TNU Journal of Science and Technology
229(12): 137 - 145
http://jst.tnu.edu.vn 137 Email: jst@tnu.edu.vn
INVESTIGATION OF THE CURRENT ASSESSMENT MANAGEMENT OF
PRIMARY SCHOOL PUPILS IN NINH KIEU DISTRICT, CAN THO CITY
Ngo Thi Uyen*, Luu Nguyen Quoc Hung
Can Tho University
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Received:
07/5/2024
Testing and evaluating student learning outcomes helps adjust the
educational process, contributing to improve the quality of teaching.
Management of inspection and evaluation activities is shown in
planning management, organizing implementation, directing
implementation, inspection and evaluation. This article uses the method
of collecting information by questionnaire and surveying 150 subjects
including: 104 homeroom teachers, 12 administrators, 34 subject
teachers at primary schools in Ninh Kieu district. The results show the
importance and current status management’s testing and assessment
activities of students in primary schools in Ninh Kieu district, Can Tho
city, performing at "Average" to "Good" levels. However, there is still a
significant number of subjects who rate some contents in the inspection
and evaluation stage of management activities at an unsatisfactory
level, accounting for 22%. The results of studying the current situation
of the topic contribute to creating a basis for proposing measures to
improve the management of testing activities to assess the learning
outcomes of students in primary schools in Ninh Kieu district, Can Tho
city according to the 2018 general education program.
Revised:
08/8/2024
Published:
08/8/2024
KEYWORDS
Testing and evaluation
Operations management
Learning result
Primary school
Pupil
THC TRNG QUN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
KT QU HC TP CA HỌC SINH CÁC TRƢỜNG TIU HC
TI QUN NINH KIU THÀNH PH CẦN THƠ
Ngô Th Uyên*, Lƣu Nguyễn Quốc Hƣng
Trường Đại hc Cần Thơ
TÓM TT
Ngày nhn bài:
07/5/2024
Kiểm tra, đánh giá kết qu hc tp ca học sinh giúp điều chnh quá trình
giáo dc, góp phn nâng cao cht lượng dy hc. Qun lý hoạt động kim
tra đánh giá thể hin lp kế hoch qun lý, t chc thc hin, ch đạo
thc hin, kiểm tra đánh giá. Bài báo này s dụng phương pháp thu thập
thông tin bng bng hi kho sát 150 khách th bao gm: 104 giáo
viên ch nhim, 12 cán b qun lý, 34 giáo viên b môn của các trường
tiu học trên địa bàn qun Ninh Kiu. Kết qu cho thy tm quan trng
ca qun hoạt động kiểm tra đánh giá thực trng qun hoạt động
kiểm tra đánh giá kết qu hc tp ca học sinh các trường tiu hc qun
Ninh Kiu thành ph Cần Thơ thực hin mức “Trung bình” đến “Tốt”.
Tuy nhiên vn còn s ợng đáng kể khách th đánh giá một s ni dung
trong khâu kiểm tra đánh giá hoạt động qun này mức chưa đạt
chiếm đến 22%. Kết qu nghiên cu thc trng góp phn tạo sở đ
xutc bin pháp nâng cao công tác qun lý hoạt động kiểm tra đánh kết
qu hc tp ca học sinh các trường tiu hc ti qun Ninh Kiu, thành
ph Cần Thơ theo chương trình giáo dục ph thông 2018.
Ngày hoàn thin:
08/8/2024
Ngày đăng:
08/8/2024
Kiểm tra đánh giá
Qun lý hoạt động
Kết qu hc tp
Trường tiu hc
Hc sinh
DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.10314
* Corresponding author. Email: ngothiuyen15@gmail.com
TNU Journal of Science and Technology
229(12): 137 - 145
http://jst.tnu.edu.vn 138 Email: jst@tnu.edu.vn
1. Gii thiu
Cùng vi s đổi mi toàn din ca giáo dc, đặc bit trong công tác kiểm tra đánh giá
(KTĐG) học sinh, B Giáo dục Đào tạo (BGD&ĐT) đã ban hành Thông tư số 27/2020/TT-
BGD&ĐT về Quy định đánh giá học sinh tiu hc. Việc ban hành Thông quy định đánh giá
hc sinh tiu học đáp ứng chương trình giáo dc ph thông (GDPT) 2018, trên sở kế tha
những ưu việt của Thông hiện hành vi mục đích đánh giá chính xác, kịp thời, xác định được
thành tích hc tp, rèn luyn theo mức độ đáp ng yêu cu cần đạt của chương trình GDPT cp
tiu hc s tiến b ca học sinh (HS) đ ng dẫn, điều chnh các hoạt động dy hc nhm
nâng cao chất lưng giáo dc [1].
