ƯỜ
Ạ Ọ Ư Ạ
TR
NG Đ I H C S PH M TP HCM
PHÒNG KHCN SAU ĐH
ử ọ ể ậ
Ti u lu n L ch s Hóa H c:
ị
ề
ị
GVHD : TS Tr nh Văn Bi u
ầ
HVTH : Tr n Vũ Xuân Uyên
Chuyên ngành : LL&PPDH Hóa H cọ
ố ồ
Thành ph H Chí Minh
Tháng 5 năm 2009
ụ ụ
M c l c
ầ
ở ầ
3
Ph n A: M đ u
...............................................................................................
ầ
ộ
3
Ph n B: N i dung
.............................................................................................
ọ
ọ
ọ
ạ
ư ệ
li u
ử
ư ệ ị
ọ
ọ
ọ
ế
ả
ầ
ố
ọ
ị
ằ
ử
ạ
ệ
ả
ứ
ầ
ậ
ệ
1 Khái ni m t
3
.................................................................................................................................
ọ
ư ệ ị
3
2 T li u l ch s hóa h c
........................................................................................................................
ử
ử ụ
3 S d ng t
3
li u l ch s hóa h c vào d y h c hóa h c 10
.................................................................
ầ
3.1 T m quan tr ng
4
.........................................................................................................................
ộ ố ư ệ ị
ử
4
li u l ch s hóa h c liên quan đ n hóa h c 10
..........................................................
3.2 M t s t
ươ
ử
3.2.1 Ch
4
...............................................................................................................
ng nguyên t
ầ
ươ
ậ
3.2.2 Ch
ng b ng tu n hoàn các nguyên t
5
hóa h c và đ nh lu t tu n hoàn
..............................
ế
ươ
ọ
ng liên k t hóa h c
3.2.3 Ch
8
.......................................................................................................
ươ
9
......................................................................................................................
ng halogen
3.2.4 Ch
ươ
3.2.5 Ch
ng oxi
19
.............................................................................................................................
ươ
ố ộ
ọ
ả ứ
ng t c đ ph n ng và cân b ng hóa h c
3.2.6 Ch
26
....................................................................
ọ
ọ
ể ư ư ệ ị
ộ ố ươ
26
li u l ch s hóa h c vào d y h c
............................................
3.3 M t s ph
ng pháp đ đ a t
ươ
ể
3.3.1 Ph
ng pháp k chuy n
26
......................................................................................................
ươ
ẽ
ự
ng pháp tr c quan: dùng tranh nh, hình v
3.3.2 Ph
27
................................................................
ươ
28
......................................................................................................
ng pháp nghiên c u
3.3.3 Ph
ế
28
...........................................................................................
Ph n C: K t lu n
ệ
ả
29
Tài li u tham kh o
.........................................................................................
2
ở ầ ầ Ph n A: M đ u
ọ ừ ế ừ ạ ượ ự ệ ọ ữ Hóa h c là môn khoa h c v a lí thuy t v a th c nghi m. Đ t đ ự
c nh ng thành t u
ư ề ả ọ ể
ờ
nh hôm nay, Hóa h c đã tr i qua nhi u th i kì trong quá trình hình thành và phát tri n.
ử ủ ấ ỉ ạ ả ị ữ ề ế ạ ọ ọ ứ
ẵ
D y h c không ch d y và h c nh ng gì s n có, mà c l ch s c a v n đ , ki n th c
ế ể ỏ ấ ượ ệ ằ ả ạ ọ ầ
cũng c n thi t không th b qua. Nh m nâng cao hi u qu và ch t l ng d y h c tôi
ứ ấ ử ụ ề ư ệ ị ử ả ạ ọ ọ đã nghiên c u v n đ : “ s d ng t li u l ch s hóa h c vào gi ng d y Hóa h c 10”.
ộ ầ Ph n B: N i dung
ệ ư ệ 1 Khái ni m t li u
ề ọ ậ ộ ấ ứ ệ Là tài li u dùng cho m t v n đ h c t p hay nghiên c u, công tác.
ư ệ ị ử ọ
2 T li u l ch s hóa h c
ề ế ứ ệ ế ả ọ Là tài li u v ki n th c liên quan đ n hóa h c đã tr i qua quá trình tích lũy và
ề ọ ậ ứ ứ ử ị ấ
nghiên c u trong l ch s dùng cho 1 v n đ h c t p, nghiên c u hay công tác.
Ví d :ụ
ử ị ố ọ - L ch s tìm ra các nguyên t hóa h c.
ử ấ ợ ị - L ch s phát minh ra các h p ch t m i.
