§å ¸n m«n häc : ThiÕt kÕ th¸p trÝch ly
dÇu nhên b»ng dung m«i furfurol
Sv : Bïi Thµnh Tµi
Líp : Ho¸ dÇu 1_K49
1
M ĐẦU
Trên thế gii hin nay du nhn vn là cht bôi trơn ch yếu trong các
ngành công nghip và dân dng. Vi vai trò quan trng ca mình, du nhn
đã tr thành mt loi vt liu công nghip không th thiếu. Cũng vi s phát
trin ca xã hi các loi máy móc, thiết b, Công c được đưa vào ng dng
trong công nghip và dân dng ngày càng nhiu dn đến mc tiêu th du
m bôi trơn tăng lên không ngng trong nhng năm qua. Theo thng kê,
mc tiêu th du m bôi trơn trên thế gii hin nay khong 40 triu tn mi
năm và nước ta tuy mc tiêu th du m bôi trơn thp hơn rt nhiu so vi
các nước phát trin nhưng cũng đặt mc khong 100.000 tn mi năm đối
vi mc tăng trưởng 4 – 8 % / năm. Đây qu là mt con s không nh. Toàn
b lượng du nhn này hu như nhp t nước ngoài dưới dng thành phn
hoc dưới dng du gc cùng vi các loi ph gia ri t pha chế.
Khoa hc k thut ngày càng phát trin thì nhiu công c máy móc
mi càng phát trin. Khi đó thì nhng máy móc này đòi hi du m bôi trơn
ngày càng tt ch s độ nhn cao và ch s độ nhn phi ít thay đổi theo
nhit độ nht là phi đáp ng được yêu cu: Chng mài mòn bo v kim
loi, chng oxy hoá .
nước ta theo đánh giã ca các chuyên gia du khí, thit hi gio ma sát
mài mòn và các chi phí bo dưỡng hàng năm khong vài triu đô la. Tn tht
gio ma sát và mài mòn có nhiu nguyên nhân, nhưng gio thiếu du bôi trơn
và s dng du bôi trơn v độ nhn và phm cp không phù hp chiếm 30
%. Vì vy s dng đầu bôi trơn có cht lượng phù hp vi quy định ca chế
to máy thiết b, k thut bôi trơn đúng có vai trò ln để đảm bo thiết b
làm vic liên tc, n định, gim chi phí bo dưỡng nhm nâng cao tui th
động cơ, hiu sut s dng và độ tin cy ca máy móc. Tuy nhiên để sn
xut du nhn đảm bo nhng yêu cu trên, cn tách các cu t không mong
mun trong sn xut du nhn được thưc hin nh quá trình tách lc du s
cho phép sn xut du gc có cht lương cao.
Qua đây ta thy rng công ng chưng ct chân không để sn xut du
nhn gc t du thô gm các phân đoan ch yếu sau:
- Chưng ct chân không t nguyên liu cn mazut.
- Chiết tách, trích ly bng dung môi
- Tách hydrocacbon rn
- Làm sch cui cùng bng hydro
Quá trình trích ly du nhn bng dung môi chn lc là mt quá trìch s
dng mt dung môi để hoà tan cu t cn tách khi du nhn mà nhng cht
này làm cho cht lượng du nhn kém đi. Đồng thi qua đó ta tách ra nhng
cu t có li cho du nhn. Trích ly là mt phương pháp làm sch rt ph
biến hin nay nht là trích ly bng dung môi chn lc để to ra loi du nhn
tt cho công nghip.
§å ¸n m«n häc : ThiÕt kÕ th¸p trÝch ly
dÇu nhên b»ng dung m«i furfurol
Sv : Bïi Thµnh Tµi
Líp : Ho¸ dÇu 1_K49
2
PHN I : TNG QUAN LÝ THUYT
CHƯƠNG I .
THÀNH PHN TÍNH CHT VÀ CÔNG DNG CA DU NHN
I.1. Mc đích và ý nghĩa ca vic s dng du nhn .
