240 |
TIỀM NĂNG, THỰC TRNG VÀ GII PHÁP PHÁT TRIN DU LCH SINH THÁI
THEO HƯỚNG TUN HOÀN TẠI VƯỜN QUỐC GIA CÔN ĐẢO
Hoàng Th Hoa, Trn Th Tuyến
Trường Đại học Vinh
Tóm tắt
n Quốc gia (VQG) Côn Đảo thuc h thng rừng đặc dng, tng din tích
t nhiên: 19.883,15 ha, gm: Phn din tích bo tn rừng trên các hòn đảo: 5.883,15
ha. Phn din tích bo tn bin: 14.000 ha. Ngoài ra, diện tích vùng đệm trên bin
là: 20.500 ha. Do đó, VQG Côn Đảo có tiềm năng lớn v phát trin du lch sinh thái
vì s đa dng sinh hc vi nhiều loài đc hu hoang dã, các h sinh thái rng, bin
đặc sc, nhiu phong cảnh đẹp di tích lch sử, văn hóa. Trong đó, VQG đã thc
s tr thành “kho báu”, là nơi lưu giữ và bo v đa dạng sinh hc, phòng h, bo v
môi trường, phát trin du lch sinh thái, góp phn vào s phát trin bn vng của đa
phương. Những năm gần đây, tiềm năng đã đưc khai thác cho phát trin du lch
sinh thái (DLST). Du lch phát trin rất nhanh, đặc biệt sau đại dch Covid-19. Tuy
nhiên, để gim áp lực đến môi trường, to s bn vng trong phát trin du lch sinh
thái tại VQG Côn Đảo, bài báo tp trung phân tích hin trng phát trin DLST, các
thách thức đối vi h sinh thái đề xut gii pháp phát triển DLST theo hướng tun
hoàn tại VQG Côn Đo
Từ khóa: Du lịch sinh thái, Du lịch tuần hoàn, Vườn quốc gia Côn Đảo
1. Đặt vấn đề
c ta, lun thc tin v du lch sinh thái (DLST) đã xuất hin t
những năm 90 của thế k XX1. Các hình thc DLST tại các VQG ngày càng được
quan tâm như VQG Cát Bà, KBT Lao Chàm,… Trong những năm gần đây, số
du khách đến thăm các đim du lch t nhiên, tìm hiểu môi trường, nâng cao nhn
thc cm nhận nét đc sắc, văn hoá của cộng đồng bản địa ngày càng tăng2. Khách
đến các VQG các khu BTTN Vit Nams phân b không đều. Mt s VQG
điều kin thun li v giao thông hoc s hp dẫn đặc bit v tài nguyên du
lch kh năng đón được lượng khách lớn đều đặn qua các năm như VQG Phong
1 Lê Huy Bá & Thái Lê Nguyên (2006). Du lch sinh thái, Nxb. Khoa hc và K thut.
2 Nguyễn Đức Kháng (ch biên) (2008), Giáo dục môi trường cho công đồng ti các khu bo tn thiên nhiên, Nxb.
Thanh niên.
241
Nha - K Bảng, VQG Ba Vì, VQG Cát Bà, VQG Cát Tiên. Tuy nhiên, “Du lch tun
hoàn” một khái nim mới, được đ cập sau các lĩnh vực khác ca kinh tế tun
hoàn (nông lâm nghip, công nghiệp,…). Trên thế gii, tài liu thuyết sáng
kiến đưc ghi nhận đầy đủ v CE trong ngành du lch rt khiêm tốn. Đây vn còn là
một lĩnh vực chưa được nghiên cu nhiều nhưng chc chn s đáng được quan tâm
hơn trong những năm tới. CE trong du lch là mt mô hình tương đi mới, nhưng có
mt vai trò quan trng tham gia vào quá trình chuyển đổi kinh tế đang diễn ra, tác
động cp s nhân ca lên toàn b nn kinh tế và kh năng khuyến khích các dòng
luân chuyn gia các nhà cung cp khách hàng ca mình. Ngoài ra, điều quan
trọng để nâng cao nhn thc v s chuyển đổi này gia các doanh nghiệp và người
tiêu dùng, cùng vi mt s tác nhân kích thích, đặc biệt là đối vi các doanh nghip
va nh, vi ngun lc hn chế hơn cho đi mi (Alfonso Vargas-Sánchez,
2018)1. c ta, luận chưa nhiều nhưng lĩnh vực này đã được nhắc đến trong
s kết hp với các ngành khác như nông nghip hữu cơ để to thêm giá tr gia tăng
li ích cho nông dân bng cách xây dng các sn phm du lch. (Nguyn Hng
Quân và cng s, 2021)2. Trong các chính sách của Đảng Nhà nước, khái nim
“kinh tế tuần hoàn” đã được đề cập và xem như là một trong nhng gii pháp, cách
tiếp cn quan trng phc v mc tiêu phát trin kinh tế - xã hội, trong đó có ngành
du lịch. Như vậy, du lch tuần hoàn ớng đi phù hợp để đáp ứng chui cung ng,
hoạt động, tri nghim khép kín, tính liên hoàn, b sung cho nhau. Thông qua các
hình, sn phm nhm gim thiu rác thi, bo tn tái to tài nguyên; chú trng
gim thiểu tác động tiêu cực đến môi trường bng cách s dụng các phương thc
sáng to nhm tối đa hóa vòng đi ca tt c nhng tài nguyên du lịch đã sử dng,
ớng đến du lch xanh và bn vng.
