32
CHUYÊN MC
KINH T HC
CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
NĂNG LC CNH TRANH DOANH NGHIP MAY
(NGHIÊN CU CÓ ĐỐI SÁNH TRUNG TÂM
SN XUT - DCH V, TRƯỜNG ĐẠI HC
CÔNG NGHIP DT MAY HÀ NI)
LÝ THU CÚC*
NGUYN QUANG VINH**
NGUYN VĂN PHƯƠNG***
S tn ti và phát trin ca doanh nghip nói chung và doanh nghip may nói
riêng ph thuc phn ln vào năng lc cnh tranh. Bài viết phân tích có đối sánh
các tiêu chí đánh giá năng lc cnh tranh doanh nghip may, trường hp Trung
tâm Sn xut - Dch v, trc thuc Trường Đại hc Công nghip Dt May Hà Ni
và mt s doanh nghip trong ngành có quy mô tương đương. Các tiêu cđánh
giá năng lc cnh tranh doanh nghip gm: tài chính, nhân lc, công ngh,
qun lý điu hành và tài sn trí tu. Khi phân tích, nhóm tác gi đã tiến hành
tng hp thành ma trn hình nh cnh tranh để có th nhìn thy được v thế
cnh tranh ca tng doanh nghip, t đó tiến hành phân tích SWOT và đưa ra
mt s gii pháp nhm nâng cao năng lc cnh tranh ca Trung tâm Sn xut -
Dch v, Trường Đại hc Công nghip Dt May Hà Ni.
T khóa: năng lc cnh tranh, doanh nghip may, mô hình cnh tranh
Nhn bài ngày: 27/7/2021; đưa vào biên tp: 10/8/2021; phn bin: 16/8/2021; duyt
đăng: 10/10/2021
1. DN NHP
Do điu kin sn xut ca mi doanh
nghip (DN) khác nhau v trình độ
trang b k thut và công ngh, nhân
lc, vn, trình độ qun lý, nên cht
lượng hàng hóa, chi phí sn xut khác
nhau. Điu này dn đến kết qu sn
xut kinh doanh ca các DN không
ging nhau: có DN thu li nhun cao,
có DN thu li nhun thp, thm chí
*, ** Trường Đại hc Công nghip Dt May
Hà Ni.
*** Hc vin Nông nghip Vit Nam.
LÝ THU CÚC VÀ CÁC TÁC GI – CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ NĂNG LC…
33
thua l, phá sn. Để giành ly nhng
điu kin thun li, tránh được nhng
ri ro, bt li trong sn xut và lưu
thông hàng hóa, tt yếu gia các DN
có s cnh tranh vi nhau. Khi hi
nhp quc tế, buc các DN phi nâng
cao năng lc cnh tranh (NLCT) ca
mình thì mi đủ sc tn ti và khng
định v thế trên th trường trong nước
cũng như th trường quc tế. Vì vy
vic nâng cao NLCT ca các DN tr
nên cp thiết hơn bao gi hết (D’Cruz
and Rugman, 1992). Vit Nam
NLCT ca các DN trong đó có DN
may còn nhiu hn chế.
Trung tâm Sn xut - Dch v, Trường
Đại hc Công nghip Dt May Hà Ni
(sau đây gi tt là Trung tâm) có địa
ch ti xã L Chi, huyn Gia Lâm,
thành ph Hà Ni. Trung tâm là mt
đơn v hot động theo mô hình DN
trc thuc mt trường đại hc công
lp. Trung tâm được thành lp vào
năm 1992 vi vai trò: (1) thc hin
nhim đào to - là địa ch tiếp nhn và
hướng dn sinh viên thc tp ca
Trường Đại hc Công nghip Dt May
Hà Ni; (2) sn xut kinh doanh ging
như các DN trong ngành. Hin nay
Trung tâm được xếp vào loi DN may
có quy mô va, vi khong 600 lao
động. Mt hàng sn xut ch lc ca
Trung tâm là áo jacket, bên cnh đó là
qun âu, đồ bo h lao động và
veston. Trung tâm có 14 chuyn may
(t sn xut may công nghip), lao
động trung bình 30 người/chuyn.
