T
P CHÍ KHOA HC
TRƯ
NG ĐI HC SƯ PHM TP H CHÍ MINH
T
p 19, S 2 (2022): 363-371
HO CHI MINH CITY UNIVERSITY OF EDUCATION
JOURNAL OF SCIENCE
Vol. 19, No. 2 (2022): 363-371
ISSN:
2734-9918
Website:
http://journal.hcmue.edu.vn https://doi.org/10.54607/hcmue.js.19.2.3378(2022)
363
Bài báo nghiên cứu*
THC TRNG THIT K TRÒ CHƠI VẬN ĐNG
NÂNG CAO TÍNH TÍCH CC CA TR MU GIÁO 5-6 TUI
TRONG GI HC GIÁO DC TH CHT
TI THÀNH PH H CHÍ MINH
Phan Th M Hoa
Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, Vit Nam
Tác gi liên h: Phan Th M Hoa Email: hoaptm@hcmue.edu.vn
Ngày nhn bài: 22-01-2021; ngày nhn bài sa: 23-02-2021; ngày duyt đăng: 20-10-2021
TÓM TT
Tính tích cc (TTC) có vai trò quan trng đi vi s phát trin ca tr mu giáo (MG) nói
chung và tr MG 5-6 tuổi nói riêng. Đặc bit, vic thiết kế và s dng trò chơi vận động (TCVĐ)
trong gi hc giáo dc th cht (GDTC) đưc xem là một phương tiện hc tp phù hp vi đc đim
tâm sinh lí la tui và đng thi góp phn nâng cao TTC ca tr MG 5-6 tui. Nghiên cu này đưc
tiến hành nhằm đánh giá thực trng công tác thiết kế TCVĐ ca các giáo viên mm non (GVMN)
cho tr MG 5-6 tui trong gi hc GDTC ti Thành ph H Chí Minh (TPHCM) bng vic kho sát
218 giáo viên (GV) t 12 trường mầm non (MN) khác nhau trên đa bàn TPHCM. Kết qu nghiên
cu cho thy GVMN ít chú trng vào vic thiết kế trò chơi cho trẻ, ch yếu s dụng các TCVĐ có
sn (t các ngun tài liu của Chương trình Giáo dục mm non, tuyn tập các trò chơi…), các TCVĐ
t nhng ngun này ít hp dn, thu hút tr.
T khóa: tính tích cc; tr mu giáo 5-6 tui; thiết kế; trò chơi vận động; gi hc giáo dc
th cht
1. Đặt vấn đề
Trong nhng m gn đây, GDMN đã đi mi căn bn và toàn din t mc tiêu, ni
dung, hình thc t chc... (Ho, 2017). S hình thành TTC ca tr vi đc đim phát trin la
tui MG là tr được học thông qua chơi, vì vy TC đưc xem phương tin hc tp ch
yếu ca tr trong gi học GDTC. TCVĐ có tác dụng kích thích hng thú, cng c, ôn luyn
các kĩ năng vận động cơ bn ca tr.
Hin nay, GVMN vn chưa nhn thc hết tm quan trng ca vic phát huy TTC cho
tr. Mt khác, do lp học quá đông, diện tích cht hp, s thiếu kinh nghim trong t chc
hot động, nên GV thường lúng túng khi t chc cho tr chơi TCVĐ, hoặc có t chức nhưng
Cite this article as: Phan Thi My Hoa (2022). Designing physical games to improve the activeness of children
aged 5 and 6 in physical education classes in Ho Chi Minh City. Ho Chi Minh City University of Education
Journal of Science, 19(2), 363-371.
Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM
Tập 19, Số 2 (2022): 363-371
364
qua loa, thiếu hiu qu. Điu này khiến cho TCVĐ trở nên kém hp dn, tr t ra ít hng
thú, d b gia chng trong khi chơi. (Nguyen, 2013).
Vì vy, vic nghiên cu thiết kế TCVĐ nhm nâng cao TTC ca tr MG 5-6 tui trong gi
hc GDTC ti TPHCM là cn thiết.
2. Gii quyết vấn đề
2.1. Đối tưng nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu
2.1.1. Đối tưng nghiên cu
Chúng tôi tiến hành kho sát 218 GV của 12 trường MN trên đa bàn TPHCM, gm
có: MN 12; MN Hoàng Yến; MN Ánh Bình Minh; MN Tui Xanh; MN Hoa Lư; MN Hoa
Phượng V; MN 2/9; MN Bé Thông Minh; MN Thiên Tuế; MN Hoa Thiên Lý; MN Hnh
phúc; MN Mt Tri. Nghiên cứu được thc hin trong tháng 8/2020 (xem Bng 1).
