THIT K CHUI TRI TRC GIAO SUY RNG
CHO H THNG QS-CDMA
TRNH QUANG KHI
B môn K thut vin thông
Khoa Đin – Đin t
Trường Đại hc Giao thông Vn ti
FAN PING ZHI
Vin Thông tin Di động
Trường Đại hc Giao thông Tây Nam, Trung Quc
Tóm tt: Để gim thiu hoc loi b giao thoa đa truy nhp và giao thoa đa đường trong
các h thng CDMA xp x đồng b như LAS-CDMA, yêu cu đặt ra là phi thiết kế được tp
chui tri trc giao trong mt min dch pha, hay còn được gi là min trc giao. Bài báo này
gii thiu vic thiết kế các chui tri mi như chui trc giao suy rng và xp x trc giao suy
rng trong các h thng QS-CDMA tri ph trc tiếp. Bên cnh vic thiết kế, bài báo này
cũng tho lun và phân tích lý thuyết gii hn ca các chui GO/GQO tun hoàn và không
tun hoàn, cùng ng dng ca các chui đó trong h thng QS-CDMA.
Summary: For various quasi-synchronous (QS) CDMA systems such as LAS-CDMA
system emerging recently, to reduce or eliminate the multiple access interference and
multipath interference, it is essential to design a set of spreading sequences, mutually
orthogonal within a designed shift zone, also called orthogonal zone. In this paper, new
concepts of generalized orthogonality (GO) and generalized quasiorthogonality (GQO) for
spreading sequence design in direct sequence (DS) QS-CDMA systems are presented. Besides,
selected GO/GQO sequence design and general theoretical periodic and aperiodic limits,
together with application in QS-CDMA system, are also reviewed and analyzed.
CT 2
I. GII THIU
Trong h thng CDMA tri ph trc tiếp (DS-CDMA), tt c các thuê bao s dng cùng
băng tn, nhưng mi tín hiu phát được gán mt chui tri riêng. Dng chui, độ dài và tc độ
chíp s xác định kh năng ca h thng.
Các chui Walsh và chui trc giao độ dài biến đổi có thuc tính trc giao hoàn ho vi độ
tr thi gian bng 0, và là các chui lý tưởng cho truyn dn hướng thun (forward link) ca h
thng CDMA đồng b (S-CDMA, synchronous CDMA). Các chui tri trc giao có th được
s dng nếu tt c các thuê bao ca mt kênh đảm bo được đồng b trong mt khong rt ngn
thi gian ca mt chip, do mc tương quan chéo gia các bn dch khác nhau ca các chui trc
giao thông thường là khác 0. Ngoài vn đề đồng b, trong môi trường thông tin di động, truyn
dn đa đường cũng to ra các tín hiu vi thi gian tr khác 0, do đó, làm mt đi tính trc giao
gia các chui Walsh, …
Đối vi h thng CDMA không đồng b (A-CDMA, asynchronous CDMA), không yêu
cu có s đồng b gia các chui tri được truyn, độ tr gia các chui tri được truyn là bt
k. Do đó, để loi b giao thoa đa truy nhp, cn thiết kế mt tp chui tri có hàm t tương
quan (ACFs-autocorrelation functions) dng impulse và các mc tương quan chéo (CCFs-
crosscorrelation functions) bng 0. Tht không may, theo các định lý biên Welch và các lý
thuyết gii hn khác, v mt lý thuyết, không th thiết kế các chui có thuc tính lý tưởng như
vy. Do đó, trong h thng A-CDMA, chui tri thông thường được thiết kế sao cho có mc t
tương quan và tương quan chéo thp, ví d như chui Gold, chui Kasami,…
Để gii quyết nhng khó khăn trên, hai khái nim mi, các chui trc giao suy rng (GO-
generalized orthogonality) và xp x trc giao suy rng (GQO-generalized quasi-orthogonality),
đã được đề xut, áp dng trong h thng CDMA xp x đồng b (QS-CDMA, quasi-synchronous
CDMA), có kh năng loi b giao thoa đa truy nhp và giao thoa đa đường. Cn chú ý rng, các
chui GO còn được gi là các chui ZCZ (min tương quan 0), IFW, ZCW, ZCD, hay NHZ khi
áp dng đối vi h thng nhy tn/thi gian, s dng hàm tương quan Hamming.
