Kết qu nghiên cu v Giáo dc th cht và Th thao trường hc
TP CHÍ KHOA HC GIÁO DC TH CHT VÀ TH THAO TRƯỜNG HC S 01/2024
20
THC TRẠNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN GIÁO DỤC TH CHT CÁC
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ KHU VC TRUNG DU BC B
CURRENT STATUS OF SPORTS EDUCATION TEACHERS IN MIDDLE SCHOOLS
IN THE NORTHERN CENTRAL REGION
TS. Phm Anh Tun; TS. Tô Tiến Thành; ThS. Phạm Phi Đip
Trường Đại học Sư phạm TDTT Hà Ni
Tóm tt: S dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học thường quy trong lĩnh vực th
dc th thao, nghiên cu tiến hành đánh giá thc trạng đội ngũ giáo viên giáo dc th cht các
trường trung học s khu vc trung du Bc Bộ. Trên sở đó, xây dựng đ xut trin khai
các gii pháp nhm nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên giáo dục th cht các trường trung
học cơ sở khu vc Trung du Bc B đáp ứng yêu cu của chương trnh phổ thông mi.
T ka: Thc trng; Go vn go dc th cht; Trung hc s; Khu vc trung du Bc B.
Abstract: Using regular scientific research methods in the field of physical education and
sports, the study evaluated the current status of physical education teachers in middle schools in
the Northern Midlands region. On that basis, develop and propose to implement solutions to
improve the quality of physical education teachers in secondary schools in the Northern
Midlands region to meet the requirements of the general education program new.
Keywords: Reality; Physical education teacher; Junior high school; Northern midland
region.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Giáo dc th cht (GDTC) trong c
trường ph thông n hc bt buộc, được
thc hin t lp 1 đến lp 12. Môn GDTC góp
phn thc hin mc tiêu giáo dc phát trin
phm cht và ng lực ca hc sinh, trng m
: trang b cho hc sinh kiến thc kĩ năng
cm sóc sức kho; kiến thc ng vận
động; hình thành thói quen tp luyn, kh năng
la chn môn th thao phù hợp để luyn tp
ng cao sc kho, phát trin th lc t cht
vn động; trên cơ sở đó giúp học sinh ý thc,
trách nhiệm đối vi sc kho ca bn thân, gia
đnh cộng đồng, tch ng vi các điều kin
sng, sng vui vẻ, hoà đồng vi mọi ngưi.
Để thc hin tt công tác GDTC trong
trường hc cán b, giáo viên làm công tác
GDTC cn nm vng hiu sâu các vấn đề
như: Khái quát được những điểm ct lõi v
phương pháp, hnh thức, thuật kim tra,
đánh giá phát triển phm chất, năng lực hc
sinh; La chn, xây dng vn dụng được
các phương pháp, hnh thức, thuật kim tra,
đánh giá phù hợp vi nội dung định hướng
đường phát trin năng lực ca hc sinh; S
dụng phân tích được kết qu đánh giá theo
đường phát triển năng lực để ghi nhn s tiến
b ca học sinh đổi mới phương pháp dạy
hc môn hc; Xây dựng được kế hoch ging
dy môn GDTC; Xây dựng được kế hoch
ging dy ca mt ch đ/bài hc môn GDTC;
Xây dựng được kế hoch t hc h tr
đồng nghip...
Xut phát t nhng do nêu trên, da
vào các phân tích v ý nghĩa và tầm quan trng
ca vấn đề cn nghiên cu, chúng tôi tiến hành
nghiên cu: “Thc trng cht lượng đi ngũ
giáo viên GDTC các trưng THCS khu vc
Trung du Bc B”.
Phương pháp nghiên cứu: Quá trình
nghiên cu, chúng tôi s dụng các phương
pháp sau: Phương pháp phân ch tổng hp
tài liệu; Phương pháp phỏng vấn; Phương pháp
toán hc thng kê.
2. KT QU NGHIÊN CU
2.1. V s ng, giới tính đội ngũ giáo
viên GDTC
Kết qu nghiên cu v Giáo dc th cht và Th thao trường hc
TP CHÍ KHOA HC GIÁO DC TH CHT VÀ TH THAO TRƯỜNG HC S 01/2024
21
S ng, gii tính đội ngũ giáo viên
GDTC các trường trung học sở (THCS)
khu vc Trung du Bc B năm học 2023-2024
được th hin bng 1.
