
1
CHƯ Ơ NG 1: TỔNG QUAN VỀHÀNG RÀO
HẠN CHẾMẬU DỊCH
1.1. KHÁI NIỆM VỀHÀNG RÀO HẠN CHẾMẬU DỊCH
1.1.1. Hàng rào hạn chếmậu dịch trong kinh doanh quốc tế
Hàng rào mậu dịch hay còn gọi “rào cản thư ơ ng mại” là các biện pháp mà
chính phủhoặc cơquan công quyền đưa đểlàm cho hàng hóa, dịch vụnhập
khẩu trởnên kém cạnh tranh hơn so với hàng hóa và dịch vụsản xuất trong
nư
ớc. Không phải tất cảmọi hàng hoá dịch vụbịngăn chặn hoặc hạn chế
thư ơ ng mại đều đư
ợc xem là một rào cản thư ơ ng mại .
Một rào cản thư ơ ng mại phải đư
ợc gắn liền với các sản phẩm hay dịch vụ
đang đư
ợc giao dịch và cũng phải có tính chất hành chính đối với các quy
định và thủtục. Những nguyên tắc cơbản quốc tếnhằm điều chỉnh thư ơ ng
mại đã đư
ợc thoảthuận chỉcó hiệu lựcởmột sốkhu vực. Điều có nghĩa là
những quy định của hàng rào mậu dịch ởmột sốquốc gia là hợp pháp trong
khi những quốc gia khác là bất hợp pháp. Nói cách khác, rào cản thư ơ ng mại
trong EU chỉcó thểquy định đặc biệt áp dụng cho thịtrư ờ ng nội địa của EU.
Đôi khi nó cũng có thểcó thểgiúp các công ty phải đối mặt với những trở
ngại đối với thư ơ ng mại không thuộc định nghĩa rào cản thư ơ ng mại thực tế.
1.1.2. Các hình thức của hàng rào mậu dịch
Rào cản thư ơ ng mại những hạn chếcủa chính phủgây ra đối với thư ơ ng mại
quốc tế. Các rào cản có thểcó nhiều hình thức, bao gồm:
– Thuế
– Các hàng rào phi thuếquan đối với thư ơ ng mại: giấy phép nhập khẩu, giấy
phép xuất khẩu, hạn ngạch nhập khẩu, trợcấp, tựnguyện hạn chếxuất khẩu,
yêu cầu nội địa hóa, lệnh cấm vận, đồng tiền mất giá, hạn chếthư ơ ng mại …
This document was created using
Solid Converter
To remove this message, purchase the product at
http://www.SolidDocuments.com/

2
Hầu hết các rào cản thư ơ ng mại hoạt động trên cùng một nguyên tắc: việc áp
dụng một sốloại chi phí vềthư ơ ng mại làm tăng giá của các sản phẩm đư
ợc
giao dịch. Nếu hai hay nhiều quốc gia liên tục sửdụng các rào cản thư ơ ng
mại gây khó khăn với nhau, sau đó kết quảlà một cuộc chiến thư ơ ng mại.
Các nhà kinh tếđều đồng ý rằng rào cản thư ơ ng mại gây bất lợi và giảm hiệu
quảkinh tếtổng thể, điều này có thểđư
ợc giải thích bằng lý thuyết vềlợi thế
so sánh. Vềlý thuyết, tựdo thư ơ ng mại liên quan đến việc loại bỏtất cảcác
rào cản nhưvậy, có lẽngoại trừnhững quốc gia lo ngại đến sựphát triển hoặc
an ninh quốc gia. Tuy nhiên, trong thực tế, ngay cảnhững quốc gia thúc đẩy
thư ơ ng mại tựdo cũng có rất nhiều trợcấp cho các ngành công nghiệp nhất
định, chẳng hạn nhưnông nghiệp và thép.
1.2. CÁC TÁC ĐỘNG CỦA HÀNG RÀO MẬU DỊCH
1.2.1. Bảo hộmậu dịch
Bảo hộmậu dịch là việc chính phủsửdụng các hàng rào thuếquan, phi thuế
quan nhằm bảo hộvà tạo điều kiện cho ngành công nghiệp trong
nư
ớc trư
ớc sựcạnh tranh của hàng hóa nhập khẩu.