Trong h thng QS-CDMA (hình 1), hay còn được gi là h thng CDMA xp x đồng b
(AS-CDMA, approximately synchronous CDMA), các hàm tương quan ca các chui tri GO
được đảm bo nhn giá tr 0 hoc giá tr rt thp trong mt min tương quan (min GO hoc
GQO) xung quanh gc thi gian 0. Ý nghĩa ca chui GO đối vi h thng QS-CDMA là dù độ
tr gia các tín hiu tri nhn được do b nh hưởng ca truy nhp đồng b và truyn dn đa
đường thì tính trc giao gia các tín hiu vn được duy trì min là độ tr không vượt quá gii
hn cho phép.
Mt ví d đin hình v h thng QS-CDMA có th k đến là h thng CDMA đồng b
vùng rng (LAS-CDMA, large area synchoronous CDMA), s dng các chui tri tam phân (-1,
0, 1) LA (large area ternary sequences) và LS (loosely synchronous), hay các chui mã thông
minh (smart code sequences). Do dung lượng h thng và hiu qu ph cao, công ngh LAS-
CDMA tr thành mt ng viên cnh tranh cho công ngh 4G.
CT 2
Hình 1. Các mô hình h thng CDMA
A
-CDMA:
τ
k bt k
QS-CDMA:
τ
k
Z0
a(1)(t)
s1(t)
Σ
B quyết
định
Kênh Đầu thu
AWGN
b
T
0
τ
1
a(2)(t)
τ
2
a(M)(t) (2P)cos(
ω
ct+
θ
M
)
b(M)
(t
)
τ
M
b(2)
(2P)cos(ωt + θ1)
(2P)cos(ωct + θ2)
Độ tr
Độ tr
Độ tr
s2(t)
sM(t)
S
-CDMA:
τ
k=0
t
b(1)
t
n(t)
r(t)
a(i)(t)
cos(
ω
ct)
Z
(i) b(i)(t)
Đầu phát
Các ni dung tiếp theo ca bài báo này được sp xếp như sau: trong phn 2, định nghĩa các
khái nim chui mi như trc giao suy rng, và xp x trc giao suy rng, được trình bày kèm
theo ví d minh ha. Phn 3 gii thiu các định lý mi v gii hn biên ca chui. Phương thc
thiết kế chui trc giao suy rng nh phân da trên cp chui bù được đề cp trong phn 4. Phn
5 trình bày mô hình h thng QS-CDMA s dng chui trc giao suy rng và tính toán BER
trong h thng đó.
II. ĐỊNH NGHĨA CHUI TRC GIAO, TRC GIAO SUY RNG, XP X TRC
GIAO VÀ XP X TRC GIAO SUY RNG
Xét mt tp hp chui gm M chui, mi chui có độ dài là N, r = 1, 2, …, M; n = 0,
1, …, (N-1). Tp chui này được gi là trc giao, hay trc giao suy rng khi tha mãn các tính
cht tương quan tun hoàn tương ng dưới đây:
}a{ )r(
n
()
=τ
==τ
==τθ
=
τ+ ,sr,0for,0
,sr,0for,N
aa
1N
0n
)s(
n
)r(
ns,r (1)
()
τ<
=τ
==τ
==τθ
=
τ+
,Z0for,0
,sr,0for,0
,sr,0for,N
aa
0
1N
0n
)s(
n
)r(
ns,r (2)
đó, (n + τ) được tính theo modulo N. Các chui trên được ký hiu tương ng là G(N, M)
và GO(N, M, Z0). D thy, GO(N, M, 0) = G(N, M). Khi r = s các hàm trên đây được gi là hàm
t tương quan ca chui r (hoc s), khi r s gi là hàm tương quan chéo ca chui rs.
CT 2
T công thc 1, có th nhn thy, vi các chui trc giao thông thường, giá tr tương quan
gia các chui th r và th s ca tp chui bng 0 ch ti thi đim độ tr thi gian bng 0.
các thi đim khác, nói chung, giá tr này khác 0, ví d như trường hp ca chui Walsh. Đây là
nguyên nhân làm tăng nh hưởng ca giao thoa đa đường.
Trong công thc 2, giá tr Z0 biu din độ rng ca min trc giao. Hin nhiên, vi mt
chui có độ dài xác định, giá tr này càng ln càng tt. Khi Z0 = 0, chui GO tr thành chui
trc giao thông thường.
Để tăng kích thước cu tp chui nhưng vn đảm bo mc giao thoa gia các thuê bao
thp, chui xp x trc giao QO(N, M, ε) được định nghĩa như dưới đây:
()
=τε
==τ
==τθ
=
τ+ ,sr,0for,
,sr,0for,N
aa
1N
0n
)s(
n
)r(
ns,r (3)
trong công thc 3, giá tr ε rt nh khi so vi N.