Du nhn có tm quan trng rt ln trong vic bôi trơn các chi tiết chuyn
động, gim ma sát, gim mài mòn và ăn mòn các chi tiết máy, ty sch b mt
tránh to thành các lp cn bùn, tn nhit làm mát và làm khít các b phn
cn làm khít…
Trong đời sng hàng ngày, chúng ta luôn đối mt vi lc ma sát chúng
xut hin gia các b mt tiếp xúc ca tt c mi vt và chng li s chuyn
động ca vt này sang vt khác .Mt khác đối vi s hot động ca các máy
móc, thiết b, lc ma sát gây ra cn tr ln. Trên thế gii hin nay xu thế ca
xã hi s dng máy móc càng đòi hi máy móc phi bn nhưng nguyên nhân
gây ra hao mòn các chi tiết máy móc vn là s mài mòn .Không ch các
nước phát trin, tn tht do ma sát và mài mòn gây ra chiếm ti vài phn
trăm tng thu nhp quc dân . cng Hoà Liên Bang Đức thit hi do ma
sát mài mòn các chi tiết máy hàng năm t 30 đến 40 t, trong đó ngành công
nghip là 8,3 đến 9,4 t, ngành năng lượng là 2,67 đến 3,2 t. Ngành giao
thông vn ti là 17 đến 23 t. Canađa tn tht loi này hàng năm lên ti 5 t
đô la Canađa. Chi phí sa cha bo dưỡng thiết b tăng nhanh chiếm 60% chi
phí đầu tư ban đầu. nước ta theo ước tính ca chuyên gia cơ khí, thit hi
do ma sát, mai mòn và chi phí bo dưỡng hàng năm ti vài triu USD …chính
vì vy vic làm gim tc độ ma sát luôn là mc tiêu quan trng ca các nhà
sn xut ra các loi máy móc thiết b,cũng như nhng người s dng chúng
.Để thc hin điu này người ta s dng ch yếu du hoc m bôi trơn. Du
nhn hoc m bôi trơn làm giam ma sát gia các b mt tiếp xúc bng cách
cách ly.Các b mt này để chng li s tiếp xúc trc tiếp gia hai b mt kim
loi khi du nhn được đặt gia hai b mt tiếp xúc nên to ra mt màng du
rt mng đủ sc tách riêng ra hai b mt không cho tiếp xúc trc tiếp vi
nhau. Khi hai b mt này chuyn động, ch có các lp phân t trong lp du
gia hai b mt tiếp xúc trượt lên nhau to nên mt lc ma sát chng li lc
tác dng gi là ma sát ni ti ca du nhn, lc ma sát này nh và không đáng
k so vi lc ma sát sinh ra khi hai b mt tiếp xúc khô vi nhau .Nếu hai b
mt này được cách ly hoàn toàn bng mt lp màng du phù hp thì h s ma
sát gim đi đến 100 đến 1000 ln so vi khi chưa có lp du ngăn cách. Du
nhn cho động cơ là loi du quan trng nht trong các loi du bôi trơn ,tính
trung bình chúng chiếm khong 40% tng các loi du bôi trơn sn xut trên
thế gii . Vit Nam du nhn động cơ chiếm 60% du nhn bôi trơn. Sư đa
dng ca kích c động cơđối tượng s dng dn đến các yêu cu bôi trơn
§å ¸n m«n häc : ThiÕt kÕ th¸p trÝch ly
dÇu nhên b»ng dung m«i furfurol
Sv : Bïi Thµnh Tµi
Líp : Ho¸ dÇu 1_K49
3
khác nhau. Cùng vi vic làm gim ma sát trong chuyn động, du nhn còn
có mt s chc năng khác góp phn ci thin nhiên liu, nhược đim ca máy
móc, thiết b chc năng ca du nhn được trình bày như sau:
- Bôi trơn để làm gim lc ma sát và cường độ mài mòn, ăn mòn các b
mt tiếp xúc, làm cho máy móc hot động êm ,qua đó đảm bo cho máy
móc có công sut làm vic ti đa và tui th động cơ được kéo dài.
- Làm sch, bo v động cơ và các thiết b bôi trơn, chng li s mài
mòn, đảm bo cho máy móc hoat động tt hơn .
- Làm mát động cơ, chng li s quá nhit ca chi tiết.
- Làm khít động cơ do du nhn có th lp kín được nhng ch h không
th nào khc phc đựơc trong qua trình chế to và gia công máy móc .
- Gim mc tiêu th năng lượng ca thiết b, gim chi phí bo dưỡng,
sa cha cũng như thi gian chết do hng hóc thiết b.
I.2. Thành phn hoá hc ca du nhn.
Du m là thành phn chính để sn xut du nhn,thành phn chính
ca nó là hydrocacbon và phi hydrocacbon. Nguyên liu ch yếu để sn
xut du nhn là phn ct nhit độ sôi trên 3500c t du m (Phân đon
gazoil chân không ). Vì vy hu hết các hp cht có mt trong phân đon
này đều có mt trong thành phn ca du nhn. Trong phân đon này,
ngoài thành phn ch yếu là hn hp ca nhóm hydrocacbon cha các
nguyên t ôxy, lưu hunh, niken và kim loi (niken, vanadi…) nhng hp
cht nói trên có nhng tính cht khác nhau.Có nhng phn có li cho du
nhn, song cũng có nhng thành phn có hi cn phi loi b.
