TP CHÍ KHOA HC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, S 31 - 2024 ISSN 2354-1482
28
THIT K MÔ HÌNH “LỚP HC ĐẢO NGƯỢC” VÀO DẠY HC
CÁC HC PHN TOÁN DÀNH CHO SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T NGH AN
Bùi Th Thanh
Trường Đại hc Kinh tế Ngh An
Email: buithithanh@naue.edu.vn
(Ngày nhn i: 9/01/2024, ngày nhn bài chnh sa: 11/03/2024, ngày duyt đăng: 21/6/2024)
TÓM TT
T học đóng một vai trò rt quan trọng trên con đưng hc vn ca mỗi người,
giúp người học hình thành đưc tính t giác, tích cc, nhit huyết, đam mê trong học
tập và đời sng sinh hot hng ngày. Mục đích ca bài báo phát triển năng lc t
hc cho sinh viên khi dy hc các hc phn Toán Trường Đại hc Kinh tế Ngh An.
Tác gi s dụng phương pháp thực nghiệm phm trong quá trình nghiên cứu để
kho sát tính kh thi đ xut thiết kế các giai đoạn t chc hình lp học đảo
ngược đáp ứng mục đích phát triển năng lực t hc.
T khóa: Năng lực t hc, lp học đảo ngược
1. Đặt vấn đề
Sinh thi, Ch tch H Chí Minh đã
từng nói: “Về cách hc, phi ly t hc
làm cốt”. Nếu hc quá trình tìm hiu,
khám phá kiến thc hình thành k
năng cho bn thân thì t hc s ch
động, tích cực, độc lp tìm hiểu, lĩnh hội
tri thức. Đối vi giáo dục đại học và đào
to theo tín ch, hoạt động t hc, t
nghiên cu quan trọng được nh
vào ni dung, chiếm thời lượng ln ca
hc phn.
hình lp học đảo ngược
hình dy hc tiên tiến đã đang được
áp dng các cp hc. Thay truyn
th bài học như truyền thống, người dy
là người hướng dẫn, người hc s t tiếp
cn, khám phá tìm tòi, t lĩnh hội kiến
thc bài hc. hình phát huy và rèn
luyn ý thc t hc, làm ch quá trình
hc tp của người hc.
Dy học theo hình “Lớp hc đảo
ngược(LHĐN) phát triển năng lc t
học được nhiu nhà khoa hc quan tâm
nghiên cứu như Nguyễn Th Liên & Lưu
Thanh Tun (2020); Trn Văn Hưng &
nnk (2022); Võ Th Thiên Nga (2019).
Các nghiên cu áp dng vào dy hc
Toán như Duy ng (2021);
Nguyễn Đức Giang (2021); Nguyn
Văn Hồng (2012). Các tác gi đều
khẳng định dy học theo hướng phát
triển năng lc t hc là cn thiết vn
dng hình lp học đảo ngưc trong
ging dy đáp ứng đưc yêu cu đó.
Đã nhiu nghiên cu v vn dng
hình LHĐN o dy hc phát trin
ng lực t học cho người hc, nhưng đặc
thù mi sở đào tạo khác nhau, s
ng trình nghiên cu c th nh cho
sinh viên (SV) Tờng Đại hc Kinh tế
Ngh An còn hn chế. Bài viết thiết kế
các giai đoạn của hình LHĐN các học
phn Toán nhm phát triển năng lực t
hc tại Trường Đi hc Kinh tế Ngh An.
2. Phương pháp nghiên cứu
Để kho sát tính kh thi mức độ
hiu qu khi áp dng hình lp hc
đảo ngược, tác gi s dụng phương pháp
thc nghiệm phạm. Kho sát 120 sinh
TP CHÍ KHOA HC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, S 31 - 2024 ISSN 2354-1482
29
viên gm lp tín ch CS013.4 - lp thc
nghim (ging dy theo hình LHĐN)
CS013.5 - lớp đối chng (ging dy
theo phương pháp truyền thng) ti
Tờng Đại hc Kinh tế Ngh An. Thi
gian kho sát t tháng 9 đến tháng 12
năm 2022, bài giảng dy thc nghim là
“Ứng dng ca phép tính vi phân trong
phân tích kinh tế”. Hình thức kho sát
trc tuyến vi phiếu kho sát thiết kế trên
Google form.
3. Kết qu nghiên cu
3.1. Thc trng t hc ca sinh viên
trường Đại hc Kinh tế Ngh An
Theo Nguyn Cnh Toàn & nnk.
(2009): T hc t mình động não, suy
nghĩ, sử dụng các năng lc trí tu (quan
sát, phân tích, so sánh, tng hp...) và có
khi c bp (khi phi s dng công c)
cùng các phm cht ca mình ri c động
tình cảm, c nhân sinh quan, thế gii
quan (như trung thc, khách quan, chí
tiến th, không ngi khó, ngi kh, kiên
trì, nhn ni, lòng ham khoa hc...)
