M Đ UỞ Ầ
ế ớ ờ ở Ấ ữ ậ ộ ớ Ph t giáo là m t trong nh ng tôn giáo l n trên th gi i, ra đ i ộ n Đ vào
ế ỷ ứ ả ố ướ ử ậ ở Ấ kho ng cu i th k th VI tr ị c Công nguyên. “L ch s Ph t giáo ộ n Đ chia
ờ ỳ ờ ỳ ờ ỳ ủ ủ ậ ậ ộ làm 4 th i k : Th i k Ph t giáo nguyên th y, th i k các b phái c a Ph t giáo,
ờ ỳ ậ ạ ừ ờ ỳ ờ ỳ ủ ậ ậ th i k Ph t giáo đ i th a và th i k M t giáo. Th i k Ph t giáo nguyên th y là
ờ ỳ ừ ế ỷ ế ỷ ữ ế th i k t th k VI, V tr. Công nguyên đ n gi a th k IV tr. Công nguyên”
[12,
tr.185].
ư ưở ủ ậ ướ ế T t ng Ph t giáo nguyên th y tr ế c h t là t ư ưở t ng tri t lý và luân
ế ủ ế ấ ả ậ lý. Tri ậ t lý c a Ph t giáo là tri t lý l y nhân qu mà suy lu n, làm rõ nhân
ự ờ ố ủ ạ ấ ộ duyên c a t o hóa, phá tan s m t i che l p trí sáng t ỏ ắ ứ ướ , c t đ t l ả i m ng o
ộ ườ ử ư ổ ườ ế ỗ ị trói bu t ng i vào sinh t kh não, đ a con ng i đ n ch t ch tính, yên vui.
ậ ấ ượ ừ ườ ươ Luân lý Ph t giáo là luân lý l y vô l ng t bi mà yêu ng i, th ng v t, t ậ ế
ệ ườ ớ ấ ộ đ chúng sinh, không phân bi t ng i v i ta, không phân chia giai c p sang
hèn.
ả ế ặ Tuy nhiên, t ư ưở t ng gi ế ề ộ i thoát mang n ng tính bi quan, y m th v cu c
ủ ươ ế ấ ấ ố s ng, ch tr ng “xu t th ”, “siêu thoát” có tính ch t duy tâm, không t ưở ng
ữ ề ế ấ ầ ạ ạ ộ ề v nh ng v n đ xã h i đã ph n nào h n ch khã năng sáng t o, tính ch ủ
ườ ủ ộ đ ng c a con ng i.
ậ ưỡ ố ớ ầ ườ ộ Ph t giáo là m t tôn giáo, tín ng ng g n gũi đ i v i con ng i Vi ệ t
ả ắ ớ ệ Nam, nó còn đóng góp to l n trong vi c làm phong phú thêm b n s c văn hóa
ộ ươ ủ ườ ơ dân t c, tình th ng, lòng nhân ái c a con ng ậ i. Nó kh i d y trong con
ườ ộ ự ả ạ ng i m t s gi i thoát tĩnh l i.
ọ ề ọ ủ ế ậ ả Do đó, tôi ch n đ tài “ H c thuy t Ph t giáo nguyên th y và nh h ưở ng
ế ờ ố ộ ệ ể ể ủ c a nó đ n đ i s ng văn hóa xã h i Vi t Nam ậ ” đ làm ti u lu n
1
Ộ
N I DUNG
ƯƠ Ờ Ủ Ả Ậ CH NG I: HOÀN C NH RA Đ I C A PH T GIÁO NGUYÊN
THUỶ
ệ ự ế ộ ề 1.1. Đi u ki n t nhiên, kinh t – xã h i
ư ậ ộ ế ọ ệ ấ ả Ph t giáo là m t trào l u tri ố t h c tôn giáo xu t hi n vào kho ng cu i
ế ỷ ứ ướ ệ ự ữ ề ề ắ ớ th k th VI tr c Công nguyên g n li n v i nh ng đi u ki n t nhiên,
ế ộ ủ Ấ ấ ộ kinh t – xã h i c a n Đ lúc b y gi ờ .
ề ề ệ ự ộ ổ ạ ị ớ ờ ộ ụ Ấ V đi u ki n t nhiên: n Đ c đ i là m t l c đ a l n phía Nam
ế ố ị ữ ượ ừ ạ ừ châu Á, có nh ng y u t ấ đ a lý r t trái ng c nhau: V a có núi cao, l i v a có
ể ộ Ấ ừ ề ả ạ ừ ằ ả bi n r ng; v a có sông n ch y v phía Tây, l i v a có sông H ng ch y v ề
ừ ằ ạ ừ ạ ồ phía Đông; v a có đ ng b ng phì nhiêu, l ế ằ i có sa m c khô c n; v a có tuy t
ạ ạ ứ ắ ơ r i giá l nh, l i có n ng cháy, nóng b c,…
ề ề ệ ế ộ ổ ạ ờ ớ ộ Ấ ộ V đi u ki n kinh t – xã h i: Xã h i n Đ c đ i ra đ i s m. Theo
ổ ọ ế ỷ ệ ả ả ướ tài li u kh o c h c, vào kho ng th k XXV tr c Công nguyên (tr.CN) đã
Ấ ư ề ệ ấ ẫ ị xu t hi n n n văn minh sông n, sau đó b tiêu vong, nay v n ch a rõ nguyên
ừ ế ỷ ụ ộ ừ ậ nhân. T th k XV tr.CN, các b laic du m c Arya t Trung Á xâm nh p vào
Ấ ư ồ ồ ọ ị ộ ớ ườ ả ạ ị n Đ . H đ nh c r i đ ng hoá v i ng i b n đ a Dravida t o thành c s ơ ở
ự ệ ấ ố ướ ầ ấ Ấ cho s xu t hi n qu c gia, nhà n c l n thou hai trên đ t n Đ , t ộ ừ ế ỷ th k
ế ỷ ấ ướ Ấ ế ả ộ thou VII tr.CN đ n th k XVI sau Công nguyên, đ t n ả c n Đ ph i tr i
ố ớ ữ ế ế ạ ẫ ộ qua hàng lo t bi n c l n, đó là nh ng cu c chi n tranh thôn tính l n nhau
ữ ươ ề ướ ự ủ ố gi a các v ng tri u trong n c và s xâm lăng c a các qu c gia bên ngoài.
ổ ậ ể ề ệ ặ ế ộ ủ ộ Ấ Đ c đi m n i b t đi u ki n kinh t ộ ổ – xã h i c a xã h i n Đ c ,
ự ồ ạ ấ ớ ế ấ ạ ế ộ trung đ i là s t n t i r t s m và kéo dài k t c u kinh t – xã h i theo mô
2
ế ộ ữ ố ề ộ hình “công xã nông thôn”, trong đó, theo C.Mác, ch đ qu c h u v ru ng
ộ ổ ạ ấ ể ơ ở ử Ấ ộ ị ọ ể ấ đ t là c s quan tr ng nh t đ tìm hi u toàn b l ch s n Đ c đ i. Trên
ồ ạ ố ấ ớ ẳ ơ ở c s đó đã phân hoá và t n t i b n đ ng c p l n:
ẳ ữ ấ ẳ (Brahman hay đ ng c p Bàlamôn) ấ Đ ng c p tăng l ấ ẳ : là đ ng c p
ự ứ ừ ự ừ ệ ề ệ ấ ầ ị ộ có v trí cao nh t, v a th c hi n ch c năng th n quy n, v a th c hi n m t
ứ ề ầ ầ ặ ạ ọ ế ph n (ph n quan tr ng) ch c năng th quy n. M c dù đ o Bàlamôn không có
ự ế ợ ư ế ề ẳ ộ ớ ổ ứ t ấ ữ ch c giáo h i, nh ng s k t h p gi a nó v i th quy n làm cho đ ng c p
ượ ị ấ ị này có đ c đ a v cao nh t.
ộ ẳ ấ ự ứ ệ ế ề th c hi n ch c năng th quy n, song Đ ng c p quý t c (Ksatriya):
ề ự ị ẳ ấ ướ ầ ấ ộ m t ph n quy n l c b đ ng c p Bàlamôn l n l ắ t, n m gi ữ .
ẳ ấ ự ự ở dân t do ộ Aán Đ và các n ướ c Đ ng c p bình dân t do (Vaisya):
ự ớ ự ở ươ ở ướ khu v c châu Aù khác v i dân t do ph ng Tây, vì các n c này, dân t ự
ự ượ ủ ế ả ấ ậ ậ ả ộ do là l c l ấ ọ ng s n xu t ch y u, do v y, h cũng là b ph n đông đ o nh t
ấ ị ế ế ấ ộ và có vai trò nh t đ nh dù là trong xã h i chi m nô hay phong ki n. T t nhiên,
ộ ọ ẫ ứ ẳ ấ ị ữ ẳ ộ ề ị v đ a v xã h i h v n đ ng sau đ ng c p tăng l ấ và đ ng c p quý t c.
ẳ ấ ệ ị ấ ấ ị ớ có đ a v th p nh t. Song cũng khác v i Đ ng c p nô l (Ksudra):
ươ ở ệ ự ượ ủ ế ả ấ ph ng Tây, đây nô l ả không ph i là l c l ng s n xu t ch y u, mà là nô
ệ ầ ụ ị ạ ẳ ấ ệ l có tính gia đình, làm công vi c h u h , ph c d ch cho các đ ng c p trên.
ế ứ ự ấ ẳ ấ ắ ệ Ngoài ra s phân hoá giai c p và đ ng c p h t s c kh c nghi ộ t, xã h i
Ấ ấ ộ ờ ệ ủ ề ệ ộ n Đ lúc b y gi ự còn có s phân bi t ch ng t c, dòng dõi, ngh nghi p, tôn
ự ị ủ ạ ố ự ậ ờ ả giáo. Ph t giáo ra đ i trong làn sóng ph n đ i s ng tr c a đ o Bàlamôn và
ế ộ ệ ẳ ấ ắ ộ ệ ọ ươ ch đ phân bi t đ ng c p xã h i kh c nghi t, kêu g i lòng yêu th ố ng, m i
ữ ệ ẳ ườ ớ ườ ể ậ quan h bình đ ng gi a ng i v i ng i, cho nên có th nói Ph t giáo chính
ướ ơ ọ ấ ướ ủ ẳ là c m , khát v ng, là t ư ưở t ng c a các đ ng c p d ấ ộ i trong xã h i lúc b y
gi .ờ
3
ủ ườ ậ 1.2. Vai trò c a ng i sáng l p
ờ ắ ổ ủ ề ậ ớ ộ ườ ộ ầ ớ Ph t giáo ra đ i g n li n v i tên tu i c a m t ng i thu c t ng l p cao
ộ Ấ ấ ộ ờ trong xã h i n Đ lúc b y gi , đó là Thích Ca Mâu Ni. Thích Ca Mâu Ni tên
ấ ạ ậ ọ th t là T t Đ t Đa (Siddharta), h Cù Đàm (Gautama), ông sinh ngày 8 tháng 4
ả ướ ấ ướ kho ng năm 563 tr c Công nguyên và m t năm 483 tr c Công nguyên. Ông
ướ ạ ặ ộ ị ượ ế ị là con vua n ộ ộ c T nh Ph n, thu c b t c Sakiya. M c dù đ c k v ngôi vua
ư ế ổ ừ ỏ ệ ừ ỏ ợ ỏ ố cha, nh ng đ n năm 29 tu i, ông đã t b cung đi n, t b v con, b tr n gia
ườ ả đình đi tìm đ ng gi i thoát cho chúng sinh.