Bảo hộmậu dịch là việc áp dụng nâng cao một sốtiêu chuẩn thuộc các lĩnh
vực nhưchất lư
ợng, vệsinh, an toàn, lao động,môi trư
ờng,xuất xứ, v.v… hay
việc áp đặt thuếxuấtnhập khẩucao đối với một sốmặt hàng nhập khẩu nào
đó đểbảo vệngành sản xuất các mặt hàng tư ơ ng tự(hay dịch vụ) trong một
quốc gia nào đó.
1.2.1.1. Đăc điêm
– Nhà nư
ớc sửdụng những biện pháp thuếvà phi thuế: thuếquan, hệthống
thuếnội địa, giấy phép xuất nhập khẩu, hạn ngạch, các biện pháp kỹthuật…
đểhạn chếhàng hóa nhập khẩu.
– Nhà nư
ớc nâng đỡcác nhà sản xuất nội địa bằng cách giảm hoặc miễn thuế
xuất khẩu, thuếdoanh thu, thuếlợi tức, giá tiền tệnội địa, trợcấp xuất
This document was created using
Solid Converter
To remove this message, purchase the product at
http://www.SolidDocuments.com/

3
khẩu…đểhọdễdàng bành trư
ớng ra thịtrư
ờng nư
ớc ngoài.Vềlý thuyết, việc
bảo hộmậu dịch đem lại lợi ích nhất thời cho các nhà sản xuất trong nư
ớc,
đảm bảo đư
ợc mục tiêu xã hội là đảm bảo đư
ợc công ăn việc làm cho một số
nhóm ngư
ời lao động nào đó. Mặt trái của nó là làm cho các nhà sản xuất
trong nư
ớc có cơhội đầu cơtrên giá bán hàng (hay cung cấp dịch vụ)ởmức
có lợi nhất cho họhoặc không có các biện pháp nâng cao chất lư ợ ng và hạgiá
thành sản phẩm. Điều này đem lại thiệt hại cho ngư
ời tiêu dùng xét theo mục
tiêu dài hạn.
1.2.1.2. Lý thuyết và thực tế
Vềlý thuyết, việc áp đặt các tiêu chuẩn nói trên thuộc vềlĩnh vực kinh tếhọc
vĩ mô, đư ợ c các chính phủáp dụng khi các báo cáo thống kê và các phân tích
kinh tế– xã hội cho thấyảnh hư
ởng tiêu cực của việc nhập khẩu đối với sản
xuất trong nư
ớc dư
ờng nhưlớn hơn so với lợi ích mà việc này mang lại.
– Đối với các quốc gia đã gia nhập Tổchức thư ơ ng mại thếgiới (WTO): việc
áp đặt này chỉđư
ợc phép đối với một hay nhiều thành viên khác của WTO
khi và chỉkhi phán quyết của WTO cho phép quốc gia này làm điều đó (với
các chứng cứcho thấy các thành viên kia đang thực hiện việc bán phá giá hay
hỗtrợbất hợp pháp cho ngành sản xuất của mình v.v).
– Đối với các quốc gia chưa gia nhập WTO hoặc quốc gia là thành viên của
WTO áp đặt đối với các quốc gia chưa là thành viên WTO hay ngư ợ c lại: Việc
áp đặt này hoàn toàn nằm trong ý chí chủquan của từng quốc gia hoặc sau
khi nhận đư
ợc đơn kiện của các (nhóm, hiệp hội) công ty tại quốc gia đó về
việc bán phá giá. Các vụkiện tôm hay cá tra, cá ba sa tại Mỹvừa qua đối với
các quốc gia xuất khẩu các mặt hàng này là một ví dụcho thấy việc áp đặt bảo
hộmậu dịch.
Ngân hàng Thếgiới (WB) ư
ớc tính nếu các rào cản thư ơ ng mại hoàn toàn
đư
ợc dỡbỏthì sẽcó thêm hàng chục triệu ngư
ời nữa đư
ợc thoát nghèo…
Thư ơ ng mại và tựdo hóa thư ơ ng mại thậm chí có thểcòn là những công cụ
hữu hiệu hơn đểxóa đói, giảm nghèo và giúp cho các quốc gia có nguồn lực
This document was created using
Solid Converter
To remove this message, purchase the product at
http://www.SolidDocuments.com/

4
kinh tếđểđáp ứng các nhu cầu cấp thiết nhất của họ. Cũng theo Ngân hàng
Thếgiới, chỉriêng việc xóa bỏcác rào cản thư ơ ng mại đối với hàng hóa, mỗi
năm các quốc gia đang phát triển cũng có thểtăng thêm thu nhập 142 tỷ
USD. Con sốđó có thểsẽcao hơn 80 tỷUSD viện trợkinh tếcủa các nư
ớc
công nghiệp phát triển trong năm 2005 và cao hơn 42,5 tỷUSD tổng các
khoản nợdựkiến đư ợ c giảm cho các nư ớ c đang phát triển.