n quc gia (VQG) Côn Đảo thuc tnh Bà Ra - Vũng Tàu chính thức được
thành lp theo Quyết định s 135/QĐ-TTg ngày 31/3/1993 ca Th ng Chính
ph trên cơ sở Khu rng cm Côn Đảo được Ch tch Hội đồng B trưởng thành lp
ti Quyết định s 85/CT ngày 01/3/1984. VQG Côn Đo thuc quần đảo Côn Đảo
nm cách ca sông Hu (thành ph Cần Thơ) 83 km, cách thành phố ng Tàu 185
km và thành ph H Chí Minh 250 km. Quần đảo gm 16 đảo nhỏ, đảo ln nht là
Côn Sơn. Địa hình đảo Côn Sơn là vùng đồi núi, ưu thế bi các dãy đá granit chy
t phía Tây Nam đến Đông Bắc, che ch cho các vùng vnh của đảo c v hai phía
khi nhng lung gió mnh. Những điểm cao nhất trên đảo là đỉnh núi Thánh Giá
1 Alfonso Vargas-Sánchez (2018), The unavoidable disruption of the circular economy in tourism, Worldwide
Hospitality and Tourism Themes, Vol. 10 No. 6, pp. 652-661.
2 Nguyn Hng Quân, Đặng Thương Huyền, Jason Nguyn, Jasmine Hà, Phan Đức Thái, Phm Phú Trường (2021),
Mt s vấn đề v phát trin kinh tế tun hoàn ti Vit Nam, Tp chí Khoa hc và công ngh, s 1+2.
242 |
và núi Chúa, có độ cao 577 m và 515 m, điểm cao nht trên các đảo nh là 350 m.
n quc gia Côn Đảo là qun th gồm 16 đảo nh biển xung quanh đảo, to
nên h sinh thái bin và rừng độc đáo, là 1 trong hai vườn quc gia duy nht ti Vit
Nam bo tn c bin và rng. Vi tng diện tích 15.043 ha, trong đó din tích bin
khong 9000 ha và din tích rng khong 6043 ha1. Là qun th đảo nằm khá xa đt
lin nên hầu như n quc gia này còn rất hoang sơ, chưa chu nhiu s tác động
của con người. Rng tại vườn quc gia Côn Đảo ch yếu rng nguyên sinh vi
khong 882 loài thc vật 150 loài động vật. Đây nơi sinh sng ca rt nhiu
loài đng vt quý hiếm như: thạch sùng có cánh, sóc đen, hay nhng loài chim hiếm
ch có tại nơi đây như: gầm ghì trng, chim nhiệt đới, chim điên mặt xanh, chim b
câu Nicba. Các tiềm năng du lịch t nhiên, nhân văn trên đã được khai thác để phát
trin du lịch. VQG Côn Đảo được xem là điểm đến hp dn, thu hút nhiu du khách
trong ngoài nước. Tuy nhiên, vic phát trin du lch nhanh, t gây áp lc ln
đến h sinh thái t nhiên và các vấn đề môi trường, đặc bit là cht thi t hoạt động
du lch. Mặt khác, Côn Đảo cũng đang phải đi mt vi nhng thách thc v ô nhim
môi trường. S phát trin nhanh ca ngành du lch - dch v dẫn đến s gia tăng
mnh v nhu cu nước sạch, năng lượng, nhu yếu phmhàng tiêu dùng thiết yếu,
đồng thời gia tăng phát thải rác nước thi gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng
tiêu cực đến tài nguyên thiên nhiên và du lch của đảo. Trong phát trin kinh tế nông
nghip công nghiệp, đất lâm nghip chiếm din tích ln nht vi trên 86% din
tích đảo, ngược lại đất nông nghip din tích nh ch chiếm 2,2%. Do đó, Côn
Đảo hiện đang phụ thuc ngun cung ng v nguyên vt liu, thc phm, dch v t
đất lin vi chi phí vn chuyn cao. vy, huyện Côn Đảo đang hướng đến vic
ng dng mô hình kinh tế tun hoàn nhm to s đột phá trong phát trin kinh tế
hi tại địa phương, trong đó tiên phong là ngành du lịch.