ề ườ ả ề ằ Sau nhi u năm tìm con đ ng gi i thoát cho chúng sinh b ng nhi u cách
ư ứ ư ẫ ậ ấ ố th c khác nhau nh ng v n ch a thành công. Cu i cùng, ông nh n th y tu kh ổ
ệ ả ầ ỉ ố ố ưở ụ ậ ấ ạ h nh ch làm suy gi m tinh th n và trí tu ; còn l i s ng h ng th v t ch t thì
ễ ự ế ộ ủ ạ ứ ậ ỉ ỉ ườ ch làm ch m tr s ti n b c a đ o đ c và tâm trí, ch có con đ ạ ng trung đ o
ộ ạ ả ậ ớ ị m i mong thành chánh qu . Sau 48 ngày đêm nh p đ nh, ông đã ng đ o, tr ở
ư ứ ứ ế ậ ấ ờ ừ ổ thành Đ c Ph t, Đ c Th Tôn hay Nh Lai. Lúc b y gi ông v a đúng 35 tu i.
ậ ổ ắ ạ ề ắ ủ Sau khi đ c đ o, Ph t t ơ đi kh p n i truy n bá t ư ưở t ng c a mình và
ư ưở ậ ế ề ệ ậ ầ ỉ ọ thu nh n h c trò. T t ng tri t lý Ph t giáo ban đ u ch truy n mi ng, sau đó
ế ố ượ ể ấ ớ ạ ọ vi ể ệ t thành văn, th hi n trong kh i l ng kinh đi n r t l n, g i là “Tam t ng”
ậ ộ ồ g m ba b ph n:
ạ ờ T ng kinh (Sutrapitaka), ghi l ậ ạ i Ph t d y.
ạ ậ ồ ớ ậ ủ ạ ậ T ng lu t (Vinayapitaka), g m các gi i lu t c a đ o Ph t.
ẩ ạ ậ ậ ồ T ng lu n (Abhidharmapitaka), g m các bài kinh, các tác ph m lu n
ả ủ ề ọ ả ề gi i, bình chú v giáo pháp c a các cao tăng, h c gi v sau.
4
ƯƠ Ơ Ả Ộ Ủ CH NG II: N I DUNG C B N C A
Ọ Ủ Ậ Ế H C THUY T PH T GIÁO NGUYÊN TH Y
ề ế ớ ệ 2.1. Quan ni m v th gi i
ề ả ụ ố ủ ậ ấ Tuy v n đ gi i thoát là m c đích t i cao, là trung tâm c a Ph t giáo,
ư ế ề ề ả ậ ẫ ấ nh ng trong tri ể ậ ữ t lý Ph t giáo v n toát lên nh ng v n đ v b n th lu n,
ữ ề ấ ượ ể ệ ề ườ nh ng v n đ này đ c th hi n trong t ư ưở t ng v “vô th ng”, “vô ngã”,
ế ề ả ọ qua h c thuy t v ‘nhân qu ” hay “nhân sinh duyên”.
ề ế ớ ể Trong quan đi m v th gi i, trái v i t ớ ư ưở t ng trong kinh Veda và kinh
ậ ự ồ ạ ủ ừ ư ạ Upanishad cũng nh trong giáo lý đ o Bàlamôn, th a nh n s t n t ộ i c a m t
ụ ạ ự ể ạ ậ ố ượ th c th siêu nhiên sáng t o và chi ph i vũ tr v n v t (Brahma, Th ế ng đ );
ế ớ ề ả ế ả ằ ậ ấ ộ ờ ỉ Ph t giáo cho r ng th gi i v b n ch t ch là m t dòng bi n o vô thu ng,
ộ ị ầ ế ớ ạ ả ậ ự không do m t v th n nào sáng t o ra c . Do v y, trong th gi i không th c có
ồ ạ ự ự ể ườ ị ậ v t, không th c có cái ngã, không có th c th nào t n t i th ng đ nh và vĩnh
ự ồ ạ ủ ự ể ễ ườ ẳ ả ả vi n. Ngay c b n thân s t n t i c a th c th con ng i ch ng qua là do
ộ ụ ạ ụ ả ắ ậ ấ ưở ấ ượ ẩ “ngũ u n” h i t l i là: S c (v t ch t), Th (c m giác), T ng ( n t ng),
ứ ứ ọ ư ậ Hành (suy lý) và Th c (ý th c). Nh v y, không có cái g i là “tôi” (vô ngã).
ế ụ ạ ế ậ ậ ở ườ Theo tri t lý Ph t giáo, s dĩ vũ tr v n v t bi n hóa vô th ng chính là
ụ ị ự ố ủ ậ ạ ậ ả ờ do v n v t trong vũ tr ch u s chi ph i c a lu t nhân – qu . Cái nhân nh có
ả ớ ạ ả ợ ở ớ ợ ạ ờ duyên n mà tr thành qu ; qu m i l i nh duyên m i tr giúp mà t o thành
ư ậ ế ớ ự ậ ệ ượ ứ ớ ứ ế nhân m i... C nh v y, th gi i s v t, hi n t ệ ng c sinh hóa, bi n hi n
ấ ậ ừ ỉ ụ ệ không ng ng, không ngh theo chu trình b t t n: sinh – tr ị – d – di t. Quá
ể ễ ệ ắ ộ ộ ừ trình đó có th di n ra trong nháy m t (m t satna, m t ni m) hay trong t ng
ự ế ổ ề ế ạ ấ ế giai đo n có s bi n đ i v ch t. Vì th , kinh Pháp cú đã vi ề t: “các hành đ u
ườ ệ ượ ư ế ẽ ố vô th ng... khi đem trí tu soi xét đ ổ ằ c nh th thì s nh m lìa th ng kh ”.
5
ấ ậ ậ ồ V y thì “có có” – “không không” luân h i b t t n; “thoáng có”, “thoáng
ẳ ấ ẳ ấ không”, cái còn thì ch ng còn, cái m t thì ch ng m t.
ế ấ ả ệ ượ Theo tri ậ t lý Ph t giáo: t ự ậ t c các s v t, hi n t ng trong th gi ế ớ ừ i t
ỏ ế ớ ừ ứ ạ ế ả ơ cái vô cùng nh đ n cái vô cùng l n, t ề cái đ n gi n đ n cái ph c t p, đ u
ị ự ồ ạ ủ ậ ả ố ộ ế ệ ch u s chi ph i, tác đ ng c a lu t nhân qu mà t n t i và bi n hi n. Cái gì
ở ậ ế ề ế ả ổ ộ ộ phát đ ng ra v t, làm cho nó bi n đ i, gây ra m t hay nhi u k t qu nào đó
ượ ế ậ ạ ề ả ộ ọ ọ g i là nhân. Cái gì đ c k t t p l i do m t hay nhi u nhân g i là qu . Duyên
ệ ợ ề ệ ố ở ạ là đi u ki n, là m i liên h tr giúp cho nhân ( ế ả tr ng thái kh năng) bi n
ả ở ạ ư ế ự ệ ộ ỉ thành qu ( tr ng thái hi n th c). Nh th duyên không ch là m t cái gì đó
ự ươ ề ệ ị ươ ụ ể c th , xác đ nh mà còn là đi u ki n, s t ợ ng h p, t ng sinh nói chung giúp
ế ạ ổ cho v n pháp sinh thành và bi n đ i.
ậ ứ ế ạ ậ ợ ợ Do nhân duyên tan h p, h p tan, v n v t c sinh hóa bi n lu n vô
ườ ế ớ ế ư ả ạ ạ ỉ th ả ng, h t th y th gi i thiên hình, v n tr ng cũng ch là h o, không có
ự ể ả ả ậ ự th c th , không có b n ngã, không th c có c nh có v t. Đó là chân lý cho ta
ế ự ướ ể ủ ủ ạ ụ ủ ả bi t th c t ng c a v n pháp, chân th c a vũ tr và chân b n tính c a con
ườ ượ ạ ớ ư ề ọ ng ấ i. Th y đ c đi u đó g i là chân nh (satya koka), là đ t t ạ i cõi h nh
ụ ạ ấ ấ ị ệ ế phúc, vô d c, thanh t nh, an l c, b t sinh b t di ọ t... g i là Ni t bàn (Nirvana).
ề ạ ứ ệ 2.2. Quan ni m v đ o đ c nhân sinh
ặ ấ ụ ề ế ậ ở ự ả Ph t giáo đ t v n đ tìm ki m m c tiêu nhân sinh s “gi i thoát”
ể ạ ớ ệ ỏ ồ ạ ạ ồ (Moksa) kh i vòng luân h i, “nghi p báo” đ đ t t i tr ng thái t n t i Ni ế t
ế ổ ủ ậ ạ ồ ố ỗ ườ bàn. Tri t lý Ph t giáo đã v ch ra ngu n g c n i kh c a con ng i và con
ườ ẫ ớ ự ệ ằ ổ ả ỏ ể ổ ủ đ ng d n t i s di t kh nh m gi ộ i thoát chúng sinh kh i b kh c a cu c
ị ờ ằ đ i b ng “ T di u đ ậ ứ ệ ế”, “Th p nh nhân duyên ” và “Bát chính đ oạ ”. Đây là
ế ọ ạ ứ ấ ủ ả ậ t ư ưở t ng tri t h c đ o đ c nhân sinh căn b n nh t c a Ph t giáo.
6
ượ ậ ố ượ ứ ệ ế” đ c Ph t giáo coi là b n chân lý cao th ắ ắ ng, ch c ch n, “T di u đ
ổ ế ậ ứ ệ ế ế ể ồ ệ ế ạ hi n nhiên. T di u đ bao g m Kh đ , T p đ , Di ế t đ và Đ o đ .
ộ ờ ườ ậ ổ ế (Duhkha – satya): Ph t giáo coi cu c đ i con ng ổ i là kh , Kh đ
ờ ố ệ ổ ồ ổ ầ ả theo quan ni m này, cái kh bao g m c cái kh và cái vui trong đ i s ng tr n
ỉ ả ạ ậ ướ ắ ụ t c, vì cái vui cũng ch là gi t o. Kinh ph t nói: “n ề c m t chúng sinh nhi u
ả ướ ở ạ ươ ậ ổ ỗ ổ ỉ ơ h n c n đ i d c ng”. Ph t giáo đã ch ra tám n i kh (bát kh ): sinh,
ệ ố ử ụ ệ ế ươ ả lão (già), b nh ( m đau), t (ch t), th bi t ly (th ng yêu nhau ph i xa
ả ố ở ầ ư ầ ộ ấ ắ nhau), oán tăng h i (oán ghét nhau nh ng ph i s ng g n nhau), s c u b t đ c
ư ố ượ ụ ẩ (mong mu n nh ng không đ c), ngũ th u n (năm y u t ế ố ẩ ụ ạ u n t l i nung
ổ ở ấ n u làm kh s ).