Quan tâm nghiên cu v kim tra đánh giá HS th k đến n nghiên cu ca Atabek
các cng s (2014) đã khẳng định đánh giá một bưc quan trng trong môi tng giáo dc,
một qtrình để đo ng nhng HS biết hoc nhng HS đã học đưc. Trong đó th
s dng nhiu phương pháp khác nhau đ đánh giác bài kim tra mt trong nhng công
c quan trng nhất được s dng rng rãi [2]. Nghiên cu v quản đánh giá giáo dc
bc trung hc ca tác gi Zamili các cng s (2020) đã quan tâm đến thc trng v qun lý
đánh giá trong giáo dc trung hc ti mt s trường trung hc thuc tnh Java, Indonesia. Kết
qu nghiên cứu đã tìm ra đưc nhng điểm mnh, đim yếu v vic đạt đưc tiêu chuẩn đánh
giá giáo dục đề xut nhng biện pháp liên quan đến 8 tiêu chun giáo dc quc gia da trên
c ch s trong công c t đánh giá ca trường hc [3]. bc tiu hc, Mansor các cng s
(2019) đã nghiên cứu qun lý đánh giá bao gồm: thc trng, điểm yếu thách thc ca
phương pháp đánh giá ti mt s trưng tiu hc Malaysia. Kết qu khẳng đnh tm quan
trng của đánh giá như một công c theo dõi s phát trin tiến b ca HS trong hc tp thay
ch tp trung o đim s hoc th hng; gim s ph thuộc hoàn toàn vào đim s t các k
thi tp trung; trao quyn tha nhn vai trò của trường hc giáo viên (GV) trong vic thc
hiện đánh giá chất lượng; để đảm bo HS đáp ng c tu chuẩn được chp nhn v các
lĩnh vực kiến thc, k năng năng lc khác nhau [4].
Phan Th Hồng Lan (2019) quan tâm đến bin pháp quản lý đánh giá HS theo định hướng phát
triển năng lc trưng tiu học. Đề tài đã đề xuất được mt s bin pháp quản đánh giá HS
theo định hướng phát triển năng lực trường tiu hc và kết lun rằng nó liên quan đến quá trình
lp kế hoch, t chc, ch đạo và kim tra ca hiệu trưởng nhà trường đối vi hoạt động đánh giá
HS [5]. Đỗ Minh Trang (2022) đã nghiên cứu nhng vấn đề liên quan đến đánh giá HS các
trưng tiu học đáp ứng nhu cầu đổi mi giáo dc hin nay gồm: Đổi mi giáo dục, đổi mới đánh
giá người hc, nhng vấn đ đang đặt ra trong quản quá trình đánh giá HS nhng yêu cu
phạm trong đánh giá [6]. Gần đây nghiên cứu ca Nguyn Hoài Bảo (2022) đã quan tâm
đến thc trạng KTĐG kết qu hc tp ca HS trường ph thông, cho thy việc đánh giá phải
din ra trong sut quá trình dy hc, giúp HS liên tc nhận được phn hồi để biết nhng thiếu sót,
điểm yếu để c hai GV và HS có th điều chnh vic dy và hc các hoạt động [7].
Ninh Kiu là mt trong nhng qun trung tâm, phát trin nht ca thành ph Cần T(TPCT)
trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị, xã hi ca khu vực đồng bng sông Cu Long. Trong nhng
năm gần đây, các trường tiu học trên đa bàn qun Ninh Kiu, TPCT luôn n lc, c gng thc
hin tt công tác giáo dục đáp ng mc tiêu của chương trình GDPT 2018 công tác qun
KTĐG được thc hin mt cách nghiêm túc, vic quản điều hành công vic theo quy chế.
