TH
TH
TH
TH
O
O
O
O LU
LU
LU
LU
N
N
N
N V
V
V
V
TH
TH
TH
TH
TR
TR
TR
TRƯỜ
ƯỜ
ƯỜ
ƯỜNG
NG
NG
NG B
B
B
B
T
T
T
T ĐỘ
ĐỘ
ĐỘ
ĐỘNG
NG
NG
NG S
S
S
S
N
N
N
N VI
VI
VI
VIỆ
T
T
T
T NAM
NAM
NAM
NAM
A.
A.
A.
A. KH
KH
KH
KHÁ
Á
Á
ÁI
I
I
I QU
QU
QU
QUÁ
Á
Á
ÁT
T
T
T TH
TH
TH
TH
TR
TR
TR
TRƯỜ
ƯỜ
ƯỜ
ƯỜNG
NG
NG
NG B
B
B
B
T
T
T
T ĐỘ
ĐỘ
ĐỘ
ĐỘNG
NG
NG
NG S
S
S
S
N
N
N
N
Thực tế cho thấy nếu đầu tư phát triển đúng mức thì th trường S s
rạo ra những kết quả to ln:
Kinh doanh BĐS tạo ra lợi nhuận lớn
v
ì vậy dễ dàng hp dẫn vốn
đầu tư và BĐS nhất vốn nước ngoài vốn ch luỹ của các tầng
lp dân
Nhà nước sẽ tăng ngun thu, đồng thời quản lý tốt tài nguyên đất
Th trường BĐS dưới sự quản điều chỉnh của Nhà nước sẽ phát
triển lành mạnh, hiện tượng kinh doanh ngầm đựơc xoá bỏ
Nhà đất lĩnh vực quan trọng chứa đựng các yếu tố kinh tế
hi chính trị, do vậy quản phát triển đúng mức thị trường
BĐS sẽ kéo theo nhiều yếu tố khác như: sử dụng đất đúng mục đích
tránh lãng phí đất, tạo được chỗ cho nn dân, đảm bảo chính sách
quy hoạch của Nhà nước…
Tuy nhiên hiện nay do tác động của cơ chế thị trường, do biện pháp quản
lý n yếu kém thiếu đng bộ nên th trường BĐS nước ta hình thành tự
phát thiếu tổ chức ngoài tầm quản . Tình hình phát trin của th trường BĐS
chưa lành mạnh ảnh hưởng ln tới sự phát triển nông thôn đô th theo quy
hoạch gây thất thu cho ngân sách nhà nước
v
à nh hưởng không nhỏ tới tâm
lý người dân. Những tiêu cực trong quá trình hoạt đng thể hin những
điểm sau:
T l giao dịch phi chính thức cao. Th trường “ngầm phát triển
mạnh nạn đầu cơ đất đai gây hỗn loạn thị trường.
Mất cân bằng cung cầu do nhu cầu của người dân tăng nhanh.
Th trường nóng lạnh bất thường, gía cả dễ biến đng.
Thông tin v thị trường không đầy đủ, thiếu minh bạch khó tiếp
cận nên xuất hiện nhiều “cò mồi” đất đai nhà ở.
Quy trình mua bán phức tạp qua nhiều khâu trung gian không cần
thiết, tốn nhiu thời gian, chi phí giao dịch cao.
Còn tồn tại chế bao cấp, còn có sự phân biệt không cần thiết giữa
quốc doanh, ngoài quốc doanh, giữa trong c ngoài nước trong
chế chính ch, trong quản điu hành của bộ máy Nhà nước về
lĩnh vực BĐS thị trường BĐS.
Trong những năm qua mặc Nhà nước đã tập trung nhiều sức lực
tiền của nhằm giải quyết vấn đ trên nhưng thực tế đây vẫn vấn đề còn
nhiu bế tắc cần khắc phục và giải quýêt. Điều y luôn thúc đẩy các nhà
quản phải nhanh chóng tìm ra các biện pháp hỗ trợ nhằm quản
v
à thúc
đẩy sự phát triển ca thị trường BĐS.
I.
I.
I.
I. Kh
Kh
Kh
Khá
á
á
ái
i
i
i ni
ni
ni
ni
ệm
m
m
m v
v
v
về
th
th
th
th
tr
tr
tr
trườ
ườ
ườ
ường
ng
ng
ng B
B
B
BĐ
Đ
Đ
ĐS:
S:
S:
S:
-
Khái nim 1
: thị trường bất động sản
nơi hình thành
các quyết định về
việc ai tiếp cận được BĐS BĐS đó được sử dụng như thế nào vì mục
đích gì.
-
Khái niệm 2
: thị trường bất động sản
là đầu mối
thực hiện chuyển dịch
giá trị của hàng hoá S.