Ngoài ra còn có các b phn liên quan
gm: t ct (30 lao động), t hoàn
thành (15 lao động), k thut chuyn
(30 lao động), cơ đin (10 lao động),
lean (5 lao động), v sinh nhà máy (5
lao động) và các b phn lao động
gián tiếp (kế hoch, xut nhp khu,
qun lý điu hành, bếp ăn,… (40 lao
động). Nhng năm qua, hi nhp kinh
tế quc tế ngày càng sâu rng, cnh
tranh trong ngành dt may ngày càng
gay gt trên nhiu phương din. Để
có th tn ti và phát trin, nâng cao
li nhun, Trung tâm cn đưa ra
nhng gii pháp mnh m để nâng
cao sc cnh tranh trên th trường
trên cơ s xác định các tiêu chí đánh
giá NLCT và có đối sánh vi mt s
DN may có điu kin tương đồng và
đang cnh tranh trc tiếp vi Trung
tâm.
2. CƠ S LÝ THUYT
2.1. Mt s quan đim v NLCT
Cnh tranh có th được hiu là s
ganh đua gia các DN trong vic
giành mt s nhân t sn xut hoc
khách hàng nhm nâng cao v thế ca
mình trên th trường, để đạt được mt
mc tiêu kinh doanh c th, ví d như
li nhun, doanh s hoc th phn
(Vin Nghiên cu Qun lý Kinh tế
Trung ương, 2002).
Khái nim NLCT ca DN đến nay vn
chưa được hiu mt cách thng nht.
Dưới đây là mt s cách tiếp cn v
NLCT ca DN:
NLCT đồng nghĩa vi năng sut lao
động. Theo T chc Hp tác và Phát
trin Kinh tế (OECD), NLCT ca DN là
sc sn xut ra thu nhp tương đối
TP CHÍ KHOA HC XÃ HI s 10 (278) 2021
34
cao trên cơ s s dng các yếu t
sn xut có hiu qu làm cho các DN
phát trin bn vng trong điu kin
cnh tranh quc tế. Theo M. Porter
(1990), năng sut lao động là thước
đo duy nht v NLCT. Tuy nhiên, các
quan nim này chưa gn vi vic thc
hin các mc tiêu và nhim v ca DN.
NLCT đồng nghĩa vi duy trì và nâng
cao li thế cnh tranh. Chng hn, Vũ
Trng Lâm (2006) cho rng: NLCT
ca DN là kh năng to dng, duy trì,
s dng và sáng to mi các li thế
cnh tranh ca DN hay nói cách khác
NLCT ca DN là kh năng to ra li
thế cnh tranh, có kh năng to ra
năng sut và cht lượng cao hơn đối
th cnh tranh, chiếm lĩnh th phn ln,
to ra thu nhp cao và phát trin bn
vng.
Trong nghiên cu này, nhóm tác gi
tiếp cn khái nim NLCT ca DN là
kh năng duy trì và
nâng cao li thế trong
vic tiêu th sn phm,
m rng mng lưới tiêu
th, thu hút và s dng
có hiu qu các yếu t
sn xut nhm đạt li
ích kinh tế cao và bn
vng.
2.2. Mt s tiêu chí đo
lường NLCT
Vi quan đim năng
lc cnh tranh là năng
lc ni sinh ca doanh
nghip. Hamel và
Prahalad (1990) đã
nhn mnh đến: (1)
Chiến lược kinh doanh ca doanh
nghip; (2) Các cu trúc, năng lc,
kh năng sáng to; (3) Các ngun lc
vô hình và hu hình, và cho rng
năng lc cnh tranh ca doanh nghip
chính là kh năng phát trin và tn
dng tt các ngun lc ca mình hơn
đối th cnh tranh, tc là cn da vào
ngun lc ca doanh nghip. T đó
có th cung cp cho khách hàng nhiu
giá tr hơn, làm tha mãn tt hơn nhu
cu ca h so vi đối th ca doanh
nghip. Để làm được điu đó, theo
Phm Duy Hưng (2012) doanh nghip
phi hot động hiu qu, th hin
chi phí thp, giá thành sn phm thp,
cht lượng sn phm cao và mu mã
sn phm đa dng. D’Cruz và
Rugman (1992) thì cho rng: năng lc
cnh tranh ca mt doanh nghip là
kh năng thiết kế, sn xut cung cp
sn phm ra th trường vi giá c
cht lượng vượt tri.