để chiếm lĩnh một nh vực nào đó của
nhân loi, biến lĩnh vực đó thành sở hu
ca mình (tr. 59).
Đào Thị Hoa (2015) đã định nghĩa
v năng lực t học: Năng lc t hc
kh năng chủ th t mình suy nghĩ, vận
dng mt cách hp lý nhng kiến thc,
k ng thái độ ca bản thân để chiếm
lĩnh một lĩnh vực hiu biết nào đó của
nhân loi, biến lĩnh vực đó thành sở hu
ca mình.
Như vậy, t hc mt phn quan
trng trong vic phát trin nhân. SV
hc cách t tìm kiếm, t nghiên cu kiến
thc, tri thc mới. Điều này xây dng nn
tng thúc đẩy cho vic hc tp suốt đời.
Những người kh ng tự hc tt
thưng d dàng tiếp tc hc tp phát
trin công vic hc tp suốt đời.
Trong chương trình đào tạo ti
Tờng Đại hc Kinh tế Ngh An, có hai
hc phn thuc v b môn Toán Toán
dành cho các nhà kinh tếLý thuyết
xác sut thng toán”. Trong đó học
phn Toán dành cho các nhà kinh tế”
gm 60 tiết lý thuyết và 140 tiết t hc.
Hc phn thuyết xác sut thng
toán” gm 45 tiết lý thuyết và 105 tiết t
học. Như vậy, khối lượng dành t hc
chiếm t trng nhất định trong kết cu
thời lượng ca môn hc. Hoạt động t
hc, t m rng kiến thc bc đại hc
không ch công vic tt yếu thường
xuyên mà còn là yêu cu bt buc.
Theo kết qu bài báo ca Trn Th
Hnh & Th Hng Ngc (2023):
87,9% SV nhn thức đúng đắn v vn
đề t học và phương pháp t hc; 73,4%
đã t lp kế hoch cho bn thân; Các
em ch hc khi ging viên (GV) yêu cu,
ch hc lúc rnh ri” điểm trung nh
3,66 và 3,77; Ch hc khi chun b
thi hay kim tra, hc theo kế hoạch đã
định sn, hc mi ngày” đim trung
bình dao đng t 2,81 - 3,03. Theo kết
lun ca các tác gi, phn lớn SV đã
quan tâm và lp kế hoch qun thi
gian ca bn thân, tuy nhiên hành vi t
học chưa cao.
Hin nay, Tng Đại hc Kinh tế
Ngh An, dy học đa phần được t chc
theo phương pháp dy hc truyn thng.
Trong dy hc truyn thng kiến thc
truyn th mt chiều, người hc th
động. GV ngưi ch động SV là
“chiếc bình rng” trước khi đến lp
đưc giáo viên lấp đầy. c em lng
TP CHÍ KHOA HC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, S 31 - 2024 ISSN 2354-1482
30
nghe thy cô giảng, sau đó ghi chép c
th, chi tiết. Do đó, chưa phát triển tư
duy phn bin c em. Đây là mt
trong nhng do khiến kết qu phát
triển năng lc t hc ca SV chưa cao,
các em còn th đng trong quá trình
hc, chưa phát huy tối đa yếu t ni lc
ca chính bản thân ngưi hc.
Xut phát t thc trng dy hc
ng cao hiu qu phát trin t hc cho
SV, tác gi đề xut vn dng hình
LHĐN trong giảng dy c hc phn
Toán tại trường Đại hc Kinh tế Ngh An.
3.2. Cơ sở lý thuyết
3.2.1. Mô hình lp học đảo ngược
Theo Diane B. Marks (2015): “Đo
ngược lp học nghĩa các s kin
truyn thng din ra bên trong lp hc,
bây gi din ra bên ngoài lp hc
ngược li” (tr. 4). Như vy, trước gi lên
lp, giáo viên s cung cp bài ging
PowerPoint, tài liu, video bài ging...
người hc t nghiên cu thông qua các
công ngh h tr như LMS đồng thi t
mình khai thác tài liu trên mng. Thi
gian lên lp s dành cho các hoạt động
gii bài tp, ng dng bài ging vào gii
các vấn đ các em thc mắc dưới s
hướng dn ca giáo viên. Thay vì vai trò
người thuyết giảng, giáo viên là người
c vấn, giúp người hc gii quyết nhng
điều khó hiu trong bài hc mới. Người
học là người ch động cho quá trình hc
tp ca mình.
LHĐN nhiều ưu thế rt. SV
đưc linh hot ch động v vic hc ca
mình, nhiu thời gian để nghiên cu
i hc qua các video bài ging, th
hc theo tốc độ ca mỗi người và t chu
trách nhim v quá trình hc, t đó thúc
đẩy hiu qu mi quan h gia GV SV.