Song, t thc tin cho thy rng vic quản KTĐG kết qu hc tp ca HS tại các trường tiu
học trên địa bàn qun Ninh Kiều theo chương trình GDPT 2018 vn còn tồn đọng nhng hn chế,
bt cp. Nghiên cu s xem xét thc trng chất lượng công tác qun lý kiểm tra đánh giá kết qu
hc tp ca hc sinh tiu hc ti qun Ninh Kiu, TPCT t đó thấy được v trí, tm quan trng
ca hoạt động KTĐG sở quan trọng để đề xut các bin pháp nâng cao công tác qun
hoạt động KTĐG kết qu hc tp của HS các trường tiu hc ti qun Ninh Kiu, TPCT.
TNU Journal of Science and Technology
229(12): 137 - 145
http://jst.tnu.edu.vn 139 Email: jst@tnu.edu.vn
1.1. Yêu cầu đặt ra đối vi kiểm tra đánh giá học sinh tiu học theo chương trình Giáo dục
ph thông 2018
* Đảm bảo đánh giá được năng lực phm cht hc sinh
Đánh giá HS tiểu học được thc hiện theo Thông số 27/2020/TT-BGDĐT, thông qua đánh
giá mc độ đáp ứng yêu cu cần đạt và biu hin c th v các thành phần năng lực ca tng môn
hc, hoạt động giáo dc và nhng biu hin phm chất, năng lực ca HS theo yêu cu của chương
trình GDPT cp tiu học. Theo đó, đánh giá thể din ra ngay trong quá trình dy học, đảm bo
phát huy được tính tích cc, ch động, sáng to vn dng kiến thc ca HS, tp trung dy cách
học, cách nghĩ, khuyến khích t hc, tạosở đ HS cp nhật và đổi mi tri thc, k ng qua đó
hình thành và pt triển năng lực, phm cht cho HS. Bên cạnh đó, đánh giá sự tiến b và vì s tiến
b ca HS, coi trng vic động viên, khuyến khích s c gng trong hc tp, rèn luyn ca HS,
giúp HS phát huy nhiu nht kh năng, năng lực, đảm bo kp thi, công bng, khách quan, không
so nh hc sinh này vi hc sinh kc, kng to áp lc cho HS, GV và cha m hc sinh (CMHS).
* Đảm bảo đa dng các lực lượng tham gia đánh giá
Chương trình đa dạng các lực lượng tham gia đánh giá trong đó GV người điều chỉnh, đổi
mi hình thc t chức, phương pháp giáo dc trong quá trình dy hc, giáo dc, kp thi phát
hin nhng c gng, tiến b ca HS nhằm động viên, khích l và phát hin những khó khăn chưa
th t t qua của HS để hướng dẫn, giúp đỡ nhm nâng cao chất lượng, hiu qu hot động hc
tp, rèn luyn của các em. Đồng thi, HS t nhn xét, tham gia nhn xét, t hc, t điu chnh
cách hc; giao tiếp, hp tác; có hng thú hc tp và rèn luyện để ngày mt tiến b.
Đề cao vai trò của CMHS trong quá trình đánh giá. CMHS tham gia đánh giá quá trình kết
qu hc tp, rèn luyn, quá trình hình thành phát trin phm chất, năng lực ca HS, tích cc
hp tác với nhà trường trong các hoạt động giáo dc HS. CBQL kp thi ch đạo các hoạt động
giáo dục, đổi mới phương pháp dy học, phương pháp đánh giá nhằm đạt hiu qu giáo dc. Các
t chc hi nm thông tin chính xác, khách quan, phát huy ngun lc hội tham gia đầu
phát trin giáo dc.
* Đảm bo thiết kế công c đánh giá phù hợp vi tng ch đề/môn hc
Vận dụng linh hoạt, đa dạng các công cụ đánh giá trong đánh giá thường xuyên. Sử dụng hợp
lí, hiệu quả, thường xuyên các công cụ đánh giá, kết hp nhun nhuyễn, đảm bo các công c
đánh giá phù hợp vi đối tưng, hoàn cnh, vi tng ch đề, môn học và đều tp trung hình thành,
phát triển năng lực ngưi hc. Xây dng công c đánh giá theo đặc thù môn học, đảm bo bám sát
u cu cần đt ca tng môn hc, ch đề, gắn liền vi thực tiễn học tập, sinh hoạt của chính HS.
