m t thành viên c a AFTA, Vi ệ ủ t Nam s đ th c l n. Ví d , Vi ưở ệ ạ ớ ướ ớ (General System of Preference - GSP). B i GSP quy đ nh "giá tr m t s n ph m đ ị ở n , khu v c th ủ ươ ế c" và m t s n ph m NK vào M đ ph m c a m t n ẩ ộ ướ ỹ ượ ủ xu t ra nó chi m d ị ả ế ướ c ASEAN có th nh p nguyên li u t nghĩa là các n các n ệ ừ ậ ể ướ ng GSP n u giá tr nguyên li u d sang M , và hàng XK s đ c h ị ế ưở ỹ AFTA giúp Vi ng ti p c n và thâm nh p th tr t Nam tăng c ậ ế ệ 1000 t ỷ Tuy v y, nh trên đã nói, c c u s n ph m c a các n ậ t ươ Vi ệ không ch trên th tr ỉ t Nam, do đó h cũng đ ng đ ng v i Vi t Nam v n ph i ti p t c ch p nh n c nh tranh r t quy t li ấ ẫ ự ệ ả ế ụ ị ườ