THỰC HÀNH CHÂM CỨU TRỊ LIỆU
TÂM THẦN PHÂN LIỆT
(Tinh Thần Phân Liệt - Schizophrénia - Schizophrenia)
A. Đại cương
Là 1 loi bệnh tâm thần, thường gặp i thanh và tráng niên.
YHCT xếp vào loi “Đin cuồng”, Bách Hợp Bệnh”. Điên thuộc Âm
chứng, Cuồng thuộc Dương chứng.
B. Nguyên nhân
+ Điên: do lo nghĩ quá độ, tân dịch bị ngừng trệ, đờm che lấp thanh
khiếu gây ra.
+ Cuồng: do khí uất hóa ra Hoả, kết hợp với đờm trọc, Hoả của Can
Đở m bốc lên, tâm thần bị quấy nhiễu gây ra bệnh.
Ngoài ra, bệnh cũng còn có thể do di truyền, cảm nhiễm.
C. Triệu chứng
+ Điên: u uất, khờ dại, ngủ nhiều, nói lẩm bẩm một mình, người cứng
như khúc gỗ.
+ Cung: thích leo trèo lên cao, ca hát, chạy nhảy, quần áo, đánh
chử người khác, la hét suốt ngày, không ngủ cả ngày ln đêm.
+ Bách Hợp Bệnh: ảo giác, ảo thính, luôn tnghĩ mình bám hại, nói
năng khoác lác, lúc nào cũng tự trách Bản thân.
D. Điều tr
1- Châm Cứu Học Thượng Hải: Thanh m, thông khiếu, khoát đờm,
giáng trọc làm chính.
. Điên: tiềm dương, tả Hoả.
. Cuồng: lý khí, khai uất.
. Bách Hợp bệnh: dựa theo chứng trạng mà chọn huyệt.
Huyệt chính:
Nhóm 1: Đi Chùy (Đc.14) + Định Thần + Phong Trì (Đ.20) + Cưu
V (Nh.15) thấu Thượng Quản (Nh.13) + Gian S (Tb.5) thấu Chi u
(Ttu.6) .
Nhóm 2: Á Môn (Đc.15) + Hội (Đc.20) thu TThần Tng + Ấn
Đường thấu điểm giữa mũi + Kiến (Nh.11) + Nội Quan (Tb.6) + Thông
(Tm.5) + Tam Âm Giao (Ty.6) .
Huyệt phụ: Thính Cung (Ttr.19) + Phong (Ttu.17) + Tinh Minh
(Bq.1) + An Miên + Thn Đường (Bq.44) + Can Du (Bq.18) + Hợp Cốc
tr.4) + H Biên + Dương Lãng Tuyền (Đ.34) + Lãi u (C.5) + Thái
Xung (C.3) + Thiếu Thương (P.11) + Lao Cung (Tb.8) + Đi Chung (Th.4)
+ Thần Môn (Tm.7) .
Cách châm:
+ Cung: Dùng nhóm I, đồng thời có thể thêm Lao Cung (Tb.8),
Thiếu Thương (P.11), Hợp Cốc (Đtr.4), Thái Xung (C.3), An Miên.
+ Điên: Dùng nhóm II, có thể phối hợp Đại Chung (Th.4), Dương
Lăng Tuyền (Đ.34), Lãi Câu (C.5), Thần Môn (Tm.7) .
+ Bách Hợp: Tùy chng mà chọn huyệt.
Thí d như o thính thêm Thính Cung (Ttr.19); o giác thêm Tinh
Minh (Bq.1) ... Huyệt Định Thần có thể cm xiên, hướng mũi kim lên, sâu
đến 1, 5 thốn, Đại Chùy cm sâu 1, 5 thốn; Á Môn sâu 1, 5 thốn (huyệt này
pHải lấy huyệt cho chính xác, khi châm pHải thận trọng).
2- Thp Tam Quỷ Huyệt: Nhân Trung (Đc.26) + Thiếu Thương (P.11)
+ n Bạch (Ty.1) + Đại Lăng (Tb.5) + Thân Mạch (Bq.62) [cu châm] +
Phong Ph(Đc.16) + Giáp Xa (Vi.6) n châm] + Thừa Tương (Nh.24) +
Lao Cung (Tb.8) + Thượng Tinh (Đc.23). Nam dùng Hội Âm, Nữ dùng
Ngọc n Đầu (huyệt tại phía trước miệng âm đạo) + Khúc Trì (Đtr.11)
(Hoả châm) + Hải Tuyền (châm ra u).
13 huyệt trên cứ theo thứ tự mà châm (Thiên Kim Phương).
3- CKhuyết (Nh.14), cứu 20 - 30 tráng + Tâm Du (Bq.15) 2 n mi
bên 5 tráng (Bin Thước m Thư).
4- Khúc Trì (Đtr.11) + Tuyệt Cốt (Đ.39) + Lao + Dũng Tuyền
(Th.1) (Cm Cu Đại Thành).
5- Thiếu Hải (Tm.3) + Gian Sử (Tb.5) + Thần Môn (Tm.7) + Hợp Cốc
(Đtr.4) + Hậu Khê (Ttr.3) + Phục Lưu (Th.7) + Ty Trúc Không (Ttu.23).
. m si ngốc, dại khờ thêm Thần n (Tm.7), Thiếu Thương (P.11),
Dũng Tuyền (Th.1), Tâm Du (Bq.15) (Thần Ứng Kinh).
6- Phi Dương (Bq.58) + Thái Ất (Vi.23) + Hoạt Nhục n (Vi.24)
(Phổ Tế Phương).
7- Huyệt chính: Đi Chùy (Đc.14) + Đào Đạo (Đc.13) .
Huyệt phụ chia làm 2 nhóm:
a - Phong Nham + Nn Trung (Đc.26) +Tam Âm Giao (Ty.6) .
b- Minh + Hợp Cốc (Đtr.4) thấu Lao Cung (Tb.8) + Túc Tam
(Vi.36) (Thường Dụng Trung Y Liệu Pháp Thủ Sách).
8- Nm 1: Thiên Xung (Đ.9) + Phong Trì (Đ.20) + Hội (Đc.20) +
Công Tôn (Ty.4) + Đầu Duy (Vi.8).
Nhóm 2: Thân Mạch (Bq.62) + Hội c.20) + Phong Trì (Đ.20) +
Tâm Du (Bq.15) + Hu Khê (Ttr.3) .
Nhóm 3: Ty Trúc Không (Ttu.23) + Nn Trung (Đc.26) + Hội
(Đc.20) + Hợp Cốc (Đtr.4) .