1.2. Tm quan trng ca qun hoạt động kiểm tra đánh giá kết qu hc tp ca hc sinh
trường tiu hc
Trong bi cảnh đổi mi không ngng ca giáo dục, KTĐG luôn là biện pháp đánh giá kết qu
giáo dục, sở để xây dng chiến lược giáo dc v mc tiêu, v đội ngũ GV, về vấn đề đổi
mi nội dung, phương pháp hình thc t chc hoạt động giáo dc. Nhn thức đúng đắn ca
cán b qun (CBQL) v tm quan trọng, vai trò, ý nghĩa ca công tác qun hoạt động
KTĐG kết qu hc tp của HS, giúp người CBQL đưa ra những quyết định đúng đắn, tác động
tích cực đến toàn b quá trình KTĐG tại nhà trường. Nếu GV, HS nhn thức đúng đắn v vai
trò, ý nghĩa của hoạt động KTĐG, họ s có những hành động đúng, phương pháp, hình thức đánh
giá hay hc tp thích hp nhằm đạt hiu qu cao trong ging dy và hc tập. Ngược li nếu nhn
thc sai hoặc không đầy đủ s khiến h coi nh hoạt động này, thm chí có nhng hành động tiêu
cc. T đó tác động đến công tác qun lý và to rào cn lớn cho người CBQL trong vic qun
hoạt động KTĐG kết qu hc tp ca HS.
Như vậy trong quá trình qun hoạt động KTĐG kết qu hc tp ca HS cn phi giúp cho
tt c CBQL, GV, HS nhn thức đúng vai trò của KTĐG nắm vng kiến thc v KTĐG tại
nhà trường tiu hc thông qua ph biến trong các cuc hp, các lp bồi dưỡng kiến thc, k năng
v KTĐG đc biệt trong tình hình đổi mi giáo dc toàn diện như hiện nay. KTĐG kết qu hc
TNU Journal of Science and Technology
229(12): 137 - 145
http://jst.tnu.edu.vn 140 Email: jst@tnu.edu.vn
tp của HS trong nhà trường là vấn đề rt quan trọng, đảm bo mi liên h thường xuyên bn
vng trong quá trình dy học, do đó việc qun t chc thc hin kiểm tra, đánh giá hoạt
động dy và hc là vấn đề then chốt để nâng cao chất lượng giáo dc trong các nhà trường.
1.3. Ni dung qun hot đng kim tra đánh giá kết qu hc tp ca hc sinh trưng tiu hc
Qun lý là mt hoạt động thiết yếu, nó đảm bo phi hp nhng n lc hoạt động mi cá nhân
nhằm đạt được các mục đích của nhóm (t chc). Mc tiêu ca qun hình thành mt môi
trường mà trong đó con người có th đạt được các mục đích của nhóm vi thi gian, tin bc, vt
cht và s bt mãn cá nhân ít nht [8]. Kim tra là thut ng ch cách thc hoc hoạt động GV s
dụng để thu thp thông tin v biu hin kiến thc, k năng thái độ ca hc sinh trong hc tp
nhm cung cp d kiện làm sở cho việc đánh giá [9]. Đánh giá đề cập đến nhng công c xác
định khó khăn, khong trng trong hc tp và cách ci thin kết qu hc tp ca hc sinh. Vic xác
định công c hc tập giúp định hình vic hc hiu qu cng c kh năng ca hc sinh trong
vic làm ch vic hc của mình giúp người hc hiu rng mc tiêu ci thin vic hc ch
không phải điểm s cui k [10]. Nghiên cu ca Atabek các cng s đã khẳng định đánh
giá là một bước quan trọng trong môi trường giáo dục, là quá trình để đo lưng nhng gì hc sinh
biết hoc nhng h đã học được [2]. Kết qu hc tp mức độ kiến thc, k năng hay nhận
thc của ngưi hc trong một lĩnh vực, môn học nào đó [11]. Đánh giá kết qu hc tp là quá trình
thu thp, x thông tin v trình đ, kh năng mà người hc thc hin các mc tiêu hc tập đã xác
định, nhm tạo sở cho nhng quyết định phạm ca giáo viên [12]. Theo Phó Đức a, quy
trình đánh giá kết qu hc tp ca HS trưng tiu hc là trình t (logic) các hoạt động đánh giá
của người dạy và ngưi hc (t đánh giá) nhằm đạt đưc mục đích yêu cầu ca dy học đ ra [13].