ớ
ạ ề ử ọ ị - L ch s và giai tho i v các nhà hóa h c.
ộ ơ ở ể ủ ề ả ử ấ ọ ị - L ch s hình thành và phát tri n c a m t c s (ngh ) s n xu t hóa h c.
ể ủ ử ộ ọ ị - L ch s phát tri n c a m t ngành, chuyên ngành hóa h c.
ử ể ệ ế ọ ị - L ch s hình thành và phát tri n các khái ni m, h c thuy t.
ọ ố ấ ấ ọ ơ ợ - Tên g i các nguyên t hóa h c, các đ n ch t và h p ch t.
ả ọ - Các gi ề
i Noben v hóa h c.
ậ ệ ệ ệ ạ ọ - Hoá h c hi n đ i: công ngh nano, v t li u m i.
ớ
ư ệ ị ạ ọ ử ọ ọ ử ụ
3 S d ng t li u l ch s hóa h c vào d y h c hóa h c 10
3
ọ ầ 3.1 T m quan tr ng
ư ệ ị ử ầ ọ ế ế ể ượ ệ ử ụ
Vi c s d ng t li u l ch s hóa h c là c n thi t vì “n u không hi u đ c quá
ể ể ứ ượ ệ ạ ể ỉ ẽ
kh chúng ta cũng s không th hi u đ c hi n t i, và ch khi hi u đ ượ ườ
c t ậ
ng t n
ệ ạ ứ ớ ự quá kh và hi n t i thì chúng ta m i d đoán đ ượ ươ
c t ng lai”
ư ệ ị ự ế ụ ử ọ ườ ạ T li u l ch s hóa h c có tác d ng tích c c đ n ng i d y và ng ườ ọ
i h c
ườ ạ ụ ế ứ ễ ề ườ ọ ớ
+ V i ng i d y: Giáo viên d dàng truy n th ki n th c cho ng i h c, nâng
ứ ế ả ượ ể ằ ổ cao tính logic trong bài gi ng, ki n th c đ c b sung có th n m ngoài sách giáo
ả
khoa làm cho bài gi ng thêm phong phú.
ườ ọ ứ ượ ễ ể ở ộ ấ ơ ớ
+ V i ng ế
i h c: ki n th c đ c m r ng thêm, HS d hi u bài h n, th y đ ượ
c
ự ủ ệ ữ ữ ọ ớ ọ ọ
ự
s liên h gi a hóa h c v i các ngành khoa h c khác, nh ng thành t u c a hóa h c
ả ủ ứ ủ ử ề ế ọ ị ọ
là k t qu c a quá trình nghiên c u lâu dài c a nhi u nhà khoa h c. L ch s hóa h c
ề ặ ụ ư ưở ọ ủ ủ có ý nghĩa quan tr ng v m t giáo d c t t ng c a ch nghĩa Mac – Lenin.
ộ ố ư ệ ị ử ọ ọ ế 3.2 M t s t li u l ch s hóa h c liên quan đ n hóa h c 10
ươ ử 3.2.1 Ch ng nguyên t
ấ ạ ấ ử C u t o – c u trúc nguyên t
ệ ượ ứ ệ 1897, Thomson (Anh), khi nghiên c u hi n t ng phóng đi n trong chân không
ạ
đã tìm ra h t electron.
ẫ ử ầ ằ ộ ư
1904, Thomson đ a ra m u nguyên t ộ
ả ầ
đ u tiên: m t qu c u làm b ng m t
ệ ấ ươ ệ ượ ữ ố ch t tích đi n tích d ng trong đó các e tích đi n âm đ ạ
ư
c phân b nh nh ng h t
nho trong khô trong 1 cái bánh ng t.ọ
ế ế ạ ắ ậ 1906 Rutherford dùng h t anpha b n phá lá vàng đi đ n k t lu n nguyên t ử
có
ệ ươ ấ ạ ử ạ ở
h t trung tâm r t bé tích đi n d ng, đó là h t nhân nguyên t .
ư ẫ 1911, Rutherford đ a ra m u hành tinh nguyên t ử
ề ạ ấ ẫ ử 1913, Bohr ( Đan M ch) đ xu t m u nguyên t Bohr.
ả ứ ứ ắ ạ ạ 1918, Rutherford nghiên c u ph n ng h t nhân b n phá h t nhân nguyên t ử
ơ ằ Nit b ng tia anpha đã tìm ra proton.