ủ ậ ổ T p đậ ế (Samudayya – satya): là nguyên nhân c a đau kh . Ph t giáo
ủ ự ổ ế ằ ậ ị ắ c t nghĩa nguyên nhân c a s kh trên b ng thuy t “Th p nh nhân duyên”:
ự ế ọ ố ườ + Vô minh: còn g i là “b n mê” là s ngu t i, làm cho con ng i ta
ắ ạ ầ ờ ườ ố s ng l m l c, đ m chìm trong đ i th ng. Do vô minh mà có hành, vô minh
ở ầ ố ủ làm nhân cho hành. Vô minh là nguyên nhân g c vì vô minh là kh i đ u c a
các nhân duyên khác.
ưở ệ ạ ộ + Hành: là t ứ ng nghĩ, là hành đ ng t o tác, thì thành ra cái nghi p, t c
ệ ế ậ ạ ở ộ là cái n p, cái t p khí. B i cái nghi p mà hành đ ng t o tác mãi. Do hành mà
ứ ả ạ ứ có th c, do hành làm qu cho vô minh và l i làm nhân cho th c.
ứ ứ ế ế ế ạ ộ ộ + Th c: là ý th c, là bi t, bi t ta là ta, bi t ta là m t hành đ ng t o tác
ượ ứ ứ ắ ả ạ đ c. Do th c mà có danh s c, do th c làm qu cho hành và l i làm nhân cho
danh s c.ắ
ắ ế ộ ậ ả + Danh s c: là tên và hình. Ta đã bi t ta là riêng m t v t, thì ph i có tên
ứ ủ ắ ắ ả ụ ứ có hình c a ta. Do danh s c mà có l c x . Vì danh s c làm qu cho th c và l ạ i
ụ ứ làm nhân cho l c x .
7
ỗ ứ ụ ụ ậ ườ + L c căn hay l c nh p là sáu ch , t c là sáu giác quan. Ta th ng nói
ắ ưỡ ạ ộ có ngũ quan là: tai, m t, mũi, l i, thân mà thôi. Đ o Phâït nói thêm m t giác
ự ự ứ ứ ữ ậ ế ủ quan n a là ý th c, t c là s suy nghĩ, s nh n bi t c a mình. Đã có tên, có
ụ ứ ể ạ ậ ữ ụ ế ớ hình là có l c x đ giao ti p v i nh ng ngo i v t. Do l c căn mà có xúc. Vì
ả ắ ạ ụ l c căn làm qu cho danh s c và l i làm nhân cho xúc.
ụ ứ ế ế ắ ở ớ ữ + Xúc là xúc ti p. B i có l c x là tai, m t... thì ta xúc ti p v i nh ng
ạ ậ ụ ủ ắ thanh âm, hình s c... c a ngo i v t vào mình. Do xúc mà có th . Vì xúc làm
ụ ứ ả ạ ụ qu cho l c x và l i làm nhân cho th .
ụ ạ ả ị ưở ế ự ặ + Th là ch u, là lĩnh n p cái nh h ng, cái th l c, ho c cái thanh âm,
ắ ủ ạ ậ ụ ụ ả hình s c c a ngo i v t vào mình. Do th mà có ái. Vì th làm qu cho xúc và
làm nhân cho ái.
ứ ọ ố ư ụ + Aùi là khát v ng yêu thích, mong mu n, t c là lòng t d c. Do ái mà
ụ ủ ả ạ có th . Vì ái làm qu cho th và l ủ i làm nhân cho th .
ủ ấ ữ ấ ế ấ ự ữ ế ố + Th là l y, gi ẫ l y, quy n luy n l y nh ng s nó làm cho ta s ng. D u
ế ố ố ấ ể ố ư ứ ẫ ổ ta bi ỏ ữ t s ng là kh , nh ng v n không b nh ng cái ta mu n l y đ s ng, c theo
ổ ể ấ ượ ữ ủ ủ ả ạ đu i đ l y cho đ c. Do th mà có h u. Vì th làm qu cho ái và l i làm nhân
cho h u.ữ
ữ ố ở ữ ế ở ố + H u là có, có ta, có s ng trong th gian. B i ham mu n nh ng cái
ụ ưở ư ắ ẩ ố nó làm cho ta s ng, cho ta thích, nh là ngũ u n: s c, th , t ứ ng, hành, th c.
ẩ ấ ụ ệ ậ ớ ầ Vì có ngũ u n y cho nên ta m i có tr n d c, nó gây thành cái l u nghi p. Do
ủ ả ạ ữ ữ h u mà có sinh. Aáy là h u làm qu cho th và l i làm nhân cho sinh.
ở ế ầ ở ườ + Sinh là sinh ra th gian, làm th n thánh ờ trên tr i, làm ng i, làm
ỷ ử ữ ả qu , làm súc sinh. Do sinh mà có lão t . Aáy là sinh làm qu cho h u và l ạ i
làm nhân cho lão t .ử
8
ư ử ế ế ả ớ + Lão – T là già và ch t. Đã sinh ra là ph i già và ch t. Nh ng sinh v i
ớ ố ấ ử ậ ế ứ ớ ố ớ ử t ể ư là hai th nh sáng v i t ể i, s p v i ng a v y. S ng v i ch t c luân chuy n
ể ế ổ ỏ thay đ i nhau. Ch t là th phách, còn là tinh anh. Cái tinh anh lìa b cái xác đã
ẫ ẩ ư ế ẩ ạ ệ ch t, nh ng v n l n qu n trong cái vô minh, cho nên l i mang cái nghi p mà
ổ ở ể ớ ụ ạ ứ ồ ở ứ ư l u chuy n chìm n i trong tam gi i và l c đ o, t c là c luân h i trong th ế
ậ ọ ọ ồ ạ ả ở ớ ụ ạ ế gian. B i vì đ o Ph t g i th gian là g i g m c tam gi i và l c đ o. Tam gi ớ i
ớ ắ ớ ắ ớ ụ ạ ờ ụ là d c gi i, s c gi i và vô s c gi i; l c đ o và cõi tr i, nhân gian, atula, súc
ạ ỷ ụ ồ ị ổ ễ sinh, ng qu và đ a ng c. H còn luân h i là còn cái kh .
ả ườ ậ ậ ọ ạ ế V y t p h p c m i hai nhân duyên l ộ i, k t thành cái dây trói bu c
ườ ở ể ậ ổ ọ ng i ta trong b kh , cho nên g i là t p.
ả ườ ề ậ ướ ế N u gi i thích m i hai nhân duyên theo chi u thu n thì tr ế ắ c h t b t
ờ ố ự ộ ỏ ả ầ ừ đ u t vô minh là s mông mu i, m t i, không sáng t ủ , không b n nhiên c a
ườ ọ ự ể ư ớ ủ ấ tâm trí con ng i. Vô minh nh l p mây mù bao ph che l p m i s hi u bi ế t
ứ ậ ượ ự ướ ủ chân chính, vô minh là không nh n th c đ c th c t ạ ng c a v n pháp và
ấ ủ ả không th u tri ệ ượ t đ c chân b n tính c a mình.
ứ ậ ậ ớ Trong T p kinh (Sutta Nipàta), câu 730, đ c Ph t nói: “vô minh là l p
ả ế ặ ấ ầ ộ ị o ki n m t mù dày đ c trong y chúng sinh quây qu n quanh l n". Chính vô
ế ườ ọ ộ ộ minh khi n tâm con ng ể ỏ ố i ta v ng đ ng, ham mu n và hành đ ng đ th a
ữ ố ộ ậ mãn nh ng ham mu n. V y tùy thu c vô minh mà hành (samskara) phát sinh.
ể ị ữ ề ấ ộ ư Ch samskara có r t nhi u ý nghĩa nh ng có th đ nh nghĩa hành là hành đ ng
ữ ệ ệ ạ ậ ấ ạ t o tác nên t o ra nghi p. V y hành là nh ng tác ý (cetana), thi n (kusala), b t
ấ ả ữ ể ệ ệ ạ thi n (akusala) và không lay chuy n (ànenja) t o nghi p. T t c nh ng t ư
ưở ờ ệ ệ ề ấ ằ t ng, l ự ệ i nói và vi c làm, thi n và b t thi n đ u n m trong hành. Chúng tr c
ồ ừ ế ắ ế ừ ấ ị ẩ ti p b t ngu n t vô minh hay gián ti p t ề vô minh thúc đ y và nh t đ nh đ u
ứ ệ ệ ệ ấ ộ ộ ế ạ t o nghi p. Tùy thu c vào hành, t c hành đ ng thi n và b t thi n trong ki p
9
ứ ứ ế ế ừ v a qua th c phát sinh trong ki p k ti p. ế ế Th cứ (vijnana) là ý th c, bi t ta là
ứ ứ ắ ả ạ ta. Do th c mà có danh s c phát sinh, ý th c là qu cho hành và l i là nhân cho
ắ ộ ý danh s c. ắ Danh s cắ (namarupa) là tên và hình. Danh s c phát sinh cùng m t
ứ ố ề ệ ạ ứ ứ ế ế ớ lúc v i th c tái sinh (th c n i li n ki p quá kh và ki p hi n t ế i). N u hành
ề ế ệ ạ ủ ứ ứ ế ộ ộ và th c thu c v ki p quá kh và ki p hi n t ứ i c a m t chúng sinh, thì th c
ắ ạ ứ ắ ộ và danh s c l ế ố i cùng phát sinh trong m t ki p s ng. Do có danh s c (t c có tên
ụ ủ ụ ậ ụ ứ L c căn và hình c a ta) mà có l c căn hay l c nh p (sadayatana). t c là sáu
ủ ườ ể ế ủ ế ạ ộ giác quan c a con ng ậ ự i đ ti p xúc, ti p nh n s tác đ ng c a ngo i gi ớ i,
ắ ưỡ ụ ủ ồ ồ g m tai, m t, l i, mũi, thân và ý (gu ng máy chia l c căn c a con ng ườ ậ i v n
ể ự ầ ộ ươ ự ư ộ chuy n t nhiên, không c n có m t tác nhân nào t ng t ồ nh m t linh h n
ể ỷ ệ ữ ỗ ể ề đ đi u khi n). M i căn (nhãn, nhĩ, t , thi ố ề t, thân và ý) đ u có nh ng đ i
ượ ệ ỗ ố ượ ủ ụ ắ ươ t ọ ng và sinh h at riêng bi t. M i đ i t ng c a l c căn (s c, thanh, h ng,
ứ ạ ạ ớ ỗ ộ ư ắ ệ ị v , xúc, pháp) ch m v i m i căn liên h , làm phát sinh m t lo i th c. Nh s c
ứ ế ạ ớ ớ ti p xúc v i nhãn làm phát sinh nhãn th c, thanh ch m v i nhĩ làm phát sinh
ế ố ủ ứ ể ợ nhĩ th c... Đi m giao h p liên quan c a ba y u t ầ “căn” (giác quan), “tr n”
ố ượ ứ ụ ủ (đ i t ng c a giác quan) và “th c” là xúc. Do l c căn mà có xúc (sparasa), yấ
ứ ụ ả ắ ậ ạ là l c căn, là qu cho danh s c và làm nhân cho xúc. Đ c Ph t nói trong T p A
ứ ể ể ằ ắ ậ Hàm r ng: “vì có m t và hình th nên nh n th c phát sinh, xúc là đi m gia
ế ố ấ ứ ợ ủ h p c a ba y u t y. Vì có tai và âm thanh nên nhĩ th c phát sinh. Vì mũi và
ỷ ứ ưỡ ệ ứ mùi nên t th c phát sinh. Vì có l ị i và v nên thi t th c phát sinh. Vì có tâm
ố ượ ợ ủ ứ ủ ể (ý) và có đ i t ng c a tâm (pháp) nên ý th c phát sinh đi m giao h p c a ba
ụ ấ ụ ả ế ố y u t đó là xúc. Do có xúc mà có th , y là xúc làm qu cho l c căn và làm
ụ ế ậ ộ nhân cho th . ụ Thụ (vedana) là ti p th , thu nh n các tác đ ng c a đ i t ủ ố ượ ng
ố ượ ụ ế ấ ớ vào mình, khi các đ i t ậ ng y ti p xúc v i các giác quan. Chính th thu nh n
ữ ủ ệ ạ ả ộ ứ ữ qu lành hay d c a nh ng hành đ ng trong hi n t i hay trong quá kh . Ngoài
10
ở ụ ộ ả ộ ồ ưở ả tâm s t , không có m t linh h n hay m t b n ngã nào h ng qu lành hay
ả ữ ụ ạ ụ ụ ứ ụ ạ ổ ị ạ ch u qu d . Có ba lo i th là th l c, th kh và th vô ký (t c không h nh
ề phúc cũng không phi n não).