2. Phương pháp nghiên cứu
2.1. Phương pháp khảo sát thực địa và điều tra xã hi hc
- Kho sát thực địa tại Vườn Quc gia Côn Đảo, quan sát trc tiếp, cm nhn
và đánh giá về phong cnh tại các điểm du lch tiềm năng và các điểm đã khai thác;
các điểm thu gom, x lý cht thải,…
- Phương pháp điều tra xã hi hc
+ Đối tượng điều tra: Khách du lch tại VQG Côn Đảo cán b VQG Côn
Đảo và cán b UBND huyện Côn Đảo.
1 Lăng Văn Kẻng (1997), "Báo cáo điu tra tng hp sinh thái tài nguyên sinh vt bin tại Vườn Quc gia Côn
Đảo" (Tài liu ti phòng Khoa hc, Vườn Quốc gia Côn Đảo).
243
+ Phương pháp công cụ điều tra: Đối vi khách du lịch, điều tra bng phiếu
hi (chi tiết trong ph lục); Đi vi cán b VQG và cán b UBND huyện Côn Đảo,
phng vn trc tiếp. S ng phiếu điều tra đối vi khách du lch: 50 phiếu.
2.2. Các phương pháp tổng hp, phân tích, so sánh
Tài liu thu thập để nghiên cu gồm các báo cáo, bài báo, các đ tài, d án; các
tài liu, báo cáo v tình hình KT-XH (hin trng s dụng đất, các công trình ci to
t nhiên, các s liu v các ngành kinh tế, dân cư, quy hoạch tng th...). Các tài liu
đưc tng hp, phân tích theo các ni dung nghiên cứu; Phương pháp so sánh được
s dng để phân tích và kim chng thông tin, tài liu.
2.3. Phương pháp bản đồ và h thống thông tin địa lý
S dng mt h thng các bản đ chc ng để nghiên cu bao gm bn đồ quy
hoạch VQG Côn Đảo, bản đồ hin trng s dụng đất đai huyện Côn Đo, bn đồ quy
hoạch các điểm tuyến cảnh quan VQG Côn Đảo,… c dữ liu được xây dng
quntrong phn mm ArcGIS, t chc biên tp cho đa n nghiên cu.
3. Kết qu nghiên cu
3.1. Tim năng du lch ca VQG Côn Đo
- Tiềm năng du lịch t nhiên
+ Giá tr địa cht - đa hình, khí hu - thủy văn: Côn Đảo có tng diện tích đt
nổi là 76 km², trong đó đảo ln nhất là đảo Côn Sơn có diện tích 51,52 km². Đảo này
địa hình ch yếu đồi núi, chiếm ưu thế bi các dãy núi được cu to t đá granit
chy t phía tây nam đến đông bắc, che ch cho các vùng vnh của đảo c v hai
phía khi nhng lung gió mạnh. Điểm cao nht ca quần đảo đỉnh núi Thánh Giá
trên đảo Côn Sơn, cao 577 m. Khí hậu mang đặc điểm á xích đạo - hải dương nóng
ẩm được chia thành hai mùa rệt. Mùa mưa bắt đầu t tháng 5 cho đến tháng 11,
còn mùa khô thì t tháng 12 đến tháng 4 của năm sau. Nhiệt độ trung bình năm
26,90C, lượng mưa bình quân năm đt 2.200 mm. Quần đảo nm ng giao nhau
gia lung hải lưu ấm t phía nam và lung hải lưu lnh t phía bc, nhiệt đ c
bin t 25,70C đến 29,20C1.
1 Andrew G. J. (2009), "Báo cáo kết thúc d án bo tn và s dng bn vng đa dng sinh hc bin và ven bin Côn
Đảo (2006 - 2009)”, (Tài liệu ti Phòng Khoa học, Vườn quốc gia Côn Đảo).