Qun hoạt động KTĐG kết qu hc tp ca HS phn ánh chất lượng dy hc mt cách
chính xác, t đó tìm ra nguyên nhân và biện pháp để ci thin thc trng nâng cao chất lượng dy
học cũng như chất lượng tng th. Kết qu KTĐG sở để chng thc kết qu hc tập, năng
lc, phm cht, mức độ đạt được của HS, đồng thời đánh giá năng lc hiu qu ging dy
cũng như việc đổi mới phương pháp dạy học, đánh giá việc s dng các ngun lc trong và ngoài
nhà trường t đó đánh giá hiệu qu qun lý. Qun tt hoạt động KTĐG thúc đẩy các mi
liên h gn bó cht ch vi nhau, b sung cho nhau, trong đó KTĐG vừa xác định kết qu hc tp
(KQHT), va là tiền đề để ra các quyết định quản lý đúng đắn trong vic ch đạo của nhà trưởng.
vy, qun lý hoạt động KTĐG kết qu hc tp ca hc sinh mt khâu không th tách ri
trong công tác qun lý giáo dc của ngưi cán b quản lý, trong đó KTĐG vừa là xác định kết qu
hc tp, va tiền đề xây dng to ra các quyết định qun lý. Ni dung qun lý s trin khai
đồng b các chức năng bn ca quản đối vi hoạt động KTĐG kết qu hc tp ca HS
trưng tiu hc. Với hướng tiếp cn theo chức năng quản lý, ni dung qun hoạt động KTĐG
kết qu hc tp ca HS trưng tiu hc bao gm: qun xây dng kế hoch; Qun vic t
chc hoạt động; Qun lý vic ch đạo thc hin kế hoch; Kiểm tra, đánh giá việc qun hot
động. Dựa vào cơ sở lun, nghiên cu kho sát thc trng qun lý hoạt động KTĐG kết qu hc
tp của HS các trường tiu hc ti qun Ninh Kiu, TPCT theo chương trình GDPT 2018 t đó là
cơ s đề xut các bin pháp qun lý hoạt động KTĐG góp phần nâng cao cht lưng giáo dc.
2. Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu được thc hin da vào bng câu hi nhm thu thp thc trng, thông tin v qun
hoạt động KTĐG kết qu hc tp của HS các trường tiu hc ti qun Ninh Kiu, TPCT. Đề
tài tiến hành nghiên cu trên 150 khách th bao gm các CBQL, GVCN, GVBM 5 trường tiu
hc trọng điểm trong qun Ninh Kiu, TPCT gm: Tiu hc Cái Khế 2, Tiu hc Nguyn Du,
Tiu học Lê Quý Đôn, Tiểu hc Trn Quc Ton, Tiu học Võ Trường Ton.
S liu sau khi thu thp phiếu kho sát, câu hỏi được thng hóa trên phn mm Excel
sau đó xử qua phn mm SPSS 22. Phiếu khảo sát đều được thiết kế theo 5 mức độ ca thang
đo Likert t thấp đến cao, quy ước như sau: 1,00-1,49 = Không quan trng/Rất chưa đt; 1,50-
TNU Journal of Science and Technology
229(12): 137 - 145
http://jst.tnu.edu.vn 141 Email: jst@tnu.edu.vn
2,49 = Ít quan trọng/Chưa đt; 2,50-3,49 = Trung bình; 3,50-4,49 = Quan trng/Tt; 4,50-5,00 =
Rt quan trng/Rt tt. Tính toán tn suất, điểm trung nh (ĐTB), độ lch chuẩn (ĐLC) mối
tương quan giữa mức độ quan trng mức độ thc hin ni dung qun hoạt động KTĐG kết
qu hc tập qua đánh giá của CBQL, GVCN, GVBM. T các kết qu thu thập được, sau đó tiến
hành x lý, phân tích, so sánh, tng hợp, đưa ra những đánh giá về thc trng qun hoạt động
KTĐG kết qu hc tp của HS các trường tiu hc ti qun Ninh Kiu, TPCT.