ụ ậ ụ ả ụ ụ ế ả ấ Do có th c m, th nh n, ti p th mà có ái, y là th là qu cho xúc mà
ạ ế l i làm nhân cho ái phát sinh. Aùi (trisna) là luy n ái, khao khát, yêu thích,
ấ ố mong mu n, b u víu.
ụ ụ ụ ụ ạ ầ Có ba lo i ái d c, đó là: 1. Ái d c duyên theo nh c d c ngũ tr n; 2. Ái
ủ ươ ế ạ ậ ấ ườ ụ d c duyên theo khoái l c v t ch t có liên quan đ n ch tr ng th ế ng ki n.
ụ ưở ạ ằ ậ ườ ồ Trong lúc th h ng, nghĩ r ng v n v t là tr ữ ử ng t n vĩnh c u và nh ng
ồ ạ ạ ữ ụ ạ ẽ khoái l c này s mãi mãi t n t ậ i; 3. Ái d c duyên theo nh ng khoái l c v t
ủ ươ ế ấ ụ ưở ế ạ ch t có liên quan đ n ch tr ng đo n ki n. Trong lúc th h ằ ng, nghĩ r ng
ấ ả ề ệ ế ậ ả ộ t t c đ u tiêu di ủ t sau khi ch t. Tùy thu c ái, th phát sinh. V y ái là qu cho
ụ ữ ấ ậ ố th và là nhân cho th . ủ Thủ (Upadana) là gi ấ l y, c bám l y v t mà mình
ủ ủ ủ ế ầ ạ ố ố ham mu n. Nguyên nhân c a th chính là do luy n ái và l m l c. Th có b n
ụ ụ ủ ươ ế ạ ầ ộ ế lo i: nh c d c, tà ki n, thân ki n và ch tr ằ ng sai l m cho r ng: có m t linh
ườ ủ ử ạ ủ ồ h n tr ng c u. Do th mà l ầ i phát sinh ý nghĩ sai l m là: “tôi” và “c a tôi”.
ủ ả Aáy là th làm qu cho ái mà làm nhân cho h u. ữ H uữ (Bhava) là có t ạ ồ ạ i, i t n t
ớ ắ ụ ưở ữ ệ ứ ụ hi n h u. Có ta v i s c, th , t ớ ng, hành, th c nên m i có ái d c gây nên
ệ ố ở ữ ộ nghi p. Theo sát nghĩa g c, Bhava là đang tr ạ thành. H u là hành đ ng t o
ự ủ ự ở ế ệ ệ ệ ấ nghi p thi n và b t thi n (ti n trình tích c c c a s tr thành).
ữ ề ư ậ ư ế ệ ạ ộ Nh v y, hành và h u đ u là hành đ ng t o nghi p. Nh ng n u hành là
ệ ạ ữ ứ ộ ộ hành đ ng trong quá kh , thì h u là hành đ ng trong hi n t ữ i. Do h u mà có
ủ ữ ấ ả ạ sinh, y là h u làm qu cho th và l i làm nhân cho sinh. Sinh (Jati) là hi nệ
ở ế ệ ượ ữ ữ h u, là ta sinh ra th gian, sinh là hi n t ệ ủ ng phát sinh c a nh ng hi n
ượ ậ ấ ử ấ ữ ả t ng tâmv tlý. Có sinh t t có lão t , y là sinh làm qu cho h u và làm
11
ế ấ ả nhân cho lão t . ử Lão tử (Javamarana) là già và ch t. Đã sinh ra t t ph i có già
ư ế ế ố ử ặ ố và ch t. Nh ng s ng và ch t, sinh và t ờ là hai m t đ i nhau mà không tách r i
ố ơ ườ ử ư nhau nh sáng và t i, âm và du ng níu kéo con ng i trong vòng sinh t luân
h i. ồ
ả ề ừ ướ ườ ế N u gi i thích m i hai nhân duyên theo chi u t d ả ắ i lên, ph i b t
ả ị ừ ở ị ử Lão t ầ ừ đ u t lão t . ủ ị ử (javamarana) c a v lai ph i ch u, là t sinh (jati) v lai
ở ị ệ ở ệ ạ ế ậ ả ọ ữ mà có; Sinh v lai là k t qu tích t p m i nghi p hi n t i là h u mà có;
ươ ấ ượ ủ ủ ủ H uữ (bhava) thì n ự ng vào s ch p tr c c a th mà có; Th (upàdànna)
ươ ậ ụ ự ươ n ng vào s tham ái v t d c mà có; Ái (trisna) n ự ả ng vào s c m giác kh ổ
ủ ả ự ự ế ế ậ ụ vui c a th mà có; ộ Th ụ (vedana) ph i d a vào s ti p xúc, ti p nh n tác đ ng
ạ ả ủ ờ ự ế ủ ố ượ c a đ i t ng ngo i c nh c a xúc mà có; ả Xúc (sparasa) ph i nh s ti p xúc
ạ ậ ả ơ ớ ụ L c căn ủ c a sáu c quan c m giác v i ngo i v t mà có ; (sadàyatana) ph iả
ự ế ợ ủ ữ ắ ờ Danh nh vào s k t h p gi a thân và tâm, danh và hình c a danh s c mà có;
ươ ự ụ ứ ậ ệ ủ s c ắ (nama rupa) n ng vào s tác d ng nh n th c phân bi ứ t c a th c
ể ủ ệ ạ ư ả ủ ề ế (vijnãna) mà có; nh ng thân th c a hi n t ệ i thì đ u do k t qu c a nghi p
ứ ạ ươ ặ ứ ủ c a quá kh đã t o thành là hành (samskara); Hành n ng vào ho c t c vô
minh mà sinh ra.
ư ậ ả ườ ế Nh v y, dù gi i thích m i hai nhân duyên theo cách nào, tri ủ t lý c a
ổ ủ ủ ề ậ ả ọ ỉ Ph t giáo cũng đ u ch ra nguyên nhân căn b n c a m i đau kh c a chúng
ừ sinh là t vô minh.
ườ ử ả ị Trong m i hai nhân duyên, hai chi sinh và lão t là hai qu v lai là
ệ ạ ủ ủ ọ ủ ữ nguyên nhân c a ba chi ái, th h u, g i là ba nhân c a hi n t ứ i. Năm chi: th c,
ả ị ụ ủ ế ắ ồ danh s c, l c căn, xúc, th là nguyên nhân gián ti p cho hai qu v lai, đ ng
ờ ạ ệ ủ ả ề ả ủ ế ọ th i l ệ ứ i là k t qu v nghi p c a quá kh , nên còn g i là năm qu c a hi n
ạ t ứ i. Vô minh và hành là hai nhân quá kh .
12
ả ậ ưở i thoát lu n và cũng là lý t ậ ủ ng lu n c a Di t đệ ế (Nirodha – satya): là gi
ậ ươ ệ ừ ừ ố ế ọ ừ ế Ph t giáo, nó là ph ng pháp di g c đ n ng n (t t tr t ả nhân cho đ n qu )
ổ ả ườ ệ ỏ ướ ế ỗ n i kh , gi i thoát con ng i kh i nghi p ch ồ ng luân h i. Theo tri ậ t lý Ph t
ả ậ ố ệ ứ ỏ ượ ọ ạ ớ ậ giáo, mu n v y ph i t n di ụ t m i ái d c, d t b đ c vô minh, đ t t i sáng t ỏ
ườ ư ớ ế ườ ả b n nhiên trong tâm con ng i, đ a chúng sinh t i Ni t bàn th ụ ng tr .
ứ ườ ể ả ng đ gi ỏ i thoát kh i Đ o đạ ế (Marga – satya): là cách th c, con đ
ườ ổ ạ ệ ả ổ ỗ n i kh . Con đ ứ ng đó không ph i là cách th c tu luy n kh h nh ép xác,
ắ ả ấ ỉ ự ụ ạ cũng không ph i là chìm đ m trong d c l c th p hèn, thô b . Đó là hai thái c c
ể ư ế ả ườ ể ệ ụ ọ không th đ a đ n gi i thoát. Con đ ng đ di t d c v ng, xóa vô minh, giác
ộ ả ậ ườ ở ữ ự ng và gi ứ i thoát, theo đ c Ph t là con đ ng gi a hai thái c c kia, là con
ườ ứ ứ ệ ệ ạ ậ đ ệ ằ ng tu luy n đ o đ c theo giáo lu t (sila), và tu luy n tri th c, trí tu b ng
ự ệ ườ ự th c nghi p tâm linh, “tr c giác”. Đó chính là con đ ng bát chính đ oạ , bao
ứ ể ậ ậ ả g m: ồ ữ Chính ki nế (nh n th c đúng, nhìn nh n rõ ph i trái, không đ nh ng
ấ ự ố ủ ề ư ậ Chính t duy đi u sai trái che l p s sáng su t c a mình), ứ (nh n th c đúng,
ấ ự ữ ề ể ả ậ ố ủ nhìn nh n rõ ph i trái, không đ nh ng đi u sai trái che l p s sáng su t c a
ề ố ữ ề ề ắ ả ỉ mình), Chính ngữ (ch nói nh ng đi u đúng đ n, đi u ph i, đi u t t, không
ượ ữ ề ề ề ấ đ ố c nói nh ng đi u gian d i, đi u ác, đi u x u), Chính nghi pệ (hành đ ng,ộ
ữ ề ệ ắ ạ ả ố Chính làm vi c đúng đ n, không làm nh ng đi u tàn b o, gian ác, gi d i),
ự ắ ố m nhệ (s ng đúng đ n, trung th c, nhân nghĩa, không tham lam, gian tà, v l ụ ợ i),
ỗ ự ố ươ ắ ộ Chính tinh ti nế (n l c, sáng su t, v n lên m t cách đúng đ n), Chính ni mệ
ề ố ế ế ệ ả ạ (ph i luôn tâm ni m và suy nghĩ đ n đ o lý chân chính, đ n đi u t t, không
ượ ế ề ấ ạ ượ ạ ị Chính đ nhị đ c nghĩ đ n đi u x u xa, b o ng c và tà đ o) và (kiên đ nh,
ườ ạ ậ t p trung t ư ưở t ng tâm trí vào con đ ng, đ o lý chân chính, không đ b t c ể ấ ứ
ạ ế ề ổ ộ đi u gì làm thay đ i tâm trí, đ t đ n giác ng ).