3.2.2. Lp học đảo ngưc phát trin
năng lực t hc người hc
Trong lp hc truyn thống, người
học đến trường nghe giảng i, sau đó
v nhà làm bài tập. Như vậy, vai trò ca
người dy truyn đạt kiến thc và
ng dẫn ngưi hc ba mc đ đu
ca nhn thc: ghi nh, thông hiu
vn dng. Ba mức độ thuc bc cao ca
duy phân ch - tng hp - đánh giá,
người hc phi t hc tp, nghiên cu
nhà, đây là mt tr ngi ln với đa số
các em.
Vi mô hình LHĐN, GV sẽ cung
cp bài ging, tài liu. Nhim v ca SV
nhà t hc kiến thc, làm bài tp
mc thp. gi hc trc tiếp, GV t
chc tho lun, cht kiến thc. Các bài
tp mức cao được thc hin ti lp
dưới s h tr của GV qua trao đi
các bạn. Như vậy, nhng nhim v mc
cao trong thang duy được thc hin
vi s tham gia thầy trò. hình đã
khc phc hn chế lp hc truyn
thng đồng thời đòi hỏi người hc phi
t hc, t nghiên cu, t đó phát triển
năng lực t hc ca bn thân.
hình LHĐN chia quá trình dạy
học thành ba giai đoạn chính: Giai đoạn
1: trước gi lên lp; Giai đoạn 2: trong
gi hc lên lớp; Giai đoạn 3: sau gi hc
lên lp.
Giai đon 1: GV cung cp i liu
dy hc, SV t hc nthông qua h
thng hc tp trc tuyến. Trong giai
đon hc tp, SV t lpt trin khai
kế hoch hc tp ca cá nhân mt cách
TP CHÍ KHOA HC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, S 31 - 2024 ISSN 2354-1482
31
linh hot. Các em s la chn s
dng phù hợp các phương pháp, k
thut hc tp. T tìm kiếm, tng hp và
khai thác các i nguyên phc v cho
quá trình t hc.
Giai đoạn 2: GV t chc luyn tp,
cng c đào sâu kiến thức. Giai đoạn
3: SV tiếp tc nghiên cu các vấn đề mc
độ cao, vn dng trc tin do GV cung
cp. hai giai đoạn này, các em t đánh
giá bn thân trong hoạt động hc tp
t học để rút ra nhng mt mnh, mt
yếu ca bn thân, t đó kế hoch bi
dưỡng. Hơn nữa, giúp nâng cao kh năng
s dng hiu qu công ngh thông tin
vào hc tp, t hc và t bồi dưỡng.
Tóm li, qua phân tích hoạt động ca
GV SV trong các giai đon ca
hình LHĐN, thể thấy mô hình đã hình
thành, phát trin các thành t của năng
lc t hc các em: t lp t trin
khai kế hoch hc tp; t tìm kiếm
khai thác tài liu; nâng cao kh năng sử
dng hiu qu công ngh thông tin để
phc v vic hc tp; t đánh giá điều
chnh bn thân trong quá trình hc tp.
3.3. Thiết kế mô hình “lp học đảo ngược”
trong ging dy các hc phn Toán
Tờng Đại hc Kinh tế Ngh An
Khi thiết kế c giai đoạn ca
hình LHĐN, GV cần đảm bảo các sở
sau: Phương pháp giảng dy phải đảm
bo mc tiêu bài hc, mc tiêu hc phn;
các tài liu là rõ ràng, d tiếp cn và liên
quan đến ch đề bài ging; đảm bào
tương tác giữa SV GV, h tr tho
luận, trao đổi ý kiến giúp SV gii
quyết các vấn đề vướng mc trong quá
trình hc tp; đảm bo tính thc tin
kh thi.
3.3.1. Thiết kế ni dung bài hc giai
đoạn trước gi lên lp
Đây giai đon GV thiết kế
cung cp bài hc, tài liu. SV t hc, t
nghiên cu.
c 1. GV la chn ni dung dy
hc thích hp, t đó xác định mc tiêu
dy hc ca bài hc.
La chn ni dung dy hc các hc
phn Toán cn phù hp với trình độ,
năng lực t hc SV. Không phi bài hc
nào vn dụng mô hình LHĐN cũng hiu
qu. Nếu là bước đầu vn dng mô hình,
GV cn la chn các ni dung d hiu,
ng minh tránh nhng ni dung liên
quan đến nhiu kiến thc. T la chn
ni dung, GV xây dng mc tiêu dy hc
ca bài hc mt cách hợp lý. Xác đnh
mc tiêu cần đạt v kiến thc, mc tiêu
phát triển ng lực trong đó c trọng
rèn luyn phát triển năng lực t hc, t
nghiên cu, hình thành thói quen t hc.
