KHOA HC XÃ HI Nguyn Th Hu và cng s
S 15(2024), 62-71 62 Tp chí Khoa hc và Công ngh
THC TRNG S DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYN GIA LÂM,
THÀNH PH HÀ NI
Nguyn Th Hu1, Phm Phương Nam2*, Nguyn Ngc Minh Anh2
1Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Ni
2Hc vin Nông nghip Vit Nam
*Tác gi liên h: ppnam@vnua.edu.vn
TÓM TT
Nghiên cu nhằm đánh giá thc trạng và đề xut gii pháp nâng cao hiu qu s dụng đất nông
nghip ti huyn Gia Lâm. S liu th cp thu thp t các quan liên quan đến s dụng đất. S
liệu sơ cấp thu thp t điều tra trc tiếp, ngu nhiên bng phiếu điều tra in sn 45 nông h và 47 cán
b liên quan đến s dụng đất nông nghip ti huyện Gia Lâm. Thang đo Likert được s dụng để
đánh mức độ ảnh hưởng ca các yếu t. Huyện Gia Lâm 5.836,7 ha đt nông nghiệp, trong đó
46,67% trng các loại rau ăn , củ; 44,67% trng hoa, cây cnh; 8,89% trồng cây ăn quả. Hoa cây
cảnh cây ăn quả c loi cây trng li nhun cao nht. S dụng đất nông nghip chu tác
động của điều kin t nhiên, kinh tế - hội, sở h tng, qun nông nghip. Nhóm điều kin
t nhiên ảnh hưởng ln nhất theo đánh giá của h gia đình cán b với điểm đánh giá trung
bình tương ng 3,93 4,22. Nhằm nâng cao hơn nữa hiu qu s dụng đất nông nghip ti
huyn Gia Lâm cn thc hin đồng thi 5 nhóm giải pháp đã đề xut.
T khóa: đất nông nghip, Gia Lâm, s dụng đất nông nghip.
CURRENT STATUS OF AGRICULTURAL LAND USE IN GIA LAM DISTRICT,
HANOI CITY
ABSTRACT
The study aims to assess the current situation and propose solutions to improve the efficiency
of agricultural land use in Gia Lam district. Secondary data were collected from agencies related to
land use. Primary data were collected from direct, random surveys using pre-printed questionnaires
of 45 households and 47 officials related to agricultural land use in Gia Lam district. The Likert
scale was used to assess the level of influence of factors. Gia Lam district has 5,836.7 hectares of
agricultural land, of which 46.67% is used to grow leafy vegetables and tubers, 44.67% is used to
grow flowers and ornamental plants; 8.89% is used to grow fruit trees. Ornamental flowers and fruit
trees are the most profitable crops. Agricultural land use is affected by natural conditions, socio-
economic conditions, infrastructure, and agricultural management. The group of natural conditions
has the greatest impact according to the assessment of households and officials with average
assessment scores of 3.93 and 4.22, respectively. To further improve the efficiency of agricultural
land use in Gia Lam district, it is necessary to simultaneously implement the 5 proposed groups of
solutions.
Keywords: agricultural land, agricultural land use, Gia Lam.