Bng 1. Đặc trưng của mu nghiên cu
Trình đ chuyên môn kinh nghim
S ng
T l %
Trình đ đào tạo
Sau đại hc
0
0
Đại hc sư phm mm non
113
51,8
Cao đẳng sư phạm mm non
98
45
Trung cấp sư phạm mm non
7
3,2
Sơ cp sư phm mm non
0
0
Chưa qua đào tạo
0
0
Thâm niên ging dy tr MG
ới 5 năm
42
19,2
T 5 đến 10 năm
127
58,3
Trên 10 năm
49
22,5
2.1.2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra bng bng hi: Đây là phương pháp đưc chúng tôi ch yếu s
dng trong nghiên cu này nhm tìm hiu thc trng thiết kế TCVĐ nâng cao TTC ca tr
MG 5-6 tui trong gi hc GDTC ti mt s trường MN trên địa bàn TPHCM.
- Phương pháp toán thống: Phương pháp này được s dụng để x lí các s liu thu
thập được nhm phân tích đưa ra các kết qu nghiên cứu đảm bảo tính chính xác, đủ độ
tin cy.
2.2. Kết qu nghiên cu
2.2.1. Thc trng nhn thc ca GVMN v tm quan trng của TCVĐ nâng cao TTC của tr
MG 5-6 tui trong gi hc GDTC mt s trưng MN ti TPHCM (xem Bng 2)
Phan Thị Mỹ Hoa
365
Bng 2. Nhn thc ca GVMN v tm quan trng của TCVĐ nâng cao TTC
ca tr MG 5-6 tui trong gi hc GDTC
STT Ni dung Tn s T l %
Đim
trung bình
1
Rt quan trng
108
49,5
1,59
2
Quan trng
100
45,9
3
Có cũng được Không cũng được
6
2,8
4
Không quan trng
4
1,8
5
Hoàn toàn không quan trng
0
0
Tng
218
100,0
Ngun: Kết qu phân tích d liu ca tác gi
Bng 2 cho thy ĐTB v mc đ đánh giá tm quan trng ca TCtrong gi hc
GDTC ca tr MG 5-6 tui là 1,59, ng vi mc “Rt quan trọng” theo thang đo đã xác lập.
S liu thng kê này cho phép nhn đnh rng trong cái nhìn tng th, GV đã nhn thc mt
cách khá đúng đắn v vai trò quan trng ca TCVĐ trong hot đng GDTC. Minh chng c
th cho vn đ đang đ cp là có đến 95,4% GV la chn t mc quan trng tr lên (mc
rt quan trng chiếm 49,5% và quan trng chiếm 45,9%). Kết qu thng kê này có th s
mt tín hiu kh quan trong vic định hướng GV thiết kế TCVĐ bi mt khi GV có nhn
thc tt thì mi có th dẫn đến những bước tiến trong hành động.
S liu thng kê trên còn cho thy vẫn còn lượng nh GV (4,6%) nhn thc chưa tt
v tm quan trng ca TCVĐ nhưng với mc nhn thc này ít nhiu s nh hưởng đến vic
thiết kế TCVĐ nói chung và thiết kế TCVĐ nâng cao TTC của tr MG 5-6 tui nói riêng.
2.2.2. Thc trng thiết kế và s dụng TCVĐ nâng cao TTC của tr MG 5-6 tui trong gi
hc GDTC mt s trưng MN ti TPHCM
a. Nguồn TCVĐ mà GVMN sử dụng nhằm nâng cao TTC của trẻ MG 5-6 tuổi trong giờ
học GDTC ở một số trường MN tại TPHCM (xem Bảng 3)
Bảng 3. Nguồn TCVĐ nâng cao TTC của trẻ MG 5-6 tuổi
trong hoạt động GDTC được GVMN sử dụng
STT Nguồn TCVĐ
Mức độ
Điểm
trung
bình
Xếp
hạng
Rất
thường
xuyên
Thường
xuyên
Thỉnh
thoảng
Ít
khi
Không
bao
giờ
1
Sách v TCVĐ theo
chủ đề dành cho tr
MG 5-6 tuổi
26,6 64,2 9,2 - - 1,83 2
2
Chương trình chăm sóc
GDMN hướng dẫn
thực hiện cho trẻ MG
5-6 tuổi năm 2001
41,3 44,0 13,8 0,9 - 1,74 1
Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM
Tập 19, Số 2 (2022): 363-371
366
3
Website mở trên
Internet 20,2 45,0 31,2 2,8 0,9 2,19 5
4
Tài liệu hướng dẫn
các trò chơi những
lần tập huấn, bồi
dưỡng có liên quan
16,5 56,0 23,9 1,8 1,8 2,17 4
5
TCVĐ tham khảo từ
đồng nghiệp thông qua
các bộ sưu tập, ng
kiến kinh nghiệm
15,6 56,0 26,6 1,8 - 2,15 3
6
Tự thiết kế TCVĐ
bằng các cách thức: cải
biên, sáng tạo mới một
phần
11,0 39,4 36,7 11,9 0,9 2,52 7
7
Xin vấn, i liệu,
trao đổi kinh nghiệm
với các chuyên gia,
giảng viên chuyên
ngành về GDTC,
TCVĐ...