Lyndon Devantier (2002), "San hô to rn và các qun xã san hô n Quốc gia Côn Đảo".
Lăng Văn Kẻng, (1997), "Điều tra tng hp tài nguyên bin ven biển Côn Đảo". (Tài liu ti phòng Khoa hc,
n Quốc gia Côn Đảo).
244 |
+ Đa dạng v thm, thành phn thc vt rng: Thm thc rng ca VQG Côn
Đảo mang tính đặc trưng tiêu biểu cho h sinh thái rng nhiệt đới, hải đảo th hin
qua các sinh cnh rng là rng lá rộng thường xanh, rng lá rng na rng lá, rng
tre và rng ngp mn ven bin. S phong phú ca các sinh cnh rng ca VQG Côn
Đảo là điều kin thun li để các loài động vt rừng, động vt hoang dã cư trú, sinh
sng và phát trin; giá trị, ý nghĩa v bo tn cnh quan t nhiên, bo tn rng
và các loài động vật hoang dã đang sinh sống trong các khu rng. Thc vt rừng đa
dng vi 882 loài thc vt rng bc cao thuc 562 chi, 161 họ, trong đó có 371 loài
thân g, 30 loài phong lan, 103 loài dây leo, 202 loài tho mộc,…. Về động vt rng,
hiện đã biết 144 loài bao gồm 28 loài thú, 69 loài chim, 39 loài sát,… Côn Đo
có loài Thạch Sùng Côn Đảo đặc hu1, 2, 3, 4.
Tài nguyên bin của VQG Côn Đảo được đưa vào danh sách “các vùng được
ưu tiên bo v cao nhất” trong h thng các vùng bo v bin ca Ngân hàng Thế
gii. Vùng bin này s hu 1.383 loài sinh vt biển, trong đó có 127 loài rong biển,
11 loài c bin, 157 loài thc vật phù du, 115 loài động vt phù du, 202 loài cá, 8
loài thú và bò sát biển,… Hệ sinh thái san hô phát trin rt mnh vùng bao quanh
VQG Côn Đảo, vi 342 loài, 61 ging, 17 h. Các rạn san nơi đây do 219 loài
hợp thành; độ ph trung bình 42,6 %. Côn Đo không ch vùng nhiu rùa
bin nhất nước Vit Nam Vi h sinh thái đa dạng, h động thc vt vô cùng phong
phú, đa dng, phong phú vi nhiu h sinh thái đặc trưng như rạn san hô, thm c
bin, rng ngp mặn. Vườn quc gia Côn Đảo là nơi có số ng ln rùa biển lên đẻ
hàng năm, nơi thực hin vic bo tn cu h loài rùa xanh (Green turle) nhiu
nht ca Vit Nam quan trng ca khu vực Đông Nam Á - Ấn Độ Dương. Hệ
sinh thái rng ngp mn din tích 18 ha, h sinh thái c bin din tích khong
200 ha, h sinh thái các rn san hô có din tích khong 1.000 ha5, 6, 7.
- Tài nguyên du lịch nhân văn:
Bên cnh s đa dạng v t nhiên, Côn Đảo có nhiu giá tr tâm linh, được xem
hòn đảo huyn thoại, thu hút đưc nhiều du khách. Các địa danh giá tr văn
hóa, lch s, tâm linh gồm Nghĩa trang Hàng Dương, nơi ngh ng của hơn 2000
liệt sĩ; Khu m n anh hùng Võ Th Sáu; Đền th bà Phi Yến (An Sơn Miếu); Miếu
1, 5 Andrew G. J. (2009), "Báo cáo kết thúc d án bo tn và s dng bn vững đa dạng sinh hc bin và ven bin Côn
Đảo (2006 - 2009)”, (Tài liu ti Phòng Khoa học, Vườn quốc gia Côn Đảo).
2, 6 Lyndon Devantier (2002), "San hô to rn và các qun xã san hô n Quc gia Côn Đo".
3 Lăng Văn Kẻng (1997), "Báo cáo điu tra tng hp sinh thái tài nguyên sinh vt bin tại Vườn Quc gia Côn
Đảo" (Tài liu ti phòng Khoa hc, Vườn Quốc gia Côn Đảo).
4, 7 Lăng Văn Kẻng, (1997), "Điều tra tng hp tài nguyên bin và ven biển Côn Đo". (Tài liu ti phòng Khoa hc,
n Quốc gia Côn Đảo).