Ngày nh
n bài: 09/04/2024 Ngày nh
n bài s
a: 25/10/2024 Ngày duy
t bài đăng: 19/11/2024
1. ĐẶT VẤN ĐỀ Đất nông nghiệp đóng vai trò cùng
quan trng trong s phát trin ca nn kinh tế
cuc sng (Hoàng Phan Hi Yến &
KHOA HC XÃ HI Nguyn Th Hu và cng s
S 15(2024), 62-71 63 Tp cKhoa hc và Công ngh
Nguyn Th Thương, 2022). Đất nông nghip
bao gồm đất sn xut nông nghiệp, đất lâm
nghiệp, đất nuôi trng thu sản, đất làm mui
đất nông nghip khác (Quc hi, 2013). S
dụng đất nông nghip hiu qu không ch đảm
bo ngun thc phẩm đ an toàn, còn
giúp bo v môi trường đảm bo s phát
trin bn vng (Nguyn Th Bích Hnh
cng s, 2020; Nguyn Th Ngc Quyên,
Kpă
H’Men, & Đng Xuân Trung, 2021). Trong
những năm gần đây, huyện Gia Lâm đã đẩy
mnh phát trin sn xut hàng hóa nông
nghiệp, đem lại hiu qu thiết thực, bước đầu
hình thành mt s vùng sn xut tp trung,
chuyên canh. Các cán b qun lý nông nghip
luôn quan tâm, đồng hành cùng với người
nông dân. Các doanh nghip, hp tác h
tr người dân dưới nhiu hình thức như chỉ
đạo sn xut; xây dng hình; chuyn giao
k thuật và hướng dẫn người dân áp dng tiến
b k thut vào sn xut nông nghip. Tuy
nhiên, trong quá trình s dụng đất nông
nghiệp, nông dân trên địa bàn huyện cũng gặp
khó khăn trong việc tiếp cn ngun vn h tr
sn xut nông nghiệp, khó khăn trong áp dụng
khoa hc k thut hoc b chi phi bi mt s
yếu t khách quan bên ngoài,... Mc vy,
đến nay chưa nghiên cứu đánh giá chuyên
sâu v s dụng đất trên địa bàn huyn, nên
nghiên cu thc trng s dụng đất nông
nghip ti huyn Gia m cn thiết nhm
tr li các câu hi: Thc trng s dụng đất
nông nghip ti huyện Gia Lâm như thế o?
Các yếu t nào ảnh hưởng đến s dụng đất
nông nghip? Gii pháp nâng cao hiu qu s
dụng đất nông nghip là gì?
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Phương pháp thu thập s liu th cp
S liu th cp v điều kin t nhiên,
kinh tế - hi thu thp t Chi cc Thng
huyn Gia Lâm. Thông tin v s dụng đất
nông nghiệp được thu thp ti Phòng Tài
nguyên và Môi trường huyn Gia Lâm.
2.2. Phương pháp thu thập s liệu sơ cấp
Nghiên cu thc hiện điều tra trc tiếp,
ngu nhiên bng phiếu điều tra in sn 45 h
gia đình đang sử dụng đất nông nghip trên
địa bàn huyn Gia Lâm. Ni dung phiếu điều
tra gồm thông tin bn v người tr lời điều
tra, các loại cây được trng tại địa phương,
nhng loi thuc bo v thc vt, phân bón
nào đang được người nông dân s dng,
nhng yếu t ảnh hưởng đến s dụng đất
nông nghip và mức độ ảnh hưởng ca chúng.
S lượng phiếu điều tra được xác định theo
công thc (Yamane, 1967).
Trong đó: n1 - s phiếu điều tra (s h gia
đình trả lời điều tra); N1 - s h gia đình có
đất nông nghip ti huyn Gia Lâm (N1=
11.187 h gia đình); e - sai s cho phép (e =
5-15%), chn e = 15% (giá tr bng sai s cho
phép tối đa). Thay vào công thc trên, ta có, n
= 44,4. Nghiên cứu điều tra 45 phiếu, mi gia
đình trả li 01 phiếu.
Nghiên cứu cũng điều tra trc tiếp 47 cán
b, công chc liên quan trc tiếp đến qun
s dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyn
Gia Lâm bng phiếu điều tra in sn. Mi xã,
th trn một lãnh đạo UBND mt công
chc qun nông nghip, tng cán b điều
tra ti 22 xã và th trn là 44 cán bộ, điều tra 1
lãnh đạo 2 chuyên viên phòng Tài nguyên
Môi trường huyn Gia Lâm. Ni dung
phiếu điều tra gm mt s thông tin bản v
người tr lời điều tra, nhng yếu t ảnh hưởng
đến s dụng đất nông nghip và mức đ nh
hưởng ca các yếu t đến s dụng đất nông
nghip.