9,2 26,6 38,5 20,2 5,5 2,86 8
8
Tham khảo ở các đề tài
nghiên cứu khoa học,
nhiệm vụ nghiên cứu
có liên quan
8,3 26,6 33,9 25,7 5,5 2,94 9
9
Tìm hiểu các quyển
tài liệu, sách bài tập,
giáo trình có liên quan
đến GDTC cho trẻ MG
10,1 52,3 33,0 4,6 - 2,32 6
Điểm trung bình chung
2,30
Ngun: Kết qu phân tích d liu ca tác gi
Bảng 3 cho thấy hướng tiếp cận nguồn giáo trình chiếm ưu thế nhất của GV khi cần
tìm nguồn TCVĐ cho trẻ, sau cùng mi đến t thiết kế TCVĐ. Không khó để lí gii cho thc
tế này bởi nguồn tài liệu chính quy như sách, giáo trình, tài liệu được xem nguồn thông
tin chính thống, độ tin cậy cao về mặt khoa học, đồng thời cũng rất dễ tìm kiếm sử
dụng khi cần. Do đó, GV chọn những nguồn TCVĐ này cũng là điều hợp lí. Riêng việc tự
thiết kế TCVĐ đòi hỏi phải năng lực nhất định mà không phải GV nào cũng hội đủ yếu
tố. Thế nên nội dung này xếp hạng hạn chế nhất trong nhóm.
Nguồn “Xin vấn, tài liệu, trao đổi kinh nghiệm với các chuyên gia, giảng viên
chuyên ngành về GDTC, TCVĐ...” và “Tham khảo ở các đề tài nghiên cứu khoa học, nhiệm
vụ nghiên cứu liên quan” ln lưt xếp v trí th 8 và th 9. Thc trng này là khá lo
Phan Thị Mỹ Hoa
367
lắng bởi đây chính là hai nguồn cung cấp thông tin quan trọng mà người GV có thể thiết kế
TCVĐ để tổ chức cho trẻ. Dữ liệu này cho thấy “lỗ hổng” trong việc tiếp cận nguồn TCVĐ.
b. Hình thc ng dng TCVĐ mà GVMN s dng nhm nâng cao TTC ca tr MG 5-6
tui trong gi hc GDTC mt s trưng MN ti TPHCM (xem Bng 4, Bng 5)
Bng 4. Hình thc ng dụng TCVĐ nâng cao TTC của tr MG 5-6 tui
STT Hình thức
Mức độ Điểm
trung
bình
Xếp
hạng
Rất
thường
xuyên
Thường
xuyên
Thỉnh
thoảng
Ít
khi
Không
bao
giờ
1
Th dc bui sáng
22
24,3
6,9
43,6
3,2
2,82
5
2
Gi hc th dc
55
33
10,6
1,4
-
1,58
2
3
Th dc gia gi
10,1
15,6
30,7
39,4
4,1
3,12
6
4
TCVĐ (chuyên bit)
69,7
20,6
9,6
-
-
1,40
1
5
Dạo chơi tham quan
27,5
42,7
18,3
10,6
0,9
2,15
4
6
Trong các ngày hi,
ngày l th dc th
thao
50,5 29,4 11,9 8,3 - 1,78 3
Điểm trung bình chung
2,14
Ngun: Kết qu phân tích d liu ca tác gi
Vic la chn hình thc để t chc TCVĐ phù hp s phát huy tính hiu qu ca trò
chơi, khoảng thi gian dài, ngắn cũng là yếu t cn cân nhc đ đảm bo tn s mch nhm
đảm bo vấn đề th cht cho tr.
Kết quả thống kê cho thấy mức Rất thường xuyên” 03/06 nh thức: “TCVĐ
(chuyên biệt)”, ĐTB = 1,4, xếp hạng 1; “Gi hc th dc”, ĐTB = 1,58, xếp hng 2; Trong
các ngày hi, ngày l th dc th thao”, ĐTB = 1,78, xếp hng 3. Đây là ba hình thc đưc
trên ½ mu đến hơn 2/3 mu áp dng trong thc tin. Nhìn chung, các khong thi gian đưc
GV la chọn để t chức TCVĐ cho trẻ là tương đối phù hp.
S liu còn li cho thy hình thc ít đưc GV t chc nht là “Th dc gia gi” ch
có 34/218 GV la chn, chiếm 15,6%. Có thgiải điều này như sau: do thời gian th dc
gia gi thường din ra ngn, nếu như GV t chc TCVĐ cho tr trong khong thi gian
này mà thiếu khoa hc hoc không cân nhc kĩ thì rt có th khi chơi xong trẻ s không đủ
thi gian hi phc th lc đ c vào gi học sau đó. Chính lẽ đó hình thức này ít
được GV t chc TCVĐ đ nâng cao TTC ca tr.