7
Thuốc ngừa thai viên kết hợp trong điều trị rong
huyết do khuyết sẹo mổ lấy thai
Tạ Thị Thanh Thủy*
Tóm tắt
Xuất huyết tử cung bất thường một trong những bệnh phụ khoa thường gặp. Ngoài những
nguyên nhân thường gặp về năng như rối loạn chức năng buồng trứng, hoặc thực thể như nhân
xơ tcung, các ung thư phkhoa còn có mt nguyên nhân thưng gp khác là khuyết so m
sanh cũ. Các phương pháp điu trkhuyết sẹo msanh cũ có thlà ngoại khoa (ni soi buồng t
cung hoặc nội soi bụng sửa sẹo khuyết …), cũng thể điều trị nội khoa đặc biệt dành cho
những phụ nữ không muốn con thêm. Ngoài ra, điều trị nội tiết bằng thuốc viên tránh thai dạng
kết hợp với Ethinyl Estradiol liều trung bình (30-35µg) và Progestin là Chlormadinone acetate còn
cho hiệu quả giảm lượng kinh, giảm đau bụng kinh những triệu chứng đi kèm theo trong rong
huyết do khuyết sẹo mổ sanh . Ngi ra thuốc còn giúp cải thiện mụn trứng cá (nếu có) và giảm
nguy cơ thuyên tắc tĩnh mạch.
Từ khóa: khuyết sẹo mổ lấy thai, rong huyết, thuốc tránh thai dạng kết hợp.
Mở đầu
Xuất huyết tử cung bất thường một trong
những bệnh phụ khoa thường gặp phụ nữ
tuổi sinh sản. Phần lớn nguyên nhân thường
do rối loạn chức năng nội tiết buồng trứng,
một số nguyên nhân khác thể kể đến
nhng bt thưng cu trúc ca tcung như
nhân tử cung dưới niêm mạc, polyp lòng
tử cung, tăng sinh nội mạc tử cung, ung thư
phkhoa nhng phncó tin sm
sanh, một nguyên nhân thường gặp phải kể
đến đó là khuyết sẹo mổ cũ.
Khuyết sẹo mổ lấy thai (Cesarean scar defects
(CSDs)) hiện tượng lớp tử cung mất sự
lin lc vtrí so mcũ (hình 1). Khuyết
sẹo mổ đươc ghi nhận gây nên nhiều hệ
quả bất lợi cho phụ nữ như kinh kéo dài (dạng
spotting), kinh giữa kỳ, đau vùng chậu mạn
tính, đau khi giao hợp … Tỷ lệ khuyết sẹo mổ
cũ thay đổi 24 – 70% tùy theo tác giả.1
Chẩn đoán
Bệnh nhân có kinh nguyệt bất thường, rong kinh
hoặc rong huyết, có thể kèm hoặc không đau
vùng chậu mạn tính, đau khi giao hợp,… và
có tiền sử mổ sanh ít nhất 1 lần.
Phương pháp chẩn đoán đầu tay siêu âm,3
siêu âm phương tiện không xâm lấn
phbiến, ngay cả ở những khu vực n cư có
mức thu nhập trung bình.
Thi đim kho sát tt nht là ngay sau khi
bnh nhân sch kinh, khi đó lp ni mc t
cung mỏng nhất vẫn còn một ít máu kinh
đọng lại ở vùng khuyết sẹo.
Hình 1: khuyết sẹo mổ trên siêu âm thể
học ( Nguồn : Radiopaedia)
______________________________________________________________________________________________________________________________________
* BV Quốc Tế City, ĐT 0913633899,
Email thuyta.pkt@gmail.com
Bảng 1: Liên quan giữa những biến đổi học
của sẹo mổ cũ và triệu chứng lâm sàng.2
Cấu trúc học tìm
thấy
Triệu chứng lâm
sàng
Nếp nội mạc sung huyết
Giãn mao mạch
Hình thành những polyps
nhỏ
Thâm nhiễm bạch cầu
lympho
Biến dạng đoạn eo TC
Adenomyosis sẹo mổ
Rong kinh
Rong huyết
Xuất huyết TC bất
thường
Đau vùng chậu mạn
tính
Giao hợp đau
Đau bụng kinh
8
SỨC KHỎE SINH SẢN
-Nếu chn đoán vi Siêu âm đu dò âm
đạo: tỷ lệ chẩn đoán là 24% - 49.6%4
-Nếu chn đoán vi Siêu âm bơm nưc
bung tcung: tlchn đoán là 56% -
64.5%4
-Ngoài ra trong những trường hợp khó thì
có thể sử dụng MRI, siêu âm 3D hoặc nội
soi buồng tử cung chẩn đoán. 3
Các phương pháp điều trị rong kinh do
khuyết sẹo mổ lấy thai
hai phương pháp điều trị ngoại khoa
nội khoa. Chọn lựa phương pháp tùy theo
mục đích điều trị của bệnh nhân
Điều trị ngoại khoa
Dành cho những trường hợp bệnh nhân còn
muốn sanh đẻ hoặc không điều kiện điều
trị nội khoa. Các phương pháp điều trị ngoại
khoa4,5 bao gồm:
May li so mcũ qua ni soi bng
hoặc mổ bụng hở.