Bng 1. Thng kê s ng, gii tính của đội ngũ giáo viên GDTC ở các
trường THCS khu vc Trung du Bc B
TT
Tnh, Thành ph
Tng s
giáo viên
Nam
N
S ng
S ng
1
Bc Giang
410
306
104
2
Phú Th
365
260
105
3
Thái Nguyên
280
199
81
4
Vĩnh Phúc
161
108
53
Tng
1216
873
343
Qua bng 1 cho thy:
- Tnh Bc Giang 410 giáo viên ging
dy môn GDTC vi 306 giáo viên nam chiếm
t l 74.63% 104 giáo viên n chiếm t l
25.37%. Theo thông ca S GD&ĐT về
bn s ng giáo viên GDTC ca tnh Bc
Giang hiện nay đã đáp ứng được yêu cu ca
môn hc.
- Tnh Phú Th 365 giáo viên ging
dy môn GDTC bc THCS vi 260 giáo viên
nam chiếm t l 71.23% 105 giáo viên n
chiếm t l 28.77%. Theo thông ca S
GD&ĐT, hiện nay tnh còn thiếu khong 15
giáo viên.
- Tnh Thái Nguyên 280 giáo viên
ging dy môn GDTC vi 199 giáo viên nam
chiếm t l 71.07% 81 giáo viên n chiếm
t l 28.93%. Theo thông ca S GD&ĐT
hin nay tnh Thái Nguyên còn thiếu khong
20 giáo viên GDTC bc THCS.
- Tỉnh Vĩnh Phúc 161 giáo viên ging
dy môn GDTC vi 108 giáo viên nam chiếm
t l 67.08% 53 giáo viên n chiếm t l
32.92%. Theo thông ca S GD&ĐT, hiện
nay tnh còn thiếu khong 25 giáo viên GDTC
bc THCS.
Như vậy, tng s giáo viên GDTC các
trường THCS ca 04 tnh thuc khu vc Trung
du Bc B năm học 2023 2024 1216
người. Trong đó, 873 giáo viên nam chiếm
t l 71.79%, 343 giáo viên n chiếm t l
28.21%, t l giáo viên n của các địa phương
luôn ít hơn hơn tỷ l nam giáo viên. Tuy nhiên,
trong thi gian ti vi s phát trin v kinh tế,
hi ca khu vực, đặc biệt gia tăng dân số
thì s ng hc sinh bc THCS s tăng lên,
các trường THCS s nhu cầu tăng thêm số
ng lp hc thành lập các trường hc
mi. vy, vic nghiên cứu để tăng cường,
b sung thêm đội ngũ giáo viên GDTC trong
thi gian ti vic làm cn thiết trong giai
đoạn hin nay. Vic thiếu giáo viên mt
trong những khó khăn trong việc trin khai
thc hin công tác GDTC khu vc Trung du
Bc Bộ, đặc bit là bc THCS.
2.2. V trình độ đội ngũ giáo viên
GDTC
Trnh độ đào tạo ca đội ngũ giáo viên
GDTC các trường THCS khu vc Trung du
Bc B năm học 2023-2024 được th hin
bng 2.
Kết qu nghiên cu v Giáo dc th cht và Th thao trường hc
TP CHÍ KHOA HC GIÁO DC TH CHT VÀ TH THAO TRƯỜNG HC S 01/2024
22
Bng 2. Thống kê trình độ đào tạo của đội ngũ giáo viên GDTC ở các trường
THCS khu vc Trung du Bc B
TT
Tnh, Thành
ph
Tng s
giáo viên
Trình độ đào tạo
Sau ĐH
Đại hc
Cao đẳng
Khác
n
%
n
%
n
%
n
%
1
Bc Giang
410
1
0.24
376
91.71
33
8.05
0
0
2
Phú Th
365
1
0.27
321
93.98
21
5.75
0
0
3
Thái Nguyên
280
2
0.71
269
96.07
9
3.21
0
0
4
Vĩnh Phúc
161
1
0.62
153
95.03
7
4.35
0
0
Tng
1216
5
0.41
1141
93.83
70
5.76
0
0
Qua bng 2 cho thy:
- Tnh Bc Giang trong tng s 410 giáo
viên ging dy môn GDTC bc THCS ch 01
giáo viên trnh độ Sau đại hc chiếm t l
0.24%, 376 giáo viên trnh đ đại hc
chiếm t l 91.71%, 33 giáo viên trnh đ
cao đẳng chiếm t l 8.05%, trnh độ đào tạo
khác 0%.