13
ể ạ ớ ệ ệ ộ ả Trong tám bi n pháp tu luy n đ đ t t i giác ng và gi i thoát thì chính
ế ư ữ ệ ề ệ ộ ki n, chính t duy thu c v môn tu luy n trí tu (prajnâ), chính ng , chính
ứ ệ ệ ề ệ ạ ộ ớ ậ nghi p, chính m nh thu c v môn tu luy n đ o đ c theo gi i lu t (sila), còn
ề ề ệ ế ộ ị ị chính tinh ti n, chính ni m, chính đ nh thu c v môn tu thi n đ nh (samadhi).
ế ọ ậ ươ ệ ọ Tri t h c Ph t giáo khái quát ba ph ọ ng pháp tu luy n đó, g i là “tam h c”,
ớ ư ậ ệ ị ồ g m: gi i (sila), đ nh (dhyâna) và trí tu (samadhi). Nh v y, t ư ưở t ề ạ ng v đ o
ạ ứ ậ ủ ứ ậ ậ ế đ chính là đ o đ c lu n và tri th c lu n c a ph t giáo.
14
ƯƠ ƯỞ Ế Ờ Ố Ủ Ậ CH Ả NG III: NH H NG C A PH T GIÁO Đ N Đ I S NG
Ộ Ệ VĂN HÓA XÃ H I VI T NAM
ộ ầ ớ ậ ạ ầ ứ 3.1. Ph t giáo đã góp ph n đào t o m t t ng l p trí th c
ứ ầ ư ầ ạ ậ ấ ớ T ng l p trí th c đ u tiên mà Ph t đã đào t o mang tính ch t nhà s am
ư ệ ể ố ệ ạ ư hi u nho giáo. Tăng th ng Ngô Chân L u hi u là Khuông Vi ộ t đ i s là m t
ể ậ nhân v t tiêu bi u.
ườ ị ướ ữ ế ọ Khi ng ế i Hán đ n cai tr n ư ca ta thì h mang ch Hán đ n. Nh ng
ế ấ ườ ủ ươ ở ườ ạ khi đ n vùng đ t này, ng i Hán ch tr ng không m tr ng đào t o trí
ườ ệ ủ ế ư ườ ị ầ ớ ứ th c ng i Vi t mà ch y u đ a ng i Hán sang làm quan cai tr . T ng l p trí
ệ ầ ậ ườ ầ ể ạ ứ th c Vi ứ t d u tiên là trí th c Ph t giáo. Ng i đ u tiên đ l ổ i tên tu i là Pháp
ế ỷ ứ ề ề ậ ầ ố Hi n. Ph t giáo truy n vào D u cu i th k th II, hình thành trung tâm Dâu
ư ề ệ ầ ế ỷ ư ơ mà Pháp Hi n là nhà s Vi t đ u tiên l u tên trong s n môn. Th k VII –
ệ ề ườ ứ ề ậ VIII, tăng sĩ Vi t Nam có nhi u ng i có trí th c uyên thâm v Ph t giáo.
ườ ỏ ả ạ ả ư ướ ề Nhi u ng i gi ữ i c Ph n ng , đã tham gia gi ậ i kinh Ph t. Nh tr c đó, th ế
ư ệ ể ạ ế ề ạ ộ ườ ệ ỷ ứ k th III, t li u đ l i cho bi t v Đ o Thanh, m t ng i Vi t giúp nhà s ư
ấ ộ ị ộ ả n Đ d ch Pháp Hoa Tam Mu i Kinh ở ướ n c ta kho ng năm 255 – 256.
ệ ạ ế ạ ắ ị Tuy nhiên do chính sách nô d ch hà kh c và vi c h n ch đào t o ng ườ i
ệ ở ườ ứ ề ế Vi ộ t tr thành trí th c, chính quy n đô h Hán Đ ng đã gián ti p hun đúc
ư ệ ề ộ ề ộ ậ ữ ứ ộ ề các thi n s Vi t Nam ý th c v m t n n đ c l p dân t c. Nh ng nhà s ư
ứ ậ ớ ụ ộ ộ ậ ữ ề ầ Ph t giáo dã là t ng l p trí th c tr ầ c t cho nh ng chính quy n đ c l p đ u
ư ầ ề tiên nh các nhà ti n Lê Lý – Tr n.
ề ư ạ ậ ờ Lê Đ i Hành khi lên ngôi Vua đã m i Thi n s Pháp Thu n và Thi n s ề ư
ố ấ ủ ề ề ạ ạ ư V n H nh c a thi n phái Tì Ni Đa L u Chi vào tri u đình làm c v n chính
ị ạ ầ ượ ậ ạ ấ ộ ờ ị tr . Đ o Ph t là tôn giáo th nh đ t nh t trong xã h i th i Lý Tr n đ c coi nh ư
15
ư ổ ế ả ướ ề ầ ố ộ ờ ấ m t qu c giáo. Th i Lý, Tr n có r t nhi u nhà s n i ti ng trong c n c, có
ể ể ế ư ạ ạ ộ ị ị uy tín và đìa v chính tr xã h i. Có th k đ n các nhà s V n H nh, Mãn
ề ả Giác, Viên Thông, Minh Không, Giác H i, Pháp Loa, Huy n Quang.
ướ ủ ự ố ả ầ ạ ộ Nhà n ậ c Lý ,Tr n tôn chu ng đ o Ph t, trong b i c nh c a s khoan
ự ế ợ ủ ế ợ ồ ữ dung, hoà h p tôn giáo “Tam giáo đ ng nguyên”, ch y u là s k t h p gi a
ờ ố ữ ự ễ ậ ạ ậ ờ Ph t Giáo và Nho giáo, gi a giáo lí và th c ti n đ i s ng. Đ o Ph t th i Lý
ả ầ ưở ườ ố ướ Tr n đã nh h ế ng đ n đ ng l ị ủ i cai tr c a nhà n ố ọ c, là đ i tr ng t ư ưở ng t
ủ c a Nho giáo.
ưở ế ề ủ ế ậ Ả 3.2. nh h ng c a Ph t giáo đ n n n ki n trúc chùa phong phú
ưở ề ế ủ ế ậ ộ ả M t nh h ng khác c a Ph t giáo đó chính là v ki n trúc. Ki n trúc
ự ủ ể ả ẩ ạ là s n ph m nhân t o cho nên cũng chính là văn hoá và s phát tri n c a nó
ấ ướ ế ủ đánh d u b c ti n c a văn minh.
ỷ ơ ủ ẩ ầ ở ườ ự Kh i thu n i trú n đ u tiên c a con ng i là ngôi nhà t nhiên. Đó
ữ ữ ộ ự chính là nh ng hang đ ng nh ng vòm đá. Tuy nhiên ngôi nhà t nhiên này
ể ườ ớ ư ứ ể ạ ế ở không th che ch an toàn cho con ng i v i bao nh th hi m ho ch t chóc.
ộ ố ọ ớ ữ ể ể ố ườ Đ ch ng ch i v i nh ng hi m nguy trong cu c s ng, con ng ả i ph i làm
ể ở ạ ấ ả ứ ạ ự ầ ườ ệ nhà đ ố , ch ng l t c s c m nh t i t nhiên đó. Ban đ u ng i Vi t làm nhà
ấ ằ ỗ ồ ằ ấ sàn b ng g r i làm nhà đ t b ng tre. Tuy nhiên dù là nhà sàn hay nhà đ t thì
ướ ữ ủ ườ ệ ẫ ế cho đ n tr c năm 1945, nh ng ngôi nhà tranh tre c a ng i Vi ồ t v n còn t n
ạ ư ữ ư ẫ ậ t ộ i nh nguyên m u xa x a. Đó là m t ngôi nhà hình ch nh t thông th ườ ng
ề ớ ừ ố chia làm 3 gian v i chi u dài t 6 – 10 mét, đôi khi có n i các chái. Đó là
ữ ữ ạ ộ ộ nh ng ngôi nhà tranh lè tè mái r vàng r m. Nh ng ngôi nhà nông thôn có m t
ư ậ ề ề ầ ờ ố ỉ m u nh v y. Đ n th nhà là g c đa, và v sau đã có nghè thì cũng ch là ngôi
ơ ơ ư ở ư ế ậ ậ ộ nhà hai ba gian đ n s nh nhà . Th nh ng, m t khi Ph t giáo du nh p vào
ệ ế ạ ấ ớ thì hai lo i hình ki n trúc m i đã xu t hi n đó là chùa và tháp.
16
ệ ế ấ ạ ơ ộ ộ ổ ầ Cho đ n khi ngôi chùa xu t hi n, dù thu c niên đ i mu n h n bu i đ u
ề ể ậ ầ ẫ ộ Ph t giáo it nhi u, thì xóm làng v n còn là m t qu n th nhà tranh. Ngôi chùa
ủ ế ế ị ị ở ầ ụ chi m ngay đ n đ a v trung tâm c a làng và tr ơ thành n i qu n t văn hoá.
ườ ơ ộ ố ướ ợ ọ Ng i dân đi h c, đi ch , đi ch i h i, đi xem múa r i n c cũng đ u ề ở ạ t i
ẫ ọ ướ ắ ợ chùa. Ngày nay ch Dâu v n còn h p tr ấ c chùa Dâu (B c Ninh). Sân kh u
ẫ ở ễ ầ ồ ớ ố ướ r i n c v n còn ữ chùa Th y (Hà Tây) v i chú t u và con r ng, là nh ng
ượ hình t ậ ng Ph t giáo.