T đó, chui xp x trc giao suy rng, GQO(N, M, ε, L0) được định nghĩa như sau:
()
τ<ε
=τε
==τ
==τθ
=
τ+
,L0for,
,sr,0for,
,sr,0for,N
aa
0
1N
0n
)s(
n
)r(
ns,r (4)
đây, L0 được gi là min xp x trc giao suy rng. Rõ ràng rng, tp GQO, s tr thành
tp QO khi L0 = 0, tp GO khi ε = 0, và là tp trc giao khi c L0 = 0 và ε = 0.
Tương t, chui GQO không tun hoàn (aperiodic GQO), được định nghĩa như sau:
τ<ε
=τε
==τ
==τδ τ
=
τ+
,L0for,
,sr,0for,
,sr,0for,N
aa)(
0
1N
0n
)s(
n
)r(
ns,r (5)
Mi quan h gia hàm tương quan tun hoàn, , (hay còn gi là hàm tương quan chn-
even correlation), hàm tương quan l (odd correlation), , vi hàm tương quan không tun
hoàn, , được biu din bi công thc:
s,r
θ
s,r
ˆ
θ
s,r
δ
(
)
(
)
() ( )
N
ˆ
N
s,rs,rs,r
s,rs,rs,r
τδτδ=θ
τδ+τδ=θ (6)
Ví d 1: Gi s cho hai chui GO a1, và a2 như dưới đây, các hàm t tương quan và tương
quan chéo ca hai chui a1a2 được biu din trong hình 2.
CT 2
Hình 2. Các hàm t tương quan và tương quan chéo ca hai chui GO a1 và a2
a1= [1, -1, -1, -1, 1, -1, -1, -1, -1, 1, -1, -1, -1, 1, -1, -1, -1, 1, 1, 1, 1, -1, -1, -1, 1, -1, 1, 1, -
1, 1, -1, -1]
a2= [1, 1, -1, 1, 1, 1, -1, 1, -1, -1, -1, 1, -1, -1, -1, 1, -1, -1, 1, -1, 1, 1, -1, 1, 1, 1, 1, -1, -1, -
1, -1, 1]
III. CÁC ĐỊNH LÝ V GII HN CA CHUI GO/GQO
Phn dưới đây gii thiu các định lý v lý thuyết gii hn mi trong vic thiết kế các chui
GO/GQO tun hoàn và không tun hoàn.
a. Đối vi chui tun hoàn
Mi quan h gia hàm t tương quan θa, tương quan chéo θc, N, M và L0 được xác lp bi
bt đẳng thc:
()
1LM
N
N
M
1
1
1L
1
1
M
1
0
2
2
c
2
a
0+
θ
+θ
+
(7)
Trong trường hp L0 = N - 1, bt đẳng thc (7) trên tr thành gii hn biên Sarwate:
()
1
N
1
N1M
1N 2
c
2
a
2θ+θ
(8)
Nếu đặt θm = max{θa, θc}, (8) tr thành gii hn biên Welch ni tiếng:
(
)
1MN
N1M 2
2
m
θ (9)
T (9), có th nhn thy rng, θm ch có th bng 0 khi và ch khi M = 1 và N 1. Vi
chui nh phân, ch có duy nht mt chui có độ dài bng 4 tha mãn θm = 0, là chui
{an} = (1110). Tuy nhiên, t gii hn biên GO ca Tang-Fan[5] đã ch ra, θm có th nhn giá tr 0
trong toàn b min Z0 tha mãn.
CT 2
1
M
N
Z0 (10)
b. Đối vi chui không tun hoàn
Gii hn biên Peng-Fan xác lp quan h gia hàm t tương quan δa, tương quan chéo δc, N,
M và L0 như sau:
()( )
222
c
2
aMLML2MNL3N3MN31M1L3L3 +δ++δ (11)
đó 0 L L0.
Nếu đặt δm = max{δa, δc}, Tang-Fan đã ch ra rng:
()()
1N21MML
1N2MML
0
0
2
m+
+
+
δ (12)
VI. PHƯƠNG PHÁP TO CHUI NH PHÂN GO
Để thiết kế các chui GO nh phân có th da trên tp bù trc giao ln nhau, cp chui bù
hoàn ho hoc cp ma trn Hadamard, trong phn này, chúng tôi s gii thiu mt phương thc