- Tnh Phú Th trong tng s 365 giáo
viên ging dy môn GDTC bc THCS, 01 giáo
viên trnh độ Sau đại hc chiếm t l
0.27%, 321 giáo viên trnh đ đại hc
chiếm t l 93.98%, 21 giáo viên trnh đ
cao đẳng chiếm t l 5.75%, trnh độ đào tạo
khác 0%.
- Tnh Thái Nguyên trong tng s 280
giáo viên ging dy môn GDTC bc THCS, 02
giáo viên trnh độ Sau đại hc chiếm t l
0.71%, 269 giáo viên trnh đ đại hc
chiếm t l 96.07%, vn còn 9 giáo viên
trnh độ cao đẳng chiếm t l 3.21%, trnh đ
đào tạo khác 0%.
- Tỉnh Vĩnh Phúc trong tng s 161 giáo
viên ging dy môn GDTC bc THCS, 01 giáo
viên trnh độ Sau đại hc chiếm t l
0.62%, 153 giáo viên trnh đ đại hc
chiếm t l 95.03%, 7 giáo viên trnh độ
cao đẳng chiếm t l 4.35%, trnh độ đào tạo
khác 0%.
Hiện nay, theo quy định ca b GD&ĐT,
giáo viên ging dy bc THCS bt buc phi
có trnh độ đào tạo t Đi hc tr lên. Tuy nhiên,
khu vc Trung du Bc B vn n 70 giáo viên
có trnh độ cao đẳng chiếm t l nh quân
5.76%, trong khi đó toàn khu vực ch 05 giáo
viên trnh độ sau đại hc. Vì vy, trong thi
gian ti cần quan m đến việc đào tạo đề hoàn
thiện và nâng cao trnh độ cho đội ngũ giáo viên
GDTC ca khu vc Trung du Bc B.
2.3. V k năng nghiên cứu khoa hc
và năng lực chuyên môn
- K năng nghiên cứu khoa học năng
lc chuyên môn của đội ngũ giáo viên GDTC
các trường THCS khu vc Trung du Bc B
đưc trình bày bng 3.
Kết qu nghiên cu v Giáo dc th cht và Th thao trường hc
TP CHÍ KHOA HC GIÁO DC TH CHT VÀ TH THAO TRƯỜNG HC S 01/2024
23
Bng 3. Kho sát chính trị, tư tưởng của đội ngũ giáo viên GDTC ở các trường THCS khu vc Trung du Bc B
TT
Ni dung
Bc Giang
Phú Th
Thái Nguyên
Vĩnh Phúc
Tt,
Khá
%
TB
%
Yếu,
Kém
%
Tt,
Khá
%
TB
%
Yếu,
Kém
%
Tt,
Khá
%
TB
%
Yếu,
Kém
%
Tt,
Khá
%
TB
%
Yếu,
Kém
%
K năng nghiên cứu khoa hc, viết sáng kiến kinh nghim
1
K năng xác định đề tài cn nghiên cu
16.4
24.2
59.4
16.6
22.4
61.0
15.2
22.9
61.9
15.6
22.4
62.0
2
K năng xây dựng đề cương nghiên cứu
16.6
22.4
61.0
15.2
22.9
61.9
15.6
22.4
62.0
16.4
24.2
59.4
3
K năng sử dụng các phương pháp nghiên cứu
khoa hc
15.6
22.4
62.0
15.2
22.9
61.9
16.6
22.4
61.0
16.4
24.2
59.4
Năng lực chuyên môn
4
Nắm được ni dung, kiến thc chun ca môn
hc mà mình ging dy
93.6
2.8
3.6
93.0
3.0
4.0
93.8
3.7
3.5
93.2
3.2
3.6
5
Bao quát được nội dung chương trnh mối liên
h giữa các đơn vị kiến thc
92.2
7.8
0
93.3
6.7.