ổ ầ ệ Ấ Ấ ộ ỏ ộ Bu i đ u chùa Vi t mô ph ng chùa hang n Đ . Chùa n Đ là mô
ề ườ ồ ộ ộ ậ ể ượ ặ hình m t hang đá g m có ti n đ ng và m t h u cung đ t bi u t ậ ng Ph t và
ộ ố ế ỗ ể m t s tăng phòng xung quanh. Chuy n sang ki n trúc g thì ngôi nhà ba gian
ượ ữ ề ố ộ ồ đ c n i thêm m t chuôi v , còn các thi n phòng thành nh ng hành lang và
ộ ố ể ở ổ ệ ộ ộ nhà T . M t s ngôi chùa tiêu bi u Hà N i hi n nay thu c mô hình này nh ư
ồ chùa H ng Phúc (chùa Hoè Nhai), chùa Liên Phái, Chùa Linh Quang…
ữ ể ế ệ ể ậ ớ ộ Ph t đi n phát tri n đ chùa có m t ki n trúc m i: chùa ch “công”. Có
ể ấ ứ ể ế ắ ạ ộ th th y chùa Diên ng (B c Ninh) là m t tiêu bi u. D ng ki n trúc này
ườ ườ ể ạ ộ ở ố th ấ ng th y có t ng bao quanh và tr thành ki u n i công ngo i qu c nh ư
ở ộ ườ ế ạ ề chùa Chiêu Thi n (chùa Láng) Hà N i. Thông th ng lo i hình ki n trúc này
ạ ộ ớ ủ c a chùa thu c lo i hình chùa quy mô l n.
ủ ữ ế ộ ệ ưở Chùa ch “Tam” là m t ki n trúc khác c a chùa Vi ả t có nh h ủ ng c a
ế ộ ệ ạ ư ầ ố ch đ vi n l c Trung Qu c, nh chùa Thiên Phúc (chùa Th y), chùa Sùng
ươ ở ộ ộ ở ộ Phúc (chùa Tây Ph ng) Hà Tây, chùa m t c t Hà N i.
ự ữ ộ ộ Trong nh ng ngôi chùa trên, thì chùa M t C t (chùa Diên H u – kéo dài
ổ ọ ượ ự ể ẩ tu i th ) đ ộ ả c xây d ng năm1049, là m t s n ph m tiêu bi u không th ể
ở ự ề ậ ủ ế ả ổ ộ không đ c p. Bu i kh i d ng c a chùa có ki n trúc hình nh m t bông sen
ồ ở ặ ướ ạ ủ ữ ế ổ kh ng l n trên m t n c. Đó là sáng t o c a các nhà ki n trúc gi a th k ế ỷ
17
ưở ề ộ ơ ủ ấ XI, theo ý t ng gi c m c a vua Lý Thái Tông v m t bông sen. Năm 1080,
ả ộ ớ vua Lý cho đúc m t qu chuông l n, đánh không kêu, cho là đã thành khí nên
ể ở ộ ề ẩ ớ ộ ỷ không thiêu hu , m i đem đ ru ng chùa. Ru ng m có nhi u rùa chui vào
ổ ớ ạ ề ọ ổ ượ làm t nên g i là chuông Quy Đi n cùng v i v c chùa Ph Minh, t ậ ng ph t
ợ ỳ ứ ạ ổ ế chùa Qu nh Lâm và tháp chùa báo Thiên h p thành “t đ i khí” n i ti ng, là
ự ệ ề ậ ậ ầ ờ ỹ thành t u v ngh thu t và k thu t các th i Lý – Tr n. Năm 1105, vua Lý
ồ ở ể ộ ọ ồ Nhân Tông cho đào h quanh c t đá có toà sen, g i là h Linh Chi u. Bên
ồ ờ ượ ự ạ ở ờ ngoài có h Bích Trì. Ngôi chùa th i Lý đ c xây d ng l ầ th i Tr n vào i
ờ ườ ử ượ ự năm 1249 và các đ i sau th ng tu s a. Năm 1954, chùa đ c xây d ng l ạ i
ư ể ớ v i quy mô ki u dáng nh ngày nay.
ộ ộ ượ ể ượ ủ ủ ế Chùa M t C t đ c coi là bi u t ng c a th đô nghìn năm văn hi n, là
ổ ế ừ ế ể ắ ộ ộ m t danh th ng n i ti ng mà ai đã t ng đ n Hà N i không th không ghé qua.
ừ ế ằ ộ ọ ộ ộ ộ ạ T góc đ khoa h c, đã có ý ki n cho r ng, chùa M t C t chính là m t lo i
ờ ư ấ ượ ụ ể ự ộ ệ hình đi n th t ớ nhân s m nh t đ c xây d ng cho m t cá nhân c th – vua
ly Thái Tông.
ế ệ ẹ ạ ấ ạ Ngày nay, do mô hình ki n trúc đã hi n đ i hoá xu t hi n chùa d ng
ứ ề ầ ẳ ầ ớ ồ ướ ơ nhà l u v i phác đ theo chi u th ng đ ng: t ng d ế i là n i thuy t pháp cho
ề ấ ồ ườ ệ ầ ậ tín đ mang tính ch t Ti n đ ấ ng, t ng trên là Ph t Đi n mang tính ch t
ượ ể ể ớ ệ ạ ộ ữ ươ Thiêu H ng, Th ng Đi n. Chùa thu c lo i này có th k t i nh ng ngôi
ổ ế ở ố ồ ư ợ chùa n i ti ng thành ph H Chí Minh nh chùa Xa L i, chùa Vĩnh Nghiêm.
ạ ạ ộ ộ Chùa Khmer l i thu c m t mô hình khác. Mô hình chùa lo i này thông
ườ ộ ứ ỉ ờ ộ ượ ề ầ ậ th ng là m t t giác có nhi u t ng b c ch th m t t ng Thích Ca. Trên các
ấ ặ ộ ử ữ ề ậ ắ ổ ớ th m b c có nh ng tháp vây quanh và m t c a c ng r t đ c s c v i hai
ư ở ợ apxara hai bên góc nh chùa Svay Ton (chùa Xà Tón) An Giang, g i cho
ườ ưở ớ ấ ổ ổ ế ở ấ ng i ta liên t ng t i dáng d p c ng tháp Sanchi n i ti ng ộ n Đ .
18
ở ộ ạ ế ể ứ ụ ế Chùa Nam b l i có ki n trúc ki u nhà t ể tr . Đó là ki u ki n trúc
ườ ố ộ ề ở ố ệ ộ nhà r ng. B n c t cách đ u nhau b n góc m t di n tích hình vuông, t ừ ố b n
ế ư ề ấ ố ướ ộ c t cái các kèo đ m và kèo quy t đ a đ u ra b n h ng. Hình vuông đ ượ c
ả ứ ủ ể ặ ắ ộ ộ ướ ị gi i thích đó là m t ki u th c c a m t ngôi tháp ho c b t ch ọ c d ch lý g i
ể ươ ươ ế ế là ki u nhà t ứ ượ t ng: Thái Âm – Thi u D ng – Thái D ng – Thi u Âm,
ỷ ả ắ ưở ủ ạ ở Pha màu s c phong thu , nh h ng c a Đ o giáo và Nho giáo. Chùa Nam
ộ ừ ầ ư ị ế ỷ ế ậ B , t ề đ u th k XX đ n nay, đã có nhi u cách tân, do v y ch a đ nh hình
ượ ấ ị ẫ ộ đ ự c m t m u m c nh t đ nh.
ở ế ắ ầ ượ ự ừ ờ ễ Chùa vùng Hu b t đ u đ c xây d ng t th i chúa Nguy n Hoàng
ạ ở ờ ễ ở ủ ế ượ ể và phát tri n m nh th i các vua Nguy n. Chùa đây ch y u đ c xây
ạ ướ ự ả ợ ủ ề ổ ự d ng, tu b , tôn t o d ề ơ ả i s b o tr c a tri u đình và hoàng gia. V c b n,
ữ ở ể ể ế ế nh ng ngôi chùa ữ đây có pha nét ki n trúc cung đình. Có th k đ n nh ng
ổ ế ụ ư ủ ấ ố ngôi chùa n i ti ng c a vùng đ t này nh chùa Thiên M , chùa qu c Ân, chùa
ừ ố ừ ế Báo Qu c, chùa T Hi u, chùa T Đàm,….
ưở ế ư ủ ườ ệ Ả 3.3. nh h ậ ng c a ph t giáo đ n t ủ duy c a ng i Vi t Nam
ế ố ư ậ ộ Ph t giáo là m t tôn giáo, nh ng trong đó hai y u t tôn giáo và tri ế t
ơ ở ậ ứ ệ ở ọ h c luôn hoà qu n vào nhau làm c s lu n ch ng cho nhau. đây chung ta
ề ặ ậ ả ưở ế ư l u ý đ n y u t ế ố ế ọ tri t h c v m t này Ph t giáo đã có nh h ng l n t ớ ớ ư i t
ườ ệ ữ ề ế ạ ị ủ duy c a ng i Vi ấ t Nam trong đó có nh ng giá tr và nhi u h n ch nh t
ị đ nh.
ế ậ ư ườ ệ ộ ố ệ Ti p thu ph t giáo t duy ng i Vi t Nam có thêm m t s khái ni m và
ề ơ ả ể ậ ữ ủ ả ạ ấ ế ọ ph m trù nói nên b n th lu n là nh ng v n đ c b n c a tri t h c.Trong
ế ớ ầ ủ ứ ợ ườ ệ ậ th gi ề i quan ph c h p nhi u thành ph n c a ng i Vi t Nam thì Ph t giáo là
ề ấ có ý nghĩa nhi u nh t.
19
ơ ấ ả ủ ế ọ ươ ậ H n t t c các h c thuy t khác c a ph ế ng đông,Ph t giáo chú ý đ n
ể ự ặ ườ ệ ử ố m t phát tri n t ủ nhiên c a con ng i,đó là sinh ,lão, b nh ,t ặ .B n ch ng đó
ộ ờ ể ấ ế ủ ự ườ ế ủ c a cu c đ i đã nói lên s phát tri n t t y u c a con ng ậ i mà n u ai đó nh n
ứ ượ ẽ ợ ướ ự ổ ủ ậ ố ộ ờ th c đ c s không s hãi tr ạ c s thay đ i c a cu c đ i th m chí s ng l c
ả ướ ư ế ề ầ quan bình th n tr ệ c cái ch t.Nhi u nhà s trong Lý – Tr n đã có qua ni m
ư ế nh th .
ẩ ắ ề ậ ụ ưở ế ề ậ ấ ứ Ph t giáo đã đ c p đ n v n đ ngũ u n:s c ,th , t ng ,thành, th c là
ố ượ ữ ề ấ ậ ấ ứ nh ng v n đ có ý th c lu n sâu xa.Tuy đ i t ng đó là tâm và tính ch t là
ứ ự ư ậ ộ ứ ẩ duy tâm nh ng trong quá trình ngũ u n ch a đ ng m t quá trình nh n th c
ừ ự ậ ắ ườ ụ ượ ả ợ h p lý;T s v t khánh quan(S c),Con ng i c m th đ ụ c(Th ),Suy
ưở ệ ồ ố ế ứ Ở nghĩ(T ng),R i đem hi n (Hành), và cu i cùng là bi t(Th c). ế đây n u đem
ữ ầ ấ ạ ợ bóc cái th n bí ra ta th y có nh ng h t nhân h p lý.