2.3. Phương pháp tổng hp, phân tích, x
lý, so sánh s liu
S liệu được tng hp, x bng phn
mềm Microsoft Office Excel. Phân tích, đánh
giá mức độ ảnh hưởng ca c yếu t đến s
dụng đất nông nghip bằng thang đo Likert
vi 5 mức đ (Đặc bit ảnh hưởng với điểm
đánh giá từ 4,20 đến 5,00; rt ảnh hưởng vi
điểm đánh giá từ 3,41 đến 4,20; ảnh hưởng
KHOA HC XÃ HI Nguyn Th Hu và cng s
S 15(2024), 62-71 64 Tp chí Khoa hc và Công ngh
trung bình với điểm đánh giá từ 2,61 đến
3,40; ít ảnh hưởng với điểm đánh giá từ 1,81
đến 2,60; rt ít ảnh hưởng với điểm đánh giá
t 1,00 đến 1,80) (Likert, 1932).
3. KT QU VÀ THO LUN
3.1. Thc trng s dng đất nông nghip
ti huyn Gia Lâm
Huyện Gia Lâm 5.836,7 ha đt nông
nghip, chiếm 50,04% tng din tích t nhiên,
trong đó đất sn xut ng nghip chiếm
85,17%, đất nuôi trng thu sn chiếm 9,34%,
đất lâm nghip 0,30%, còn lại 9,34% đất
nông nghiệp khác (Hình 1). Trên địa bàn
huyện Gia Lâm, đất nông nghip ch yếu
được s dụng để trng các loại rau ăn lá, c;
hoa, cây cảnh; cây ăn quả mt s loi cây
khác. Theo Bng 1, 46,67% tng s người
tr lời điều tra cho rng, các loại rau ăn lá, củ
được trng nhiu nht; 44,67% cho rng trng
hoa, cây cnh nhiu nht; theo 8,89%, trng
cây ăn quả nhiu nht. Nguyên nhân chính có
s đánh giá khác nhau này do những người
tr lời điều tra được chn ngu nhiên các xã,
th trấn khác nhau có điều kin sn xut khác
nhau.
Hình 1. Cơ cấu s dụng đất nông nghip
Nguồn: Phòng Tài nguyên và Môi trường huyn Gia Lâm (2023)
Bng 1. Ý kiến v các loi cây trồng được trng nhiu nht ti huyn Gia Lâm
Tiêu chí đánh giá
S
phi
ế
u (phi
ế
u) T
l
(%)
Cây ăn qu
4 8,89
Các lo
i rau ăn lá, c
21 46,67
Hoa, cây c
nh 20 44,44
T
ng 45 100,00
Ngun: Kết qu x s liệu điều tra
Trong năm 2023, đt ng nghiệp được
khai thác hiu qu vi vic trin khai 19
hình t điểm hình trình din nhân
rng, ng dng khoa hc tiên tiến, công ngh
cao trong sn xut rau, hoa, quả, trong đó
08 hình sn xut chua nhót, hoa, rau,
qu trong nhà lưới tại các xã: Dương Quang,
L Chi, Đa Tn, Trung Mu, Phú Th; 08
hình ng dng tiến b k thut mi trong x
bnh vàng lá, thi r, rng qu, bao qu
trên cây bưởi, chui, trồng dưa chuột lai ti
các : Phú Thị, Kim Sơn, Trung Mầu,
Dương Quang, Phù Đổng, Đặng Xá, Văn
Đức; 03 hình sn xut hoa giy, pháo,
dưa vàng theo hướng sinh thái hữu tại
các xã: Phù Đổng, Yên Thường,...