-
Khái niệm 3
: thị trường bất động sản
nơi
diễn ra các hoạt động mua
n, chuyển nhượng, cho thuê, thế chp các dịch vụ liên quan như môi
giới, tư
v
ấn… giữa các chủ thể trên thị trường đó vai trò quản lý nhà
nước đối với th trường BĐS có tác động quyết đnh đến sự thúc đẩy phát
triển hay kìm m hoạt động kinh doanh đối
v
ới thị trường BĐS.
-
Khái niệm 4
: th trường bất động sản
"nơi" tiến hành
các giao dịch v
BĐS gồm chuyển nhượng, cho thuê, thế chấp c dịch vụ hỗ tr như môi
giới, tư vấn..
Như vy, hiện rất nhiều quan niệm khác nhau về thị trường S, dưới
góc độ của một đề tài khoa hc, sau khi tổng hợp c kết quả nghiên cứu,
chúng tôi đ xuất mt s khái niệm về thị trường BĐS như sau:
Thị trường BĐS quá trình giao dịch hàng hoá BĐS giữa các n
liên quan. “nơi” din ra các hoạt động mua bán, chuyển nhượng, cho thuê,
thế chấp các dịch vụ liên quan n trung gian, môi giới, vấn... liên
quan đến BĐS như trung gian, môi giới, vấn... giữa c chủ thể trên th
trường đó vai trò quản nhà nước tác động quyết định đến s thúc
đẩy phát triển hay kìm hãm hoạt đng kinh doanh trên thị trường S.
II
II
II
II.
.
.
. Đặ
Đặ
Đặ
Đặc
c
c
c đ
đ
đ
đi
i
i
i
m
m
m
m c
c
c
củ
a
a
a
a b
b
b
bấ
t
t
t
t độ
độ
độ
động
ng
ng
ng s
s
s
sả
n
n
n
n
BĐS những đặc điểm chủ yếu sau đây:
1. Tính biệt khan hiếm
Đặc điểm này của BĐS xuất phát t tính biệt và tính khan hiếm của
đất đai. Tính khan hiếm của đất đai do diện ch b mặt trái đất có hạn.
Tính khan hiếm cụ thể của đất đai giới hạn về din tích đất đai của từng
miếng đt, khu vực, vùng, địa phương, lãnh thổ v.v.. Chính tính khan
hiếm, tính cố định và không di di được của đất đai nên hàng hoá BĐS có
tính biệt. Trong ng một khu vực nh k cả hai BĐS cạnh nhau đu
những yếu tố không giống nhau. Trên th trường BĐS khó tồn tại hai BĐS
hoàn toàn giống nhau chúng có vị trí không gian khác nhau kể cả hai
ng trình cạnh nhau
v
à cùng xây theo một thiết kế. Ngay trong một toà
cao ốc thì các căn phòng cũng có ng cấu tạo n khác nhau. Ngoài
ra, chính các nhà đầu tư, kiến tc đều quan tâm đến tính d biệt hoặc để
to sự hấp dẫn đối với khách hàng hoặc thoả mãn sở thích nhân v.v..
2. Tính bền lâu
Do đất đai là tài sản do thiên nhiên ban tặng, một loại tài nguyên được
xem như không thể bị huỷ hoại, trừ khi thiên tai, xói l, vùi lp. Đồng
thời, các
v
ật kiến trúc công trình xây dựng trên đất sau khi
y
dựng
hoặc sau một thời gian sử dụng được cải to nâng cấp thể tn tại hàng
trăm năm hoặc lâu n nữa. vậy, tính bền lâu của BĐS chỉ tuổi thọ
của vật kiến trúc công trình xây dựng.
Cần phân biệt “tuổi thọ vật và “tuổi thọ kinh tế” của BĐS. Tuổi thọ
kinh tế chấm dứt trong điều kiện thị trường trạng thái hot động bình
thường chi phí sử dụng S li ngang bằng với lợi ích thu được từ
BĐS đó. Tuổi thọ vật dài hơn tui thọ kinh tế khá nhiều chấm dứt
khi các kết cấu chịu lực chủ yếu của vật kiến trúc công trình xây dựng
bị lão hoá và hỏng, không th tiếp tục an toàn cho việc sử dụng. Trong
trường hợp đó, nếu xét thấy tiến hành cải tạo, nâng cấp BĐS thu được lợi
ích lớn n phá đi xây dựng mới thì có th kéo dài tuổi thọ
v
ật để
“chứa” được mấy lần tuổi thọ kinh tế. Thực tế, các nước trên thế giới đã
chứng minh tuổi thọ kinh tế của BĐS có liên quan đến tính chất sử dụng
của BĐS đó. Nói chung, tuổi thọ kinh tế ca nhà ở, khách sạn, nhà hát
trên 40 năm; của tui thọ kinh tế nhà xưởng ng nghiệp, nhà phổ thông
là trên 45 năm v.v.. Chính tính chất lâu bền của hàng hoá BĐS do đất
đai không bị mất đi, không bị thanh sau một quá trình sử dụng, lại
thể sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau, nên ng hoá BĐS rất phong
phú đa dạng, không bao gi cạn.