ư ậ ệ ữ Ph t giáo đã đ a vào h t ệ ư ưở t ng Vi ệ t Nam nh ng qua niêm bi n
ứ ệ ớ ườ ấ ậ ch ng v i các khái ni m ‘vô th ự ậ ng’, ‘vô ngã’ Cho th y ph t giáo nhìn s v t
ự ậ ụ ế ộ ổ trong s v n đ ng bi n đ i liên t c không có gì là tr ụ ạ l i mãi, không có ai là
ứ ế ậ ổ ỉ ồ ạ t n t ấ ấ i mãi.Tuy nh n th c đó ch nhìn th y cái bi n đ i mà không nhìn th y
ổ ị ươ ỉ ấ ố ượ ậ ấ ộ cái n đ nh t ng đ i, ch th y đ c cái v n d ng mà không th y đ ượ ủ c c a
ứ ậ ề ướ ế ẽ ư ộ cái hình th c v n đ ng s đi đ n chi u h ặ ng bi quan buông xuôi nh ng m t
ứ ả ậ ượ ư ậ ề ấ ấ khác ph i th y nh n th c đ c nh v y là cũng có chi u sâu, là th y đ ượ c
ươ ệ ơ ả ủ ự ể ự ậ ph ng di n c b n c a s phát tri n s v t.
ề ậ ế ệ ế ậ ố ố ả ế Ph t giáo đ c p đ n m i nhân duyên đ n m i quan h nhân qu , đ n
ả ừ ế ệ ế ả ả ự ậ vi c xét s v t ph i t k t qu tìm ra nguyên nhân và xem k t qu này là
ừ ế ệ ả ỗ nguyên nhân t k t qu khác trong m i qua h khác.
ế ả ứ ậ ậ ạ ưở Tuy v y Ph t giáo cũng có nh ng h n ch , nh h ấ ự ng tiêu c c nh t
ế ư ườ ệ ị đ nh đ t ủ duy c a ng i vi t nam chúng ta.
20
ỉ ấ ậ ườ ộ Ph t giáo ch th y cá nhân con ng ấ i mà không th y xã h i con ng ườ i,
ỉ ấ ườ ấ ườ ủ ấ ch th y cong ng i nói chung mà không th y con ng ố i c a giai c p đ i
ộ ướ ừ ấ ậ kháng nhau trong xã h i tr ấ c đây, không th a nh n đ u tranh trong gia c p xã
ấ ượ ổ ả ủ ườ ộ h i,do đó không th y đ c nguyên nhân kh i c a con ng ấ i, không th y
ượ ự ầ ế ứ ả ố ộ ế ừ đ c s c n thi t ph i ch ng áp b c, bóc l t vì th qua niêm t bi bác ái
ộ ố ườ ấ ợ ấ ả ố trong m t s tr ợ ng h p b t l i cho đ u tranh gi ấ i phóng giai c p, ch ng áp
b c.ứ
ậ ớ ế ỗ ự ị Ph t giáo không bàn t i lĩnh v c chính tr , vì th m i khi nhà s b ư ướ c
ả ử ụ ự ộ ị sang lĩnh v c chính tr xã h i ph i s d ng các t ư ươ t ng Nho hay Lão
ị ạ ư ễ ằ ố Trang.Nhà s Vi n Thông cho r ng``Lòng dân là g c tr lo n``,trong đó``lòng
ệ ủ ậ dân`` là khái ni m và t ư ưở t ế ư ỗ ng c a nhà nho; nhà s Đ Phát Nhu n nói ( n u
ườ ơ ơ ẽ ắ ự ị ề ố ế d ng n i vô vi ng tr trong tri u đình thì n i n i s t t chi n tranh) trong đó
ủ ệ ệ ặ ượ ả vô vi là khái ni m c a Lão Trang m c dù khái ni m đó đ c gi thích theo
quan niêm nhà Ph t.ậ
ố ớ ư ấ ủ ế ớ ạ ậ ườ ệ H n ch l n nh t c a ph t giáo đ i v i t ủ duy c a ng i vi t nam là
ể ể ầ ướ ườ quan đi m duy tâm th n bí .Quan đi m này không h ng ng ệ i ta vào hi n
ự ướ ả ướ ể ệ ầ th c mà h ng vào qu báo, h ng vào nghi p, vào th n linh đ mong đ ượ c
ộ ộ ộ ư ư ậ phù h , đ trì.Và m t khi t ầ duy nh v y thì không c n khám phá tìm tòi, sáng
ộ ạ t o và hành đ ng
ưở ủ ậ ớ ế ệ ẻ Ả 2.4. nh h ng c a Ph t giáo t i th h tr
ậ ở ị ố Ngày nay ở ướ n c ta Ph t giáo không còn v trí chính th ng Nhà tr ườ ng
ở ấ ọ ổ ươ ạ ị ử ả ế các c p h c ph thông không có ch ng trình gi ng d y l ch s , tri t lý,
ệ ố ậ ử ứ ậ ộ ố ạ đ o đ c Ph t giáo m t cách h th ng. S gia đình Ph t t cũng không còn
ư ướ ườ ạ ọ ậ ỉ ượ ấ đông nh tr c đây. Sinh viên các tr ng Đ i h c ch nh n đ ế c r t ít ki n
ứ ơ ộ ề ử ế ọ ậ ộ ị ươ th c s b v Ph t giáo thông qua b môn “l ch s tri t h c Ph ng Đông”,
21
ừ ữ ế ọ ữ ế ể tr nh ng khoa chuyên ngành Tri ầ ớ t h c. Vì th ph n l n nh ng hi u bi ế ủ t c a
ậ ướ ị ả ế ưở ự ủ ề chúng ta v Ph t giáo tr c h t là ch u nh h ng t nhiên c a gia đình, sau
ừ ạ ữ ệ ầ ố ộ đó là t ả b n bè, th y cô và nh ng m i quan h xã h i khác. Trong đó nh
ưở ủ ế ộ ớ ỗ ỗ h ng c a gia đình có tác đ ng l n lên m i chúng ta. N u trong m i gia đình
ườ ề ư ạ ậ ặ ộ ọ m i ng ẫ i đ u theo đ o ph t ho c không theo m t tôn giáo nào nh ng v n
ữ ậ ụ ọ ễ ữ ư ọ gi t p t c quan tr ng đi l chùa vào nh ng ngày âm quan tr ng nh ngày
ế ễ ằ T t, l , r m ....
ư ề ướ ậ ủ ự ế ề Do nhi u nguyên nhân nh ng tr c h t do s xâm nh p c a nhi u trào
ế ọ ươ ướ ế ỷ ư ư ưở l u t t ng, h c thuy t Ph ng Tây vào n ặ c ta cách đây vài ba th k . Đ c
ệ ả ủ ủ ự ấ ậ ộ ộ bi t là s giác ng lý lu n Mác Lênin, ch nghĩa c ng s n c a giai c p công
ệ ố ự ề ề ầ ạ ộ nhân và qu n chúng nhân dân lao đ ng đã t o ti n đ xây d ng h th ng t ư
ưở ủ ắ ạ ộ t ng, nguyên t c hành đ ng cho phong trào cách m ng c a nhân dân Vi ệ t
ị ế ợ ớ ấ ấ ả ấ Nam, l y đó làm vũ khí chính tr k t h p v i đ u tranh vũ trang. Đ ng ta r t
ế ệ ề ầ ấ ọ ọ ố chú tr ng vi c truy n bá h c thuy t này cho qu n chúng nhân dân nh t là đ i
ượ ữ ế ườ ủ ươ ấ ướ t ng thanh thi u niên, nh ng ng i ch t ủ ng lai c a đ t n c. Chính vì
ế ế ờ ườ ượ ậ v y, thanh thi u niên, chúng ta ngày nay khi r i gh nhà tr ng đ c trang b ị
ứ ề ứ ể ả ế ữ ế ệ ậ ị không nh ng ki n th c đ làm vi c mà còn c ki n th c v lý lu n chính tr .
ứ ượ ề ậ ề ơ ả ưở Đi u này giúp ta nh n th c đ ữ c v c b n gi a mô hình lý t ạ ng nhân đ o
ủ ậ ả ộ ộ ộ ậ ủ c a Ph t giáo và ch nghĩa c ng s n là: M t bên là duy tâm, m t bên duy v t.
ộ ệ ụ ệ ể ằ ủ M t bên di t d c tri ụ t đ b ng ý chí và coi d c là căn nguyên c a m i t ọ ộ ỗ i, i l
ố ắ ủ ả ầ ườ ằ bên kia thì c g ng tho mãn nhu c u ngày càng tăng c a con ng i b ng lao
ấ ượ ấ ớ ả ạ ế ớ ằ ằ ộ đ ng v i năng su t và ch t l ng cao nh m c i t o th gi ả i, coi nh m c i
ế ớ ự ự ế ẩ ạ ạ t o th gi ộ ủ i, coi đó là tiêu chu n đánh giá tính nhân đ o th c s ti n b c a
ộ ộ ộ ế ẳ ự ứ ẹ xã h i, m t bên h a h n m t mô hình ni t bàn bình đ ng t do cho t ấ ả ọ t c m i
ộ ở ư ầ ị ng ườ ừ i, t ầ ụ bi bác ái nh nhau, không còn b ràng bu c b i các nhu c u tr n t c,
22
ẳ ị ưở ọ ườ ộ còn bên kia kh ng đ nh mô hình lý t ng cho m i ng i lao đ ng, coi lao
ầ ố ứ ả ươ ệ ố ộ ộ đ ng là nhu c u s ng ch không ph i ph ng ti n s ng, lao đ ng không còn
ố ủ ổ ồ ộ ườ ả ả ệ là ngu n g c c a kh đau, qua lao đ ng con ng i hoàn thi n c b n thân và
ộ ệ ả hoàn thi n c xã h i.
ữ ấ ộ ủ ủ ế Đ y là nh ng t ư ưở t ợ ng ti n b c a ch nghĩa Mác Lê nin. Nó phù h p
ờ ạ ủ ể ế ộ ủ ớ v i xu th phát tri n c a th i đ i, c a xã h i. Do đó, nó nhanh chóng đ ượ c
ộ ế ộ ố ủ ể thanh niên ng h , ti p thu. Do có m t s quan đi m ng ượ ạ c l i nên t ấ ế t y u
ậ ữ ộ ư ướ ữ Ph t giáo không còn gi m t vai trò nh tr c đây n a.