Cắt phần gờ của sẹo mổ qua nội soi
buồng tử cung: phương pháp này không
dành cho những bệnh nhân còn muốn
sanh thêm.
Điều trị nội khoa
Điều trị nội tiết dành cho những bệnh nhân
không nhu cầu mang thai thời điểm điều
trị. Điu trnội khoa đưc đề nghị là sử dụng
nội tiết kết hợp Estrogen progesterone
hoặc dùng dụng cụ tử cung chứa
Levonorgestrel (vòng Mirena).4,5
Sdng ni tiết tránh thai đưc nghiên cu
bởi nhiều tác giả. Thoạt đầu Morris (1995)2
Thurmond (1999)6 tả thuốc nội tiết kết
hợp không giúp giải quyết được rong huyết
do khuyết sẹo mổ cũ.
Đến 2006, nghiên cứu bởi Tahara5 cộng sự
chứng minh thuốc nội tiết kết hợp giúp điều
trị thành công những khó chịu do kinh nguyệt
bất thường liên quan khuyết sẹo mổ cũ. Từ đó
điều trị nội tiết được đưa vào như một trong
những chọn lựa điều trị bảo tồn cho những
bệnh nhân này.4
chế điều trị được giải thích như sau: thuốc
nội tiết kết hợp Estrogen – Progesterone trong
viên thuốc tránh thai.
Tác dụng trên quá trình đông máu.
Ổn định tuần hoàn vi mạch máu.
Cải thiện sự toàn vẹn của hệ mạch máu
lớp niêm mạc.
Qua nội soi buồng tử cung siêu âm
Doppler tác giả ghi nhận những giống
mch máu không còn hin din vùng so
mổ cũ
Chọn lựa thuốc ngừa thai viên kết hợp
Thuốc ngừa thai chọn lựa là loại viên kết hợp
chứa Ethinyl Estradiol liều trung bình (25
35 μg) progestin. Lưu ý loại EE liều thấp
không hiệu quả trong điều trị rong huyết do
khuyết sẹo mổ lấy thai.
Progestin trong viên thuốc tránh thai kết hợp
có rất nhiều dạng khác nhau (hình 2)
Tác dụng phụ liên quan đến thành phần thuốc
Nguy cơ lớn nhất khi sử dụng thuốc ngừa thai
là thuyên tắc tĩnh mạch. Nguy cơ này gắn liền
với liều estrogen trong viên thuốc. Ngày nay
liều estrogen đã giảm còn 20 30 μg Ethinyl
Estradiol trong thành phần của đa số thuốc
ngừa thai dạng kết hợp.7,8
Sra đời của các loại progestins mới sau y
nhằm làm giảm tác dụng phụ khác của thuốc
ngừa thai nhưng lại liên quan đến nguy
thuyên tắc tĩnh mạch. Ngoài ra cũng cần lưu ý
đến các yếu tố thuận lợi của thuyên tắc tĩnh
mạch: tuổi lớn, có tiền sử gia đình, có bệnh về
máu, ít vận động hoặc bất động, dãn tĩnh
mạch …
Các tác dụng phụ khác bao gồm nôn ói, đau
căng vú, nhức đầu, mụn trứng cá, tăng cân …
Các tác dụng của progestins (cũng chính
tác dụng của thuốc ngừa thai) tùy thuộc vào
nguồn gốc mà các progestins được sản xuất ra
(bảng 2).
Những progestogens dẫn xuất từ
progesterone ái lực đặc hiệu hơn với
receptor progesterone làm giảm tác dụng
nam hóa, tác dụng estrogenic tác dụng
glucocorticoid.
Drospirenone đồng vận của
spironolactone nên tác dụng lợi tiểu
nhẹ.
Chlormadinone acetate tác dụng anti-
androgenic nên lợi cho những trường
hợp mụn trứng cá nặng.