3. Tính chịu sự ảnh hưởng lẫn nhau:
BĐS chịu sự ảnh hưởng lẫn nhau rất lớn, g trị của một BĐS này thể
bị tác động của BĐS khác. Đặc biệt, trong trường hợp Nhà nước đầu xây
dựng các công trình kết cấu hạ tầng sẽ làm tăng vẻ đẹp nâng cáo giá trị s
dụng ca BĐS trong khu vực đó. Trong thực tế, việc xây dựng BĐS này làm
tôn thêm
v
đẹp sự hấp dẫn ca BĐS khác hiện tượng khá ph biến.
4. Các tính chất khác:
a. Tính thích ứng
:
Lợi ích của BĐS được sinh ra trong quá trình sử dụng. BĐS trong quá
trình sử dụng th điu chỉnh công năng mà vẫn gi được những t đặc
trưng của , đồng thời vẫn đảm bảo yêu cầu sử dụng của người tiêu dùng
trong việc thoả mãn nhu cầu sinh hoạt, sản xuất-kinh doanh các hoạt động
khác.
b. nh phụ thuộc vào năng lực quản lý:
Hàng hoá BĐS đòi hỏi khả năng chi phí quản cao hơn so với các hàng
hoá thông thường khác. Việc đầu xây dựng BĐS rất phức tạp, chi phí lớn,
thời gian dài. Do đó, BĐS đòi hỏi cần khả năng qun thích hợp tương
xứng.
c. Mang nặng yếu tố tp quán, thị hiếu tâm hội:
Hàng hoá BĐS chịu sự chi phối của các yếu t này mạnh hơn các hàng hoá
thông thường khác. Nhu cầu về BĐS của mỗi vùng, mỗi khu vực, mỗi quốc
gia rất khác nhau, ph thuc vào th hiếu, tập quán của người dân sinh sống
ti đó. Yếu t tâm hội, thm chí c các vấn đ tín ngưỡng, tôn giáo, tâm
linh v.v.. chi phối nhu cầu
v
à hình thức BĐS.
5. Phân loại thị trường bất động sản
nhiu cách phân loại thị trường BĐS, nhìn chung ch mang nh cht
tương đi, có th m tắt bảng dưới đây:
a/Căn c vào hình thái vật chất của đối tượng trao đi.
Trên th trường hàng hoá BĐS đối tượng trao đổi là hàng hoá BĐS gồm
quyền sở hữu công trình gắn vi đất và quyền sử dụng đất điều kiện. Th
trường này lại thể chia thành thị trường thị trường BĐS liệu sản xut
thị trường BĐS liệu tiêu dùng.
*
TTBĐS liệu sản xuất
: gồm th trường đất đai (đất đô thị, nông thôn; đất
nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đt khu chế xuất, khu công nghiệp..), thị trường
BĐS mặt bằng n xưởng ng nghip,..
*
Thị trưng BĐS liệu tiêu dùng
: gồm thị trường S n ở, BĐS thương
mại, văn phòng, các cửa ng bán lẻ v.v..
*
Vừa TTBĐS TLSX vừa TTBĐS liu tiêu ng
như: đường sá, cầu
cống v.v..
b/ Căn cứ vào khu vực BĐS:
+
Khu vực đô thị
: thị trường đt đô thị, thị trưng nhà đô thị, thị trường
BĐS nhà xưởng công nghiệp, th trường S thương mại, th trường BĐS
ng cộng v.v..
+
Khu vực nông thôn
: thị trường đất nông thôn, th trường đất nông nghiệp,
thị trường đất lâm nghiệp, thị trường nhà nông thôn, th trường đt phi nông
nghiệp (đất xây dựng trụ sở, văn phòng làm việc, ca hàng kinh doanh v.v..),
thị trường BĐS nhà xưởng sản xuất nông nghiệp, thị trường BĐS công cộng
v.v..
+
Khu vực giáp ranh
: thị trường đất ở, nhà ; th trường đất nông nghip; th
trường BĐS nhà xưởng công nghiệp, sản xuất nông nghiệp; thị trường BĐS
ng cộng v.v..
c/ n cứ theo ng dng của BĐS:
* Th trường Đất đai (nông nghiệp phi ng nghiệp)
* Th trường công trình thương nghip (trụ sở, văn phòng, khách sạn, trung
tâm thương mại, cửa hàng...) công trình công cộng (giao thông, thuỷ li, y
tế, văn h...)
* Th trường công trình công nghiệp (nhà xưởng, mặt bằng sản xuất, KCN,
KCX...)
* Th trường Nhà (đô thị nông thôn)
* Th trường công trình đặc biệt hàng hoá BĐS các BĐS phi vật thể
được coi như tài nguyên khai thác được (kinh doanh du lịch, v.v..) n di sản
n h, di tích lịch sử, v.v..
đ/ Căn cứ theo hoạt động trên thị trường BĐS (tính chất kinh doanh):
* Th trường mua bán chuyển nhượng BĐS