I.2.1. Các hp cht hydrocacbon naphten và paraphin.
Các nhóm hydro cacbon này được gi chung là các nhóm hydrocacbon
Naphten-paraphin. đây là nhóm hydrocacbon ch yếu có trong du gc, t
du m. Hàm lượng ca nhóm này tu thuc vào bn cht ca du m
khong nhit độ sôi chiếm t 41 đến 86 %. Nhóm hydro cacbon này có cu
trúc ch yếu là hydro cacbon vòng naphten (vòng 5-6 cnh), có kết hp các
nhánh ankyl hoc izo ankyl và s nguyên t cacbon trong phân t có th t 20
đến 70 cu trúc vòng có th hai dng : cu trúc không ngưng t ( phân t
th cha t 1-6 vòng). Cu trúc ngưng t ( phân t có th cha t 2-6 vòng
ngưng t). Cu trúc nhánh ca các vòng Naphten này cũng rt đa dng chúng
khác nhau bi mt s mch nhánh ,chiu dài ca mch, mc độ phân nhánh
ca mch và v trí thế ca mch trong vòng. Thông thường người ta nhn thy
rng:
-Phân đon nhn nh có cha ch yếu là các dãy đồng đẳng ca xyclo
hexan, xyclo pentan.
-Phân đon nhn trung bình ch yếu các vòng naphten có các mch
nhánh ankyl,izo ankyl vi s vòng t 2-4 vòng .
-Phân đon nhn cao phát hin thy các hp cht các vòng ngưng t t
2-4 vòng .
§å ¸n m«n häc : ThiÕt kÕ th¸p trÝch ly
dÇu nhên b»ng dung m«i furfurol
Sv : Bïi Thµnh Tµi
Líp : Ho¸ dÇu 1_K49
4
Ngoài hydro cacbon vòng naphten, trong nhóm này còn có các
hydrocacbon dng n-paraphin và iso paraphin. Hàm lượng ca chúng không
nhiu và mch cacbon thường cha không quá 20 nguyên t cacbon và nếu
s nguyên t cacbon ln hơn 20 thì paraphin s dng rn và được tách ra
trong qua trình sn xut du nhn.
I.2.2. Nhóm hydro cacbon thơm và hydro cacbon naphten-thơm.
Loi này ph biến trong du chúng thường nm phân đon có nhit
độ sôi cao. Thành phn cu trúc ca nhóm hydrocacbon này có ý nghĩa quan
trng đối vi du gc. Mt lot các tính cht s dng ca du nhn như tính
n định chng oxy hoá, tính nhn nhit, tính chng bào mòn, tính hp th ph
gia ph thuc vào tính cht và hàm lượng ca nhóm hydro cacbon này. Tuy
nhiên hàm lượng và cu trúc ca chúng còn tu thuc vào bn cht du gc và
nhit độ sôi ca các phân đon.
-Phân đon nhn nh (350-4000C) có mt ch yếu các hp cht các dãy
đồng đẳng benzen và naphtalen .
- Phân đon nhn nng hơn (400-4500C) phát hin thy hydro cacbon
thơm 3 vòng dng đơn hoăc kép .
- Trong phân đon có nhit độ sôi cao hơn có cha các cht thuc dãy
đồng đẳng naphtalen, phenatren, antraxen và mt s lượng đáng k loi hydro
cacbon đa vòng .
Các hydro cacbon thơm ngoài khác nhau v s lượng vòng thơm, còn
khác nhau bi s nguyên t cacbon mch nhánh và v trí ca nhánh trong
nhóm này còn phát hin s có mt ca vòng thơm ngưng t đa vòng. Mt
phn ca chúng tn ti ngay trong du gc vi t l tu theo ngun gc ca
du m còn mt phn được hình thành trong quá trình chưng ct do phn ng
trùng ngưng, trùng hp dưới tác dng ca nhit. Mt thành phn na trong
nhóm hydrocacbon thơm là mt hydro cacbon hn hp naphten – aromat.
Loi hydrocacbon này làm gim phm cht ca du nhn thương phm vì
chúng có tính nht nhit kém và rt d b oxy hoá to ra các cht keo nha
trong qua trình làm vic ca động cơ và máy móc.