Bng 1. Các tiêu chí và h s quan trng đánh giá năng
lc cnh tranh xut khu ca doanh nghip may
Th tTiêu chí đánh giá H s quan trng
1 Th phn doanh nghip 0,05
2 Tăng trưởng th phn và li nhun 0,1
3 V thế tài chính 0,1
4 Qun lý và lãnh đạo 0,1
5 Cht lượng/giá sn phm và dch v 0,1
6 Trình độ công ngh và hiu sut các
quá trình ct lõi
0,1
7 Thương hiu 0,1
8 Chi phí đơn v 0,05
9 Mng marketing phân phi 0,05
10 Hiu sut xúc tiến, truyn thông 0,05
11 Hiu sut R&D (nghiên cu và phát
trin), hiu sut nghiên cu trin khai
0,1
12 K năng nhân s qun tr 0,1
Ngun: Nguyn Hoàng, 2009.
LÝ THU CÚC VÀ CÁC TÁC GI – CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ NĂNG LC…
35
Theo Khader, S.A. (2021) NLCT là
kh năng để tăng th phn, li nhun,
tăng trưởng giá tr gia tăng và để duy
trì s cnh tranh trong mt khong
thi gian dài. Tác gi đã đưa ra cách
xác định năng lc cnh tranh da trên
công thc sau:
Năng lc cnh tranh = Tài sn cnh
tranh x Tiến trình cnh tranh
Trong đó, Tài sn cnh tranh bao gm:
(1) Cơ s h tng; (2) Tài chính; (3)
Công ngh; (4) Con người.
Trong công trình nghiên cu năm
2009, Nguyn Hoàng đã xây dng h
thng 12 tiêu chí và h s quan trng
nhm đánh giá năng lc cnh tranh
xut khu ca doanh nghip dt may
(Bng 1).
Trn Hu Cường và các cng s
(2011) đã tiến hành phân tích kh
năng cnh tranh ca doanh nghip
trong phm vi nghiên cu da trên 3
góc độ: (1) Các tài sn cnh tranh
(máy móc, thiết b, công ngh, lao
động, vn,...); (2) Các tiến trình cnh
tranh (chính sách sn phm, giá, phân
phi và xúc tiến; qun lý ngun cung
ng); (3) Các kết qu cnh tranh (li
nhun, th phn, tc độ tăng trưởng).
Nghiên cu ca Phm Duy Hưng
(2012) khng định: trình độ khoa hc
công ngh; năng lc tài chính; năng
lc qun lý chính là các ch tiêu đánh
giá năng lc cnh tranh ca các
doanh nghip.
Theo Vũ Dương Hòa (2017) có 2
nhóm yếu t tác động đến năng lc
cnh tranh ca các doanh nghip
ngành dt may đó là các yếu t bên
ngoài và các yếu t bên trong. Các
yếu t bên trong bao gm: (1) Quy
ca DN; (2) B máy qun tr; (3) Trang
thiết b, công ngh sn xut; (4) Trình
độ ca đội ngũ công nhân; (5) Công
nghip ph tr.