0
92.6
7.4
0
93.2
6.8
0
6
ng dng công ngh thông tin vào trong ging
dy và giáo dc
15.6
22.4
62.0
15.2
22.9
61.9
16.6
22.4
61.0
16.4
24.2
59.4
7
Ý thc hc tp, t bồi dưỡng, cp nht nhng
kiến thc mi
16.4
24.2
59.4
16.6
22.4
61.0
15.2
22.9
61.9
15.6
22.4
62.0
Kết qu nghiên cu v Giáo dc th cht và Th thao trường hc
TP CHÍ KHOA HC GIÁO DC TH CHT VÀ TH THAO TRƯỜNG HC S 01/2024
24
V k năng nghiên cứu khoa hc, viết
ng kiến kinh nghim ca giáo viên còn nhiu
hn chế. S đông giáo viên chưa kỹ ng xác
định đề i cn nghn cu, y dựng đề ơng
nghiên cu, s dng các phương pháp nghn
cu khoa hc giáo dục, go viên chưa thói
quen k ng viếtng kiến kinh nghim.
V năng lực chuyên môn, đa số giáo
viên đã nắm được ni dung, kiến thc chun
ca môn hc mà mình ging dy. Tuy nhiên do
chất lượng giáo viên các trường không
đồng đều, mt s trường đội ngũ giáo viên trẻ
mi vào ngh chiếm t l cao nên chưa bao
quát hết được nội dung chương trnh mối
liên h gia các đơn vị kiến thc còn hn chế.
Vic ng dng công ngh thông tin vào trong
ging dy giáo dục cũng chưa thực s đi
vào chiu sâu, nhiu giáo viên còn th ơ với
vic s dng phn mm h tr trong ging
dy. Ý thc hc tp, t bồi dưỡng, cp nht
nhng kiến thc mi ch tập trung vào đội ngũ
giáo viên tr và tuổi đời chưa cao. đối tượng
giáo viên trên 50 tuổi đã những du hiu
chng li nên chất ng chuyên môn các
trường không đồng đều. Việc đi học trên
chun của đội ngũ giáo viên trẻ rt tích cc
nhưng bị hn chế bi bn gi dạy quy định
các trường hàng năm.
2.4. V phm cht chính trị, đạo đức,
li sng của đội ngũ giáo viên
Thông qua s liệu (năm hc 2022-2023)
do S GD&ĐT c tỉnh khu vc Trung du Bc
B cung cp, đề i tiến hành đánh giá mức độ
v phm cht cnh trị, đạo đức, li sng ca đội
ngũ giáo viên GDTC các trưng THCS. Kết
qu đưc tnh bày bng 4.
Qua bng 3 cho thy, hu hết giáo viên
chp nh tt ch trương, chính sách của Đảng
Nhà c, ng u ngh, thương yêu học
sinh, đối x công bng không thành kiến vi
hc sinh; tích cc tham gia các hot động
chun môn nghip v. Song s giáo viên có ci
tiến phương pháp giảng dy để nâng cao kết qu
hc tp ca hc sinh, dy hc th hóa nhm
đáp ứng nhu cu hc tp ca hc sinh; ý thc tìm
i, hc hỏi để vn dụng phương pp mới o
công tác ging dy, giáo dc hc sinh ca go
viên chưa cao.
Phn ln giáo viên nắm đưc nhng ni
dung ch yếu ca n hc bn thân ph
trách; thy mi quan h giữa c đơn vị kiến
thc trong n hc; kiến thức phạm và k
ng giáo dc hc sinh tt. Tuy nhiên, s giáo
viên la chọn các phương pháp và hnh thức t
chc dy hc phù hp vi tng i dy và đối
ng hc sinh, t chc tt các mi quan h
trong gi hc n chiếm t l thp. Mt b phn
giáo viên n gp khó khăn trong việc ng dng
công ngh thông tin vào trong ging dy.
S đông giáo viên kỹ năng xác định
mc tiêu, nhu cu ca vic bồi dưỡng nâng cao
trnh độ. Tuy vy, k năng lựa chn ni dung
để t hc, t bồi dưỡng v chuyên môn nghip
v, ngoi ng, tin học cũng như bố trí thi
gian, phương pháp tự hc, t bồi dưỡng còn
nhiu hn chế.