GV định hình, thiết kế kch bn bài
ging tài liu cn cung cp. Kch bn
bài ging cần đảm bo: mức độ hiu, vn
dng cp thp các khái niệm, đnh lý,
công thc, bài tập được thc hin nhà.
Mức độ vn dng cp cao: phân tích, áp
dng bài toán thc tế được thc hin trên
lp. GV tránh thiết kế các ni dung cha
khối lượng kiến thc Toán hc ln, cn
phân chia thành các đơn vị kiến thc
nh, giúp SV d tiếp cn.
c 2. Thiết kế ni dung t hc
trc tuyến. GV xác định công c xây
dng lp hc trc tuyến và xác định cu
trúc ni dung bài hc trc tuyến.
GV th s dng ng dng Google
Classroom hay LMS... khi xây dng lp
TP CHÍ KHOA HC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, S 31 - 2024 ISSN 2354-1482
32
hc trc tuyến. Ni dung bài hc trc
tuyến th triển khai thành các định
dạng như: tệp i ging tóm tt kiến
thc; video bài ging; các tp tài liu
PDF, sách nghiên cu v ni dung dy
hc; to các bài tp tin lên lp.
Giai đoạn t học đạt hiu qu cao và
to hng thú với SV, đội ngũ GV cn n
lc trong thiết kế video bài giảng, lưu ý
la chn các tài liu phù hp kh năng tự
nghiên cu ca các em. Video ni
dung bài ging ràng, thuyết minh d
hiu, thời lượng hợp lý, người thiết kế
cn tránh video quá dài dẫn đến người
hc mt tp trung. Khi thiết kế, người
thiết kế s dng hình ảnh đồ ha sng
động, video thc tế to hng thú và gim
bt khô khan trong ni hàm Toán hc.
H thng bài tp tin lên lp các
bài tp, câu hi sinh viên hoàn thành
nhà, trước bui hc trc tiếp các em
đủ kh năng hoàn thành sau khi t hc
video tài liệu được cung cp. Bài tp
tin lên lp cần đạt ba cấp độ đầu của tư
duy: ghi nh, thông hiu vn dng.
Các hc phn Toán, th s dng hai
hình thc là trc nghim và t lun.
GV thiết kế không gian tương tác với
sinh viên trên LMS, Zalo nhóm lp...
Qua đó kiểm tra tiến trình t hc, tương
tác khi các em gặp vướng mc.
c 3. Trin khai hoạt động t hc
trên lp hc trc tuyến.
c này gm các hoạt động cơ bản
như: SV truy cập t hc bài hc trc
tuyến, thc hin các nhim v hc tp
được GV giao. Đồng thi thc hin
tương tác trực tuyến gia GV SV,
giữa các SV. GV thưng xuyên theo dõi
nhm kim tra quá trình t hc. T đó
giải đáp, tháo gỡ kp thi các thc mc
ca các em tránh s b cuc trong giai
đoạn này.
Như vy, mặc chưa đến lp
nhưng với mô hình LHĐN, các em đã tự
chiếm lĩnh được tri thc các mức độ
thấp theo thang đánh giá của Bloom.
3.3.2. Thiết kế t chc bài hc giai
đoạn hc tp trên lp hc
c 1. GV kiểm tra đánh giá kết qu
t hc nhà ca SV gii đáp thắc mc.
Hoạt động này thường din ra đầu
tiết hc, mục đích GV kiểm tra quá
trình hc tp nhà tính đúng đắn tri
thc trong quá trình t lĩnh hội. vai trò
người hướng dn, GV th t chc
SV báo cáo kết qu thc hin nhim v,
tho lun v các vướng mc trong giai
đoạn hc tp tc khi lên lp cht
ni dung kiến thc.
c 2. T chức SV trao đi, tho
lun các nhim v mức độ phân tích,
tng hợp và đánh giá.
GV đưa những nhim v nâng cao
dưới hình thc nêu vấn đề, hướng dn
SV tho lun gii quyết vấn đề. Phân
tích, ch ra các điểm cn lưu ý khái
niệm, định lý, ni dung bài hc, bài tp
tng hp kiến thc, bài toán gii bng
nhiu cách. Khai thác c tình hung
thc tế thông qua hoạt động mô hình hóa
đưa về bài toán toán hc. Tác gi kiến
ngh bài toán cn bài toán thc tế,
không dng li mức độ bài toán có ni
dung thc tế.
3.3.3. Thiết kế và t chc dy hc giai
đoạn hc tp sau khi lên lp
Thiết kế dy hc theo mô hình
LHĐN, việc hc tp không dng li
bui hc trên lp tiếp tc được din
ra sau bui hc trc tiếp. Trong giai
đon này, GV giúp SV cng c kiến