9
Bảng 2: tác dụng của một số progesterone9
Progestogen Androgenic Antiandrogenic Glucocorticoid Antimineralocorticoid
Medroxyprogesterone acetate ± - ± -
Norethisterone/Norethindrone + - - -
Levonorgestrel + - ± -
Dienogest - + - -
Drospirenone - + - ++
Nomegestrol acetate - ± - -
Trimegestone - ± - ±
Nestorone - - - -
Chlormadinone acetate - + ± -
Lựa chn thuốc tránh thai viên kết hợp trong
điều trị:
Thuốc tránh thai viên kết hợp tác dụng tối
ưu nhất trong trường hợp rong huyết liên
quan đến so mcũ nên có thành phn sau
đây:
Estrogen:
Ethinyl estradiol liều trung bình 30-35 µg đủ
thấp để giảm nguy biến chứng thuyên tắc
nh mạch và đủ có tác dụng điều trị.5 Đối với
thuốc tránh thai liều Ethinyl Estradiol thấp
(minidose) sẽ không đủ cho hiệu quả cầm
máu.
Progestin (bảng 3):
Trong số các loại progestin, Chlormadinone
acetate có nhiều ưu điểm:
- Dẫn xuất 17-OH-progesterone. Cấu trúc
phân tử tương tự progesterone tự nhiên
- Đồng vận với progesterone . Hoạt tính
progestogenic mạnh
- Kháng androgen mạnh hơn progesterone:
giúp giảm tiết bả nhờn trên da, giảm mụn
trứng cá
-Hoạt tính glucocorticoid nhẹ: giảm co thắt
tử cung, giảm đau bụng kinh
Nhờ vậy những thuốc tránh thai kết hợp
thành phần Chlormadinone acetate sẽ giúp
-Cải thiện tình trạng da tóc (tình trạng
mụn trứng cá, tăng tiết bã nhờn, rậm lông,
rụng tóc,… do cường androgen)
- Giảm triệu chứng đau bụng kinh
- Cân bằng cân nặng, không gây tăng cân
- Cải thiện chất lượng cuộc sống không
ảnh hưởng bất lợi lên ham muốn tình dục
- Sử dụng tránh hành kinh chủ động ( > 1
chu kỳ liên tiếp, không khoảng nghỉ
Bảng 3. Đa dạng progestin trong thuốc tránh thai kết hợp
Kết luận
Chảy máu bất thường do khuyết sẹo mổ lấy
thai một trong những bệnh rất thường
gp trong thc hành phkhoa. Điu trbo
tồn bằng thuốc nội tiết ngừa thai kết hợp đem
lại hiệu quả tốt về mặt lâm sàng lẫn kinh tế.
Thuc nga thai kết hp có thành phn
Chlormadinone acetate kết hợp Ethinyl
10
SỨC KHỎE SINH SẢN
Estradiol chọn lựa đem lại hiệu quđiều trị
cao với ít tác dụng phụ nhất
Tài liệu tham khảo
1. Ally Murji, MD, MPH et al. Cesarean scar defects
and abnormal uterine bleeding: a systematic
review and meta-analysis. The International
Feferation òf Gynecology and Obstetrics (FIGO)
Committee on Menstrual Disorders and Related
Health Impacts. Volume 118, Issue 4, P758-
766, October 2022
2. Morris H. Surgical pathology of the lower uterine
segment caesarean section scar: is the scar a
source of clinical symptoms? Int J Gynecol Pathol
1995;14:16 –20
3. Camran Nezhat, MD et al. Cesarean scar defect:
What is it and how should it be treated? OBG
Manag. 2016 April;28(4):32, 34, 36, 38-39, 53
4. Fionnvola Armstrong; Karen Mulligan et al.
Cesarean scar niche: An evolving concern in
clinical practice. Int J Gynecol Obstet. 2022;00:1–
11
5. Tahara et al. Fertility and SterilityVol. 86, No. 2,
August 2006. 477-79
6. Thurmond AS, Harvey WJ, Smith SS. Cesarean
section scar as a cause of abnormal vaginal
bleeding: diagnosis by sonohysterography. J
Ultrasound Med 1999;18:13– 6
7. Lidegaard Ø, Milsom I, Geirsson RT, Skjeldestad
FE. Hormonal Contraception and Venous
Thromboembolism. Acta Obstet Gynecol Scand.
2012;91:769-778.
8. Mary Stewart and Kirsten Black. Choosing a
combined oral contraceptive pill. Aust Prescr
2015;38:6-11
9. Jan Brynhildsen MD, PhD. Combined Hormonal
Contraceptives: Prescribing Patterns, Compliance,
and Benefits versus Risks. Ther Adv in Drug Safe.
2014;5(5):201-2