I.2.3. Nhóm hydrocacbon rn .
Các hydrocacbon rn có trong nguyên liu sn xut du đôi khi lên ti
40 %50÷ tu thuc bn cht ca du thô. Phn ln các hp cht này được
loi khi du bôi trơn nh quy trình lc tách parafin rn. Tu theo kĩ thut lc
mà nhóm hydrocacbon rn được tách trit để hay không, nhưng dù sao chúng
vn còn tn ti trong du vi hàm lượng rt nh. S có mt ca nhóm
hydrocacbon này trong du nhn làm tăng nhit độ đông đặc, gim kh năng
s dng du nhit độ thp nhưng li làm tăng tính n định ca độ nht theo
nhit độ và tính n định oxy hoá.
Nhóm này hai loi hydrocacbon rn là parafin rn (có thành phn ch
yếu là các ankal có mch ln hơn 20) và xerezin (là hn hp ca các
hydrocacbon naphten có mch nhánh ankyl dng thng hoc dng nhánh và
mt lượng không đáng k hydrocacbon rn có vòng thơm và alkyl).
§å ¸n m«n häc : ThiÕt kÕ th¸p trÝch ly
dÇu nhên b»ng dung m«i furfurol
Sv : Bïi Thµnh Tµi
Líp : Ho¸ dÇu 1_K49
5
Ngoài nhng thành phn ch yếu nói trên, trong du bôi trơn còn có
hp cht hu cơ như : lưu hunh, Nitơ, oxy, tn ti dng các hp cht nha
,asphanten. Nhìn chung đây là nhng hp cht có nhiu thành phn làm gim
cht lượng ca du bôi trơn, chúng có màu sm, d b biến cht, to cn trong
du khi làm vic nhit độ và áp sut cao, chúng được loi khi du nh quá
trình tách lc và làm sch .
I.3. Các tính cht cơ bn ca du nhn .
I.3.1 Khi lượng riêng và t trng .
Khi lượng riêng là khi lượng ca mt đơn v th tích ca mt cht
nhit độ tiêu chun, đo bng gam/cm3 hay Kg/m3. T trng là mt t s gia
khi lượng riêng ca mt cht đã cho nhit độ qui định và khi lượng riêng
ca nước nhit độ qui định đó. Do vy t trng có giá tr đúng bng khi
lượng riêng khi coi trng lượng ca nước 40c bng 1. Trong thế gii tn ti
các h thng đo t trng như sau : 20
4
d, 15
4
d,6,15
6,15
d. Trong đó các ch s trên d
là nhit độ ca du hay sn phm du trong lúc thí nghim, còn ch s dưới là
nhit độ ca nước khi th nghim. Ngoài ra trên th trường du thế gii còn
s dng độ
A
PI
0 thay cho t trng và
A
PI
0được tính như sau :
A
P
I
0 = 6,15
6,15
5,141
d -131,5
Khi lượng riêng là mt tính cht cơ bn và cùng vi nhng tính cht vt lý
khác nó có đặc trưng cho tng loi phân đon du m cũng như dùng để đánh
giá phn nào cht lượng ca du thô. Đối vi du bôi trơn ,khi lượng riêng
ít có ý nghĩa để đánh giá cht lượng. Khi lượng riêng ca du đã qua s
dng không khác nhau là my so vi du chưa qua s dng. Tuy nhiên mt
giá tr bt thường nào đó ca khi lượng riêng cũng có th giúp ta phán đoán
v s có mt trong du mt phn nhiên liu. S dng ch yếu ca khi lượng
riêng là dùng để chuyn đổi sang th tích và ngược li trong lúc pha trn, vn
chuyn, tn cha, cung cp họăc mua bán du nhn.
I.3.2.Độ nht ca du nhn.
Độ nht ca mt s phân đon du nhn là mt đại lượng vt lý đặc
trưng cho tr lc do ma sát ni ti ca nó sinh ra khi chuyn động. Do vy độ
nht có liên quan đến kh năng bôi trơn ca du nhn.
Để thc hin nhim v bôi trơn, du nhn có độ nht phù hp, bám chc
lên b mt kim loi và không b đẩy ra ngoài có nghĩa là ma sát ni ti nh.
Khi độ nht quá ln s làm gim công xut máy do tiêu hao nhiu công để
thng tr lc ca du, khó khi động máy, nht là vào mùa đông nhit độ môi
trường thp, gim kh năng làm mát máy, làm sch máy do du lưu thông
kém.