1
B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG
Khoa Xã hội và Nhân văn
BÀI TIU LUN
TING NHT - NGÔN NG CHP DÍNH
Giáo viên ng dn: Nguyễn Thùy Nương
Sinh viên thc hin: Nguyn Th Minh Châu
Mã s sinh viên: 197DP01892
Môn: Các loi hình ngôn ng phương Đông
Mã lp: KXH 211-DDP0010-01
TP.HCM, ngày 24 tháng 11 năm 2021
NGUYN TH MINH CHÂU 197DP01892
2
MC LC
M ĐẦU ................................................................................................................... 3
1. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 3
2. Đối tượng nghiên cu .................................................................................... 3
3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 3
NI DUNG ............................................................................................................... 3
I. KHÁI NIM CU TO T ............................................................................ 3
II. NGÔN NG CHP DÍNH .............................................................................. 4
III. TING NHT NGÔN NG CHP DÍNH ............................................... 4
1. Lch s hình thành ngôn ng ......................................................................... 4
2. V mt t vng .............................................................................................. 4
3. V mt ng pháp ............................................................................................ 5
4. Các âm ghép li thành t ............................................................................... 5
5. Âm tiết ........................................................................................................... 6
6. Trng âm ........................................................................................................ 6
7. Các thành phn khác ...................................................................................... 6
8. Bàn lun ......................................................................................................... 7
IV. KT LUN ................................................................................................... 7
Tài liu tham kho .................................................................................................... 8
NGUYN TH MINH CHÂU 197DP01892
3
MỞ ĐẦU
Trong nghiên cu, cu trúc ca t cũng phn giúp chúng ta hiu hơn về tính
logic hiểu được ý nghĩa sâu sắc ca nó. V ng pháp, cu trúc t tr nên quen
thuc, nó dựa trên cơ s d liu, kiến thức,... để th hin rõ ràng các đặc điểm ng
pháp, t đó thể hin kh năng sử dụng các đối tượng nghiên cu.
Trong tiếng Nht, cu to t rt quan trng, giúp câu văn, đoạn văn trở nên ngn
gn, xúc tích, đủ ý, thành công hơn. Thc tế, vic cu to t không h đơn giản, bi
s phong phú, trừu tượng ca nó trong tiếng Nht.
Dựa vào đặc điểm ng pháp, chúng ta thy cu to t trong tiếng Nht giúp chúng
ta có thêm nhiu cách s dng để phù hp với câu văn, câu nói,... Bài tiu lun này
tng hp li nhng kiến thc, s đồng thun, thng nht ca các nhà nghiên cu
cũng như thành tựu vn có. T đó có thể kết lun rng cu to t cũng có tác động
đến loi hình ngôn ng chp dính trong tiếng Nht.
1. Mục đích nghiên cứu
Dựa vào đặc điểm ng pháp, làm cơ s để chng minh cu to t trong tiếng Nht
thuc loi hình ngôn ng chp dính.
2. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cu ch yếu là cu to t tiếng Nht
- Ví d:
+べる taberu: ăn, s ăn
+tabeta: đã ăn
+tabete: hãy ăn đi
+ていtabete iru: đang ăn,…
3. Phương pháp nghiên cứu
th đưa ra kết lun t những liệu, kiến thc. Nghiên cứu các đặc đim ng
pháp hoc cu to t c th để câu văn, đoạn văn, mục đích, tình huống... được th
hiện rõ ý nghĩa và ngắn gn nht.
NỘI DUNG
I. KHÁI NIỆM CẤU TẠO TỪ
- Trong mỗi câu văn, luôn xuất hiện cấu tạo từ, cụ thể như ghép các âm thành từ,
hay trợ từ, phụ tố,... để khi là mt câu hoàn chỉnh các cấu tạo từ đó tạo nên mt
NGUYN TH MINH CHÂU 197DP01892
4
câu hoàn chỉnh về mặt ngữ nghĩa, biểu thị nội dung được đề cập, trạng thái
hoạt động hay tính chất sự vật, sự việc một cách cụ thể.
- Và trong tiếng Nht, các t ghép lại thành câu có nghĩa luôn cha nhng thành
phn cu to y, ghép các t vng và cu to t mi to nên câu, vì thế cu to
t xut hin đây để nhn mnh rằng câu đó đang được trng thái nào.
II. NGÔN NGỮ CHẮP DÍNH
- S dng rng rãi các ph t để cu to t biu th nhng mi quan h khác
nhau. Khác vi các ngôn ng hoà kết, hình v trong các ngôn ng chp dính
tính độc lp ln và mi liên h gia các hình v không cht ch. Chính t có th
hoạt động độc lp. Chính do mi liên h không cht ch ca các hình v
ngưi ta gi nhng ngôn ng này là ngôn ng "niêm kết" hay "chp dính".