ớ ự ẽ ủ ể ệ ặ ạ ọ ọ M t khác, v i s phát tri n m nh m c a khoa h c công ngh , m i lĩnh
ườ ề ướ ầ ọ ờ ố ự v c trong đ i s ng con ng i đ u có b ế c nhar v t. Xu th toàn c u hoá th ể
ệ ệ ỏ ườ ả ế ứ ề hi n ngày càng rõ nét. Đi u ki n đó đòi h i con ng i ph i h t s c năng
ộ ố ắ ấ ề ạ ắ ộ đ ng, nhanh nh y n m b t v n đ trong cu c s ng. Trong khi đó, theo giáo lý
ườ ở ế ằ ọ ậ nhà Ph t con ng i tr ớ nên không có tham v ng ti n thân, b ng lòng v i
ụ ữ ẫ ấ ố ướ ớ ế nh ng gì mình đã có, s ng nh n nh c, không đ u tranh, h ng t i cõi ni t bàn
ộ ố ư ậ ứ ứ ầ ấ ạ ậ khi cu c s ng tr n gian đã ch m d t. Nh v y đ o đ c Ph t giáo đã tách con
ườ ự ễ ủ ệ ề ỏ ườ ộ ườ ng i ra kh i đi u ki n th c ti n c a con ng i xã h i, làm cho con ng i có
ả ạ ế ớ ứ ấ ậ ả ộ ứ ấ ạ thái đ ch p nh n ch không ph i là c i t o th gi ể ủ i. Đ o đ c xu t th c a
ự ứ ế ạ ậ ả ầ ả ố Ph t giáo là ch y tr n nhu c u b n năng ch không ph i ch ng thiên nhiên,
ụ ụ ươ ộ ủ ậ ắ b t nó ph c v cho mình. Các ch ả ng trình xã h i c a Ph t giáo không ph i
ỉ ể ố ệ ố ộ ằ ứ ề ằ ạ ả ạ ạ c i t o l i đi u ki n s ng mà ch đ c san b ng xã h i b ng đ o đ c, trong
ộ ừ ậ ị ỉ ả ụ ứ ẫ ạ xã h i đó ai cũng t bi, bác ái, h x , nh n nh c ... Đ o đ c nhà Ph t b gim ở
ộ ế ữ ế ạ ấ ờ ị ầ ộ r ng m t giá tr nhân đ o nh chính thái đ y u th này, khi nh ng nhu c u
ộ ố ầ ụ ứ ấ ạ ị ề ể v th xác b coi là tr n t c, kém đ o đ c. Nh t là trong cu c s ng ngày nay,
ườ ạ ượ ấ ị ệ ộ ộ khi mà con ng i đã đ t đ c m t trình đ nh t đ nh, quan ni m trên càng
23
ể ấ ậ ượ ả ưở ủ ậ ờ không th ch p nh n đ c. Do đó, nh h ng c a Ph t giáo càng xa r i th ế
ệ ẻ h tr .
ể ấ ằ ữ ư ậ Nh ng ta cũng có th th y r ng nh ng t ư ưở t ả ng Ph t giáo cũng có nh
ưở ờ ố ư ở ủ ề ế ế ệ h ng ít nhi u đ n đ i s ng c a thanh thi u niên hi n nay. Nh các tr ườ ng
ổ ổ ứ ạ ộ ộ ph thông, các t ch c đoàn, đ i luôn phát đ ng các phong trào nhân đ o nh ư
ạ ỹ ượ “ Lá lành đùm lá rách”., “ qu giúp b n nghèo v ạ ỹ t khó” , “ qu viên g ch
ậ ừ ỏ ọ ượ ồ h ng” ... Chính vì v y ngay t nh các em h c sinh đã đ c giáo d c t ụ ư ưở ng t
ạ ỡ ườ ấ nhân đ o, bác ái, giúp đ ng ơ ở ủ ề ả i khác mà c s c a n n t ng y là t ư ưở ng t
ủ ề ậ ớ ố ị ườ ệ giáo lý nhà Ph t đã hoà tan v i giá tr truy n th ng c a con ng i Vi t Nam.
ạ ọ ữ ữ ế ế ấ ạ ộ Lên đ n c p III và vào Đ i h c, nh ng thanh thi u niên có nh ng ho t đ ng
ế ự ơ ỡ ườ ả ạ ế ở ệ thi ệ t th c h n. Vi c giúp đ ng i khác không ph i h n ch vi c xin b ố
ứ ự ủ ẹ ề ể ằ ứ ể ế m ti n đ đóng góp mà có th b ng chính ki n th c, s c l c c a mình. S ự
ữ ả ớ ườ ặ ấ ạ ữ ậ ố ồ đ ng c m v i nh ng con ng i g p khó khăn, nh ng s ph n b t h nh cô
ề ộ ớ ố ừ ữ ọ ơ đ n, c ng v i truy n th ng t bi, bác ái đã giúp chúng ta, nh ng h c sinh, sinh
ế ồ ườ ế ể ậ ị ự ủ viên còn ng i trên gh nhà tr ng có đ ngh l c và tâm huy t đ l p ra
ạ ộ ữ ữ ế ạ ế ự nh ng k ho ch, tham gia vào nh ng ho t đ ng thi ữ ậ ư ộ t th c nh h i ch th p
ươ ươ ổ ậ ẻ ỏ ộ đ , h i tình th ng, các ch ng trình ph c p văn hoá cho tr em nghèo, chăm
ẹ ệ ả nom các bà m Vi t Nam nghèo ... Hình nh hàng đoàn thanh niên, sinh viên
ẫ ộ ọ ẻ ườ ổ ự ố hàng ngày v n lăn l i trên m i n o đ ng t ấ ầ qu c góp ph n xây d ng đ t
ướ ổ ạ ậ ố ộ ự n c, t qu c ngày càng giàu m nh th t đáng xúc đ ng và t hào. T t c ấ ả
ữ ứ ề ỏ ộ ỉ nh ng đi u đó ch ng t thanh niên, sinh viên ngày nay không ch năng đ ng,
ộ ố ừ ưở ạ ầ ọ ữ sáng t o đ y tham v ng trong cu c s ng mà còn th a h ị ạ ng nh ng giá tr đ o
ự ươ ủ ữ ứ ố ẹ đ c t t đ p c a ông cha, đó là s th ọ ọ ẫ ng yêu, đùm b c l n nhau gi a m i
ườ ươ ỡ ọ ườ ạ ơ ng i, lòng th ng yêu giúp đ m i ng ạ i qua c n ho n n n mà không chút
ầ ạ ể ậ ậ ủ nghĩ suy, tính toán. Và ta không th ph nh n Ph t giáo đã góp ph n t o nên
24
ị ố ẹ ấ ữ ế ả ị nh ng giá tr t ộ ắ t đ p y. Và ta càng ph i nh c đ n giá tr đó trong khi cu c
ệ ượ ữ ệ ấ ự ố s ng ngày nay ngày càng xu t hi n nh ng hi n t ng tiêu c c.
25
KẾT LUẬN
ậ ưỡ ố ớ ầ ườ ộ Ph t giáo là m t tôn giáo, tín ng ng g n gũi đ i v i con ng i Vi ệ t
ả ắ ớ ệ Nam, nó còn đóng góp to l n trong vi c làm phong phú thêm b n s c văn hóa
ộ ươ ủ ườ ơ dân t c, tình th ng, lòng nhân ái c a con ng ậ i. Nó kh i d y trong con
ườ ộ ự ả ạ ng i m t s gi i thoát tĩnh l i.
ệ ạ ứ ả ươ ồ ạ ậ Trong c quá kh , hi n t i và t ng lai, Ph t giáo luôn luôn t n t i và
ủ ề ớ ườ ệ ệ ạ ộ ố ắ g n li n v i cu c s ng c a con ng i Vi t Nam. Vi c khai thác h t nhân tích
ự ủ ạ ậ ườ ệ ằ ự ợ c c h p lý c a Đ o Ph t nh m xây d ng nhân cách con ng i Vi ặ t Nam, đ c
ệ ế ệ ẻ ế ượ ụ ỏ ự ế ợ bi ộ t là th h tr , là m t m c tiêu chi n l ụ c đòi h i s k t h p giáo d c
ợ ủ ườ ả ộ ổ t ng h p c a xã h i gia đình nhà tr ộ ự ế ợ ng b n thân cá nhân, m t s k t h p
ự ự ả ệ ề ạ ố ưở ộ t giác tích c c c truy n th ng và hi n đ i. Chúng ta tin t ng vào m t th ế
ườ ề ể ể ề ấ ệ ẻ h tr hôm nay và mai sau c ệ ng tráng v th ch t, phát tri n v trí tu ,
ế ừ ứ ề ề ầ ạ ố phong phú v tinh th n, đ o đ c tác phong trong sáng k th a truy n th ng
ư ữ ẽ ệ ậ ầ ả ị ả cha ông cũng nh nh ng giá tr nhân b n Ph t giáo s góp ph n b o v và xây
ể ổ ộ ị ự d ng xã h i ngày càng n đ nh, phát tri n.
26
Ụ
Ả
Ệ
DANH M C TÀI LI U THAM KH O
ụ ạ ộ ế ọ ọ Giáo trình Tri t h c (dùng cho h c viên
1. B Giáo d c và Đào t o (2006),
ứ ọ ộ cao h c và nghiên c u sinh không thu c chuyên ngành Tri t h c) ế ọ , Nxb.
LLCT, Hà N i.ộ
ụ ạ ộ ế ọ Giáo trình Tri t h c Mác Lênin (dùng
2. B Giáo d c và Đào t o (2006),
ườ ạ ọ ẳ trong các tr ng đ i h c và cao đ ng) , Nxb. CTQG, Hà N i.ộ
ươ ệ ọ ậ Tài li u h c t p các ngh ị
3. Ban t
ư ưở t ng và văn hóa Trung ng (2004),
ế ộ ị ầ ứ ấ ươ ả quy t h i ngh l n th VII ban ch p hành trung ng Đ ng khoá IX , Nxb.
ụ ộ Giáo d c, Hà N i.
ị ế ọ ử ư ưở t ng tri t h c Aán Đ c đ i
4. Doãn Chính (2004), L ch s t
ộ ổ ạ , Nxb. CTQG, Hà
N i.ộ
ư ưở ế ọ ả ng gi i thoát trong tri t h c Aán Đ
5. Doãn Chính (1997), T t
ộ, Nxb. CTQG, Hà
N i.ộ
ươ ế ễ Đ iạ
6. Doãn Chính Tr
ng Văn Chung Nguy n Th Nghĩa Vũ Tình (1997),
ử ế ọ ị ươ ươ c ng l ch s tri t h c ph ng Đông c đ i ổ ạ , Nxb. CTQG, Hà N i.ộ
ừ ử ế ọ ị L ch s tri t h c Aán Đ c đ i
7. Doãn Chính Long Minh C (1991),
ộ ổ ạ , Nxb.
ạ ọ ệ ọ ộ Đ i h c và trung h c chuyên nghi p, Hà N i.
ễ ỷ Ấ ụ ộ ộ
8.
n Đ qua các th i đ i ừ Nguy n Th a H (1986), ờ ạ , Nxb. Giáo d c, HàN i.
ể ượ Ấ ả ươ
9.
L ậ c kh o Ph t giáo n Đ Thích Thanh Ki m (1971), ộ, Nxb. Quê H ng, Sài
Gòn.
ụ ễ ử ị ế ọ ươ L ch s tri t h c ph ng Đông
10. Nguy n Đăng Th c (1950),
, Nxb. Linh
ơ S n, Sài Gòn.