Trên thực tế, các yếu tốchính trịcó ảnh hư
ởng rất lớn đến quyết định của
một chính phủtrong bảo hộmậu dịch. Còn một thực tếkhác là điều trái
ngư
ợc xảy ra ngay tại quốc gia kêu gọi chủtrư ơ ng tựdo thư ơ ng mại toàn cầu.
Các nhà sản xuất Hoa Kỳ– thay vì tăng cư
ờng hiệu năng sản xuất đểnâng
cao tính cạnh tranh, lại sẵn sàng chi tiền đểvận động những nhà lập pháp và
hành pháp nhằm đưa ra những luật lệbất bình đẳng. Việc làm đó bịcoi là cổ
vũ cho chủnghĩa bảo hộchứkhông phải là tựdo mậu dịch.
1.2.1.3. Lý lẽbảo vệcho chếđộbảo hộmậu dịch
– Vềmặt Kinh tế:
+ Bảo vệngành công nghiệp non trẻ
+ Tạo nên nguồn tài chính công cộng
+ Khắc phục một phần tình trạng thất nghiệp
+ Thực hiện phân phối lại thu nhập
– Vềmặt Chính trị:
+ Bảo vệviệc làm và ngành công nghiệp.
+ Bảo vệan ninh quốc gia.
+ Trảđũa.
This document was created using
Solid Converter
To remove this message, purchase the product at
http://www.SolidDocuments.com/

5
1.2.1.4. Chống bảo hộmậu dịch
Chống bảo hộmậu dịch đã và đang đư
ợc các tổchức ban ngành quốc tếvà
nhiều quốc gia quan tâm và có nhiều tranh cãi trong việc tìm các biện pháp
giải quyết, nhằm hạn chếnhững trởngại trên thịtrư
ờng quốc tế.
Ngày 14/02/2009, các bộtrư
ởng tài chính và thống đốc ngân hàng trung
ư ơ ng các thành viên nhóm 7 nư
ớc công nghiệp phát triển nhất thếgiới (G7)
nhóm họp tại Roma, Italy, với trọng tâm là soạn thảo những quy định chung
đối phó với khủng hoảng kinh tếvà đấu tranh chống những quyết định bảo
hộmậu dịch.
Ngày 06/10/2013, các nhà lãnh đạo dựHội nghịThư ợ ng đỉnh Diễn đàn Hợp
tác Kinh tếchâu Á – Thái Bình Dư ơ ng (APEC) tại Bali (Indonesia) nhận
định việc chống chủnghĩa bảo hộvà thúc đẩy các cải cách khó khăn đang
đóng vai trò quan trọng đối với sựphục hồi của nền kinh tếtoàn cầu. Theo
ông Yudhoyono – Tổng thống Indonesia, cộng đồng doanh nghiệp cần ngăn
chặn các chính sách mang tính chất bảo hộmậu dịch; tăng cư
ờng đầu tư, duy
trì tăng trư ở ng và tạo việc làm trong khu vực; phát triển cơsởhạtầng phục
vụcho việc tăng cư
ờng kết nối; bảo đảm tăng trư
ởng bền vững và công bằng;
hỗtrợdoanh nghiệp vừa và nhỏ, khu vực tưnhân; bảo đảmổn định tài
chính; phát triển cho tất cả, trong đó có mạng lư
ới an sinh xã hội cho mọi
ngư
ời dân; tăng cư
ờng sựhợp tác và đối thoại.
Trong khi đó, Thủtư
ớng Singapore Lý Hiển Long cho rằng các doanh nghiệp
nên khuyến khích chính phủhạn chếrào cản thư ơ ng mại thay vì yêu cầu
những biện pháp bảo vệngành công nghiệp của mình trư
ớc sựcạnh tranh từ
bên ngoài.
1.2.2. Hàng rào thuếquan
1.2.2.1. Khái niệm
This document was created using
Solid Converter
To remove this message, purchase the product at
http://www.SolidDocuments.com/