3.2. Đánh giá thực trng s dụng đất nông
nghip ti huyn Gia Lâm
3.2.1. Đánh giá về li nhun t các loi cây
trng
Theo Bng 2, hoa, cây cnh cho li
nhun cao nhất (theo đánh giá của 48,89%
tng s nông hộ). Cây ăn quả cho li nhun
thấp hơn so với li nhuận thu được t hoa,
cây cnh. Mc vy, li nhuận do cây ăn
KHOA HC XÃ HI Nguyn Th Hu và cng s
S 15(2024), 62-71 65 Tp cKhoa hc và Công ngh
qu đem lại cao hơn lợi nhun t trồng rau ăn
lá, củ. Nguyên nhân chính điều kin th
nhưỡng, khí hu, giao thông, thy li thích
hp cho trng các cây hiu qu kinh tế cao
đáp ứng được nhu cu ca th trường lân
cn, nht khu vc ni thành thành ph
Nội. Điều này hoàn toàn phù hp vi thc
tin chuyển đổi cấu cây trồng đang diễn ra
ti huyn Gia Lâm.
Bng 2. Ý kiến v loi cây trng cho li nhun cao nht ti huyn Gia Lâm
Tiêu chí đánh giá
S
phi
ế
u (phi
ế
u) T
l
(%)
Cây ăn qu
19 42,22
Các lo
i rau ăn lá, c
4 8,89
Hoa, cây c
nh 22 48,89
T
ng 45 100,00
Ngun: Kết qu x s liệu điều tra
3.2.2. Đánh giá về phương thức chăm sóc cây
trng
Huyn Gia Lâm hin 02 hình thc
chăm bón cây trồng, hoc theo kinh nghim
của người dân hoặc do được đào tạo, hướng
dn v cách chăm sóc khoa học ca cán b
Phòng Nông nghip Gia Lâm, tuy nhiên
57,58% người dân vn la chn làm theo kinh
nghim. Chính vy, vn còn tình trng
người dân s dng nhiu thuc tr sâu
phân bón hoá học vào quy trình chăm sóc cây.
Theo Bảng 3, có 33,33% người n s dng
thuc tr sâu; 8,89% s dng thuốc điều hoà
sinh trưởng 66,67% s dng tt c các loi
thuc trên. Các loại phân bón được s dng
gồm phân đạm, phân ka li, phân hữu với t
l tương ng 20%, 11,11%, 17,78%. Nhiu
h gia đình dùng tất c c loi phân trên
chiếm 55,56%. Ngoài ra, còn 15,56% dùng
các loi phân khác.
Bng 3. Kết qu điều tra v chăm sóc cây trồng, hoa màu
Tiêu chí đánh giá
S
phi
ế
u (phi
ế
u) T
l
(%)
Lo
i thu
c b
o v
th
c v
t s
d
ng
Thu
c tr
sâu 15 33,33
Thu
c di
t c
0 0,00
Thu
c đi
u hoà sinh trư
ng 4 8,89
T
t c
các thu
c b
o v
th
c v
t trên 30 66,67
Khác 0 0,00
Nh
ng lo
i phân bón s
d
ng
Phân đ
m 9 20,00
Phân lân 0 0,00
Phân kali 5 11,11
Phân h
u cơ
8 17,78
T
t c
các phân bón trên 25 55,56
Khác 7 15,56
Ngun: Kết qu x s liệu điều tra
Kết qu điều tra cho thấy, người n s
dng thuc bo v thc vt phân bón
không theo hướng dẫn định mc c th.
Vic s dụng phương thức chăm c không
theo chế độ khoa hc, lm dng thuc bo v
thc vt phân bón hoá hc th dẫn đến
KHOA HC XÃ HI Nguyn Th Hu và cng s
S 15(2024), 62-71 66 Tp chí Khoa hc và Công ngh
nhng hu qu như suy giảm chất lượng đất,
gây ô nhiễm đất đai, nguồn nước ngm
môi trường sống. Điều này đã được ch ra
trong các nghiên cứu trước đây (Lê Th Thanh
Loan, Nguyn Thanh Phong, & Dương Thị
Tân, 2024; Nguyễn Duy Phương cng s,
2024; Dương Quỳnh và cng s, 2024)
4. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG
CA CÁC YU T ĐN S DỤNG ĐT
NÔNG NGHIP TI HUYN GIA LÂM
Theo kết qu điều tra, trên đa bàn huyn
Gia m 04 nhóm yếu t ảnh hưởng đến
s dụng đất nông nghip bao gồm nhóm điều
kin t nhiên, nhóm kinh tế - xã hội, nhóm cơ
s h tng, nhóm qun lý nông nghip.