3. Kết qu
3.1. Thc trng nhn thc v tm quan trng ca qun lý hoạt động kim tra đánh giá kết qu
hc tp ca học sinh các trường tiu hc ti qun Ninh Kiu thành ph Cần Thơ
ảng . Thc trng nhn thc v tm quan trng ca qun lý hoạt động KTĐG kết qu hc tp
của HS các trường tiu hc ti qun Ninh Kiu TPCT
TT
Ni dung
Tng
ĐT
ĐLC
Mức độ quan trng
TH
CBQL
GV
GVBM
1
Phân công GV coi, chm kim tra.
150
4,28
0,581
4,00
4,37
4,12
3
2
T chc, ch đạo nhim v của GV trong ĐG
thường xuyên, ĐG đnh k.
150
4,12
0,655
3,92
4,13
4,15
4
3
X GV vi phm quy chế trong công tác KTĐG.
150
4,39
0,565
4,33
4,44
4,26
2
4
Ly ý kiến ca GV, HS, CMHS trong công tác KTĐG.
150
4,41
0,604
4,50
4,39
4,44
1
Trung bình tng
150
4,30
0,600
4,19
4,33
4,24
Ghi chú: TH: Th hng; TT: Th t
Bng 1 th hin thc trng nhn thc v v trí, tm quan trng ca qun hoạt động KTĐG
kết qu hc tp của HS. Theo đó, ĐTB tng ca khách th là 4,30 dao đng t mc 3,5-4,49 như
vy hu hết các khách th đã lựa chn mc quan trọng ĐLC tổng ca khách th 0,600, nh
hơn 1, cho thấy rng ý kiến ca các khách th không khác bit nhau.
Ly ý kiến của GV, HS, CMHS trong công tác KTĐG được đánh giá cao nhất trong ni dung
đánh giá về tm quan trng ca qun hoạt động KTĐG với ĐTB=4,41 ĐLC=0,604, sau đó
đến ni dung X GV vi phm quy chế trong công tác KTĐG được xếp th hai với ĐTB=4,39
và ĐLC=0,565, tiếp đến Phân công GV coi, chm kim tra với ĐTB=4,28 ĐLC=0,581, nội
dung được xếp th hng cui cùng là T chc, ch đạo nhim v ca GV trong ĐG thường xuyên,
ĐG định k với ĐTB=4,12 và ĐLC=0,655.
C th, tng khách th CBQL, GV và GVBM có ĐTB tổng lần lượt là 4,19; 4,33; 4,24. T đó,
có th khẳng định rng 150 khách th đều có cùng quan điểm v thc trng nhn thc vai trò, tm
quan trng ca qun lý hoạt động KTĐG, đều đánh giá nhận thc mc quan trng.
3.2. Thc trng qun lp kế hoch hoạt động kiểm tra đánh giá kết qu hc tp ca hc
sinh các trường tiu hc ti qun Ninh Kiu thành ph Cần Thơ
Kết qu bng 2 cho thy rằng ĐTB tổng 4,32 nm trong khong 3,5-4,49 do đó có thể thy
quan điểm ca các khách th hoạt động kiểm tra đánh giá kết qu hc tp hin nay ca hc
sinh trường tiu hc qun Ninh Kiu tt. Bảng 2 cũng cho thấy rng các câu tr li ca khách
th không có s khác bit quá lớn vì ĐLC tổng nh hơn 1 (ĐLC=0,636).
Tng khách th CBQL, GVBM GVCN cũng cho rng vic lp kế hoch hoạt đng
KTĐG đang din ra mc tốt khi ĐTB ca tng khách th đều dao động t mức 4,13 đến 4,36.
Bên cnh đó, nội dung đưc đánh giá với th hng cao nht Kim tra, giám sát vic xây
dựng đ kim tra, đề thi, chm kim tra n đim ca GV (ĐTB=4,43). Cùng xếp th 2 ni
dung Xác định ni dung kim tra khoa hc, php vi u cu cần đt ca tng môn hc
Xác định phương thức, cách thc tiến nh kim tra c th, php vi thc tiễn ntng
cũng được đánh giá mc tt trong vic lp kế hoạch KTĐG với ĐTB=4,36, xếp cui cùng
Xác định mục tiêu KTĐG p hp với chương trình ca B nhà trưng với ĐTB=4,19
ĐLC=0,757 cho thy không có s khác bit gia câu tr li ca các khách th.