4
ả ứ ứ ắ ạ ạ ử 1932, Chadwich nghiên c u ph n ng h t nhân b n phá h t nhân nguyên t Be
ệ ơ phát hi n ra n tron
ồ ị
Đ ng v
ạ ọ ử ế ả ầ ộ 1912 Xôtđi g i các d ng nguyên t ỗ
chi m cùng m t ch trong b ng tu n hoàn
ị ồ
là các đ ng v .
ệ ượ ị ủ ồ 1929 phát hi n đ c ba đ ng v c a oxi.
ố ế ộ ị ế ị ấ ố ợ ử ủ 1961 H i ngh qu c t quy t đ nh l y kh i lu ng nguyên t ồ
c a đ ng v ị
ấ ẩ ố cacbon 12C =12,000 làm tiêu chu n th ng nh t.
ươ ậ ầ ố ọ ả ầ ị 3.2.2 Ch ng b ng tu n hoàn các nguyên t hóa h c và đ nh lu t tu n hoàn
ự ố S phát minh ra HTTH các nguyên t ọ
hóa h c
ế ắ ứ
1817 J.V Đôbraine (J.V.Dobreiner) (Đ c), 1780 – 1849, đã s p x p các nguyên t ố
ổ ề ạ ả ứ ự ự ắ ả ộ thành b 3 d a vào s thay đ i v tr ng thái, màu s c, kh năng ph n ng mà còn
ọ ượ ử ố ữ ọ ượ ự
d a vào tr ng l ng nguyên t nguyên t chính gi a có tr ng l ng nguyên t ử ằ
b ng
ủ ộ ố trung bình c ng c a hai nguyên t kia.
Li Ca P S Cl
Na Sr As Se Br
K Ba Sb Te I
1863 E. B. Sangcuoctoa ( Emile Béguyer De Chancoutois)( Pháp),18191886, s pắ
ố ố ượ ử ộ ườ ầ ế
x p 50 nguyên t theo kh i l ng nguyên t tăng d n trên m t đ ắ ố
ng xo n c
quanh hình tr .ụ
ế ắ ố 1864 J.Newland , Anh, 18371898, s p x p các nguyên t theo tr t t ậ ự ố ượ
kh i l
ng
ử ầ ố nguyên t tăng d n chia thành 8 “bát t ”.
ứ ế ắ ố 1864 L.Maye (Lothar Meyer), Đ c, 1830 1895, ông s p x p 28 nguyên t (trong
ố ố ể ổ
t ng s 62) thành 6 nhóm nguyên t đi n hình.
5
Hoá Hoá Hoá Hoá Hoá Hoá
tr 4ị
tr 3ị
tr 2ị
tr 1ị
tr 1ị
Li tr 2ị
(Be)
C N O F Na Mg
Si P S Cl K Ca
As Se Br Rb Sr
Sn Sb Te I Cs Ba
Pb Bi (Ti)
ấ ậ ớ ạ ủ ừ ố ượ ộ ử Ông nh n th y trong gi i h n c a t ng c t, kh i l ng nguyên t ế
tăng lên lũy tuy n,
ố ượ ờ ử ủ ố ướ ệ ố
ồ
đ ng th i hi u s các kh i l ng nguyên t c a các nguyên t trên d i sát nhau trong
ộ ầ ữ ằ ố ầ ố ứ ầ ừ
t ng c t g n b ng 16( gi a nguyên t đ u và nguyên t ữ
ằ
th 2) g n b ng 45( gi a
ố ứ ố ứ ố ứ ố ứ nguyên t th 2 và nguyên t ữ
th 3 và gi a nguyên t th 3 và nguyên t ầ
th 4), g n
ố ứ ố ứ ữ
ằ
b ng 90( gi a nguyên t th 4 và nguyên t th 5).
ượ ư ắ ư ế ấ ờ ố Ông đ c xem nh thành công nh t th i đó, do ông ch a s p x p các nguyên t trong
ệ ớ ượ ư ườ ớ ệ ố
h th ng liên h v i nhau nên ông đã không đ c xem nh ng i đã có công l n trong
ạ ả ệ ố ệ ầ vi c phân lo i b ng h th ng tu n hoàn.
D. Menđeleep ( Dimitri Mendeleev, 1834 – 1907)
ể ế ng Năm 1869, D.Mendleev dùng kh i l ố ượ nguyên tử đ x p các
ố ọ ượ ử ầ ộ nguyên t theo tr ng l ng nguyên t tăng d n thành m t dãy,
ứ ự ố ề ấ ọ ờ ồ
đ ng th i nghiên c u s gi ng nhau v tính ch t hóa h c và hóa
ấ ủ ậ ấ ị tr