Thuốc cầm máu carbazochrom
Carbazochrom thuốc cầm máu được dùng khá phbiến hiện nay.
còn có n khác adrenochrom monosemicarbazon. vậy, một sthầy
thuốc thường dùng với tên kê đơn là adrenoxyl.
Carbazochrom được đưa ra thị trường ới ba dạng chính là dẫn xuất
acetionat, dẫn xuất salicylat và dẫn xuất sulfonat.
Dẫn xuất hay dùng khá nhiều tên biệt dược là carbazochrom sodium
sulfonat tác động lên mao mạch ức chế sự tăng tính thấm mao mạch, làm tăng sức
bền mao mạch, vì vậy rút ngắn thời gian chảy máu, tạo ra tác dụng cầm máu mà
không ảnh hưởng đến sự đông máu hệ thống tiêu fibrin.
Hay dùng tại các bệnh viện là adona, abians, adenaron, tazin...
Bằng thực nghiệm, người ta đã chứng minh carbazochrom tác dụng làm
tăng sức bền mao mch, rút ngắn thời gian chảy máu và tác dụng này kéo dài trên
3 giờ.
Tuy nhiên, lại không tác động lên slượng tiểu cầu và thời gian đông
máu khi dùng đường tĩnh mạch hoặc tiêm bp. Trên hhấp tim mạch, cả
hấp và huyết áp đều không chịu ảnh hưởng của carbazochrom sodium sulfonat
dùng đường tĩnh mạch. Dung dịch carbazochrom sodium sulfonat không gây co
mạch khi truyền.
Khi dùng 50mg carbazochrom sodium sulfonat đường tĩnh mạch nam
giới khỏe mạnh, thời gian bán hủy của nồng đtrong huyết tương khoảng 40 phút
và 75% liu dùng được đào thải dưới dạng không đổi qua nước tiểu với một tốc độ
tương đối nhanh.
Carbazochrom được chỉ định khi bệnh nhân xu hướng chảy máu, ban
xuất huyết, niêm mạc và nội mạc do giảm sức bền mao mạch, tăng tính thấm mao
mạch, chảy máu từ da, chảy máu ở đáy mắt, chảy máu thận và băng huyết
. Chy máu bất thường trong và sau khi phẫu thuật do giảm sức bền mao
mạch cũng được dùng thuốc này cho hiệu quả tốt.
Thận trọng khi sdụng cho những bệnh nhân tiền s quá mẫn với sản
phẩm này. Khi sdụng người lớn tuổi do hay giảm chức ng sinh lý, nên
cần giảm liều và theo dõi chặt chẽ.
Một số xét nghiệm như test urobilirubin thtrở n dương tính do các
chất chuyển hóa của carbazochrom sodium sulfonat.
vậy, nếu bệnh nhân cần làm một số xét nghiệm sinh hóa nên lưu ý khi
dùng thuốc này thảnh hưởng đến những kết quả xét nghiệm. Thận trọng
khi dùng cho ph nữ thai và nuôi con bú. Tác dụng ngoại ý quá mẫn như phát
ban hoặc những triệu chứng giống sốc có thể gặp khi tiêm hoặc uống adrenoxyl.
Dạng viên uống có thể gây triệu chứng chán ăn, khó chịu dạ dày, ruột.
Trong những trường hợp như vậy nên ngừng dùng thuốc.
Lưu ý khi s dụng loại ống thuốc tiêm vạch cắt, cần kéo phần trên của
ống ra khỏi vòng đánh dấu và bgãy sau khi lau xung quanh cống tiêm bằng
bông thấm cồn.
Thường người lớn liều dùng hằng ngày 25 - 100mg carbazochrom
sodium sulfonat được dùng bng đường tiêm tĩnh mạch hoặc truyền nhỏ giọt
đường tĩnh mạch.
Liều dùng thtùy thuộc vào tuổi độ nặng của triệu chứng. Trên th
trường cũng có dạng viên nén 10mg hoặc 30mg.
Nếu bệnh nhân uống được hoặc đề phòng chảy máu kéo dài thì nên cho
dùng dạng uống. Vì nguy cơ gây sốc, nên dùng thuốc tiêm trong cơ sở y tế hộp
thuốc cấp cứu.