- Mỗi phụ tố trong các ngôn ngữ chắp dính chỉ biểu thị một ý nghĩa ngữ pháp,
mỗi ý nghĩa ngữ pháp chđược biểu thị bằng một phụ tố quan hệ 1–1. Do đó, từ
có độ dài rt ln.
III. TIẾNG NHẬT – NGÔN NGỮ CHẮP DÍNH
1. Lịch sử hình thành ngôn ngữ
- Theo như quá trình học tp và tìm hiểu, được biết tiếng Nht t thời xưa đa số
mọi ngưi dùng ch Hán đ viết, đặc bit là nam gii. H cho rng các bng
ch mềm như Hiragana dùng cho phái yếu, v sau đã tác phm truyện được
viết bng loi ch này rt ni tiếng đó tác phm Truyn k Genji. T đó, họ
bắt đầu s dng rng rãi bng ch mm này. Hiragana dùng để ghi các t gc
Nht các thành t ng pháp như trợ t, tr động t, tính t,... V các tên riêng
hay các t vay n tiếng nước ngoài h phi dùng ch Katakana để viết.
- Cũng theo đó, tiếng Nht ngày nay ba bng ch cái đưc th hin khác
nhau mi khi ghép các t lại cũng như sự nhun nhuyễn, đng thun khi dùng
kết hp Kanji vi Hiragana hay Katakana. Mc đích giúp cho người đọc người
viết hiểu hơn, nếu đơn đc ch mt loi ch như Kanji thì người đọc không
th hiu hết nghĩa vì Kanji cũng hạn chế mt s t ng, còn nếu dùng Hiragana
toàn b thì câu văn dài dòng và gây khó hiu.
2. Về mặt từ vựng
- So vi các ngôn ng khác trên thế gii, tiếng Nht thuc loi ngôn ng khó v
mt ng pháp, phát âm, nhóm động t, t vng,...
- V t vng khong 3000 ch Kanji trong tiếng Nht thì s ng t thông
dng li ch rơi vào khoảng 1000 - 2000 t.
NGUYN TH MINH CHÂU 197DP01892
5
- Kkhăn khi học Kanji th nói đó vấn đề phi nh mt ch. Mi ch đưc
viết theo mt cách khác nhau, nhiu cách đọc, nhiều nghĩa khác nhau.
- Nhiu t vng kết hp gia Kanji Hiragana, hay nhóm động t th I, II,
III, hơn na còn tính t đuôi [i], tính t đuôi [na], bt buc chúng ta phi
nhun nhuyn cách chia cũng như nhớ mt ch để khi đưa vào lời văn tạo nên
câu hoàn chnh.
3. Về mặt ngữ pháp
- Ng pháp tiếng Nht khó khăn không kém khi trong tiếng Nht có rt nhiu các
mu ng pháp khác nhau và mọi người gần như chỉ ch phi dùng thường
xuyên và nh.
- Trong tiếng Nht chia làm các trình độ, sơ cấp trung cp cao cp. Cùng mt
ý nghĩa nhưng các trình độ khác nhau s các mu câu, cách diễn đạt khác
nhau.
- Vic vn dng, nh đưc cách dùng, cách chia ca các mu câu điu không h
d dàng.
4. Các âm ghép lại thành từ
Âm ghép o âm
- Trong bng ch cái Hiragana, Katakana nếu đng riêng lẻ, đơn độc tâm đó
không có nghĩa, phải ghép các âm li với nhau để tạo nên nghĩa.
- Chng hạn như nếu a đứng mt mình thì nó ch, còn nếu thêm n vào
s thành an あん, nghĩa “đậu đỏ”. Tương t thì trong bng ch Katakana,
ch to kết hp n to thành ton トン nghĩa là tấn.
- Khi các nguyên âm đứng riêng l thì cách đọc [a], [i], [ư], [ê], [ô] vi
âm [n] hay còn gi là âm mũi.
- Âm mũi n3 cách đọc: [n], [m] hoặc [ng] tùy vào từng trường hợp mà
cách đọc khác nhau.
- Được đọc là “m” khi nó đứng trước các phụ âm p; b; m.
- Được đọc là “ng” khi đứng trước các phụ âm k; w; g.
- Các trường hợp còn lại hầu như đều được phát âm n”. Âm “n ん” đứng
cuối âm khác để tạo thành âm “n”, dụ như ch"さん" đọc san, tương tự
như âm “ntrong tiếng Việt.
Âm ghép trường âm
- Trường âm là những nguyên âm kéo dài, có độ dài 2 âm tiết ca 5 nguyên âm
[] [] [] [] [] (a i u e o).
Dụ:
おばさん (Obasan) = cô,