4.1. Đánh giá của h gia đình, nhân v
mức độ ảnh hưởng ca các yếu t đến s
dụng đất nông nghip
Đối vi nhóm yếu t điều kin t nhiên,
yếu mức độ ảnh hưởng ln nht yếu t
tài nguyên đất, với điểm đánh gtrung bình
4,36 điểm; yếu t tài nguyên nước 4,06
điểm. C hai yếu t này đều nm mc rt
ảnh hưởng đến s dụng đất nông nghip. Yếu
t điều kiện địa hình mc rt ảnh hưởng vi
điểm đánh giá trung bình 3,68 điểm. Thp
nht yếu t khí hu với 3,62 điểm, tuy
nhiên điểm đánh giá trung bình vẫn rơi vào
mức độ rt ảnh hưởng (Bảng 4). Đối vi
người dân, điều kin t nhiên tài nguyên
sn ảnh hưởng lớn đến vic s dụng đất
nông nghip. Nông dân cho biết thi tiết hay
điều kiện địa hình không phi yếu t quan
trng nhất để h s dụng đất nông nghip
được hiu qu, vấn đề v dinh dưỡng đất
nguồn nước luôn được ưu tiên hằng đầu, cây
trng không th cho ra năng suất cao nếu
mảnh đất quá cn ci hoc không ngun
nước dồi dào để tưới tiêu.
Trong nhóm kinh tế - hi, tt c các
yếu t ch nm mức độ ảnh hưởng trung
bình, trong đó ảnh hưởng nhiu nht là yếu t
giáo dc với điểm đánh giá trung bình là 2,94.
Người nông dân cho biết dù hiện nay đã có sự
tham gia ca máy móc vào sn xut nông
nghiệp, tuy nhiên các công đoạn t chăm sóc
đến thu hoạch đều cần người điều hành.
Sc hút t thu nhp ca ngành công nghip,
dch v khiến nhân lc ngành nông nghip
gim mnh, dẫn đến thiếu ht nhân lc trm
trọng. Ngoài ra, người nông dân cũng cho biết
rng h không hi vng con cái ni nghip
ch mong con cái hc tp tốt để đi làm các
ngành ngh có thu nhp ổn định hơn. Chính vì
thế h cho rng giáo dc ảnh hưởng ln
đến vic s dụng đất nông nghip ca h. Bên
cạnh đó, cũng ý kiến v giáo dc tt s đào
to ra các k nông nghip gii, to ra c
ging cây trồng cho năng suất tốt hơn giúp
người nông dân nâng cao thu nhp.
Đối vi nhóm yếu t sở h tng, yếu
t h thống tưới tiêu, đê điều đặc bit nh
hưởng đến s dụng đất nông nghip, yếu t
giao thông ch mc trung bình với điểm s
đánh giá lần lượt 4,43 2,89 điểm. Trên
địa bàn Gia Lâm h thng sông ngòi ln,
huyn b chia ct thành 3 khu vc bi sông
Đuống, bi vy h thống đê điều cp
thoát nước rất được coi trng. Giao thông
cũng rất cn thiết cho sn xut nông nghip,
đặc bit trong vic vn chuyn nông sn. Tuy
nhiên mt s người dân được thương lái đến
thu mua tại n cm thy giao thông bt li
hay không cũng không ảnh hưởng nhiều đến
vic s dụng đất nông nghip ca h.
Nhóm yếu t qun nông nghip vi
các yếu t đều điểm đánh giá trung bình
nm mc ảnh hưởng trung bình do vic
qun lý x pht vi phm hành chính không
ảnh hưởng nhiều đến s dụng đất. Vic x
pht nh vi vi phạm cũng ít xảy ra do người
dân đều ý thc và hiu biết nhất định v s
dụng đất đai đúng mục đích theo quy định ca
pháp lut (Bng 4).