Khi phân tích NLCT ca doanh nghip,
các nghiên cu đã đề cp đến năng
lc tài chính, nhân lc, công ngh,
năng lc qun lý. Tuy nhiên, s thc
s thiếu sót nếu nghiên cu v NLCT
ca doanh nghip may mà không đề
cp ti yếu t quan trng là tài sn trí
tu. Theo nghĩa thông dng, tài sn trí
tu được hiu là tt c các sn phm
ca hot động trí tu: các ý tưởng,
Hình 1. B tiêu chí đánh giá NLCT DN
Nhân lc Tài chính Cơ s vt cht,
công ngh
Qun lý
điu hành Tài sn trí tu
Chính sách
đ
ãi ng:
lương, thưởng
Trình
đ
k
năng,
tay ngh
S
n định
ca lao động
Ngu
n lao động
được b sung
S lượng lao động
Li nhun
Doanh thu
T
ng nng
n,
dài hn
Khnăng
huy động vn
Vn đầu tư
Á
nh sang, ti
ế
ng
n,
PCCC
Ch
t lượng máy
móc thiết b
S
lượng máy
móc thiết b
DT văn phòng và các
khu h tr sn xut
Din tích khu
v
c
sn xut
Văn hóa
doanh nghip
Thi gian SX trung
bình 1 đơn hàng
Vic tri
n khai QLSX
theo mô hình tiên tiến
T
llao
ng gián
tiếp trên tng LĐ
Trình
đ
cán b
qun lý
Vic đăng ký
ch dn địa lý
SL tên thương mi
đang s hu
SL nhãn hiu hàng
hóa đã đăng ký
SL ki
u dáng công
nghip đã đăng ký
S
lượng phát minh
sáng kiến đã đăng ký
TP CHÍ KHOA HC XÃ HI s 10 (278) 2021
36
các tác phm sáng to văn hc/ngh
thut, các công trình khoa hc, các
sáng chế, phn mm máy tính… Tài
sn trí tu là mt dng tài sn vô hình.
Ngoài các đặc tính chung như các
dng tài sn vô hình khác, các tài sn
trí tu li có đặc tính riêng, đó là tính
sáng to và đổi mi (là mt đối tượng
mi được to ra hoc là mt đối
tượng đã có nhưng được b sung cái
mi). Tài sn trí tu ca doanh nghip
may có th là: kiu dáng công nghip,
nhãn hiu ca sn phm, thương hiu
ca doanh nghip, ch dn địa lý, các
sáng chế và gii pháp hu ích... T
các phân tích nêu trên, nhóm nghiên
cu tng hp thành B tiêu chí đánh
giá NLCT DN may như Hình 1.
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Trên cơ s khung lý thuyết kết hp
vi s tham vn ca các đồng nghip,
các nhà khoa hc và chuyên gia trong
các DN may mc, nhóm nghiên cu
tiến hành kho sát 150 người thông
qua bng hi, và phng vn sâu 30
người là lãnh đạo cp cao (qun tr
viên cp cao) ca các DN sn xut
hàng may công nghip, c th:
1) Thu thp s liu th cp t các tài
liu, nghiên cu có liên quan;
2) Tho lun nhóm vi 2 nhóm, mi
nhóm 5 người (bao gm các nhà khoa
hc và nhng người làm công tác
qun lý trong DN may);
3) La chn DN đối sánh. Tiêu chí la
chn là phi cùng lĩnh vc, cùng quy
mô, cùng địa bàn, đó là: Công ty C
phn Thi trang quc tế Thun Thành;
Công ty TNHH VinaEhwa May xut
khu; Công ty TNHH May và TM Vit
Thành (chi nhánh Thun Thành);
Công ty TNHH May và TM Vit Thành
(chi nhánh Gia Bình).
4) Kho sát 5 DN theo 3 giai đon:
giai đon nghiên cu thăm dò nhm
xây dng b công c nghiên cu; giai
đon điu tra th; giai đon điu tra
chính thc. Thi gian tiến hành kho
sát là năm 2018, s liu thu thp ti
các DN trong 3 năm liên tiếp (2015,
2016, 2017).
5) T d liu thu thp được thông qua
kho sát, nhóm tác gi x lý, phân
tích và đưa vào bng so sánh theo
tng tiêu chí.
4. KT QU NGHIÊN CU
4.1. Kết qu đo lường các tiêu chí
và phân tích SWOT
Vi b tiêu chí đánh giá NLCT DN
(Hình 1), nhóm nghiên cu tiến hành
tham vn các chuyên gia gm giám
đốc 5 DN, các cán b ging viên
Trường Đại hc Công nghip Dt May
Hà Ni và mt s chuyên gia trong
ngành để xác định trng s ca tng
Bng 2. Trng s các tiêu chí đánh giá NLCT DN
Tiêu chí Nhân lc Tài chính Cơ s vt cht,
công ngh
Qun lý điu
hành Tài sn trí tu Cng
Trng s 0.4 0.15 0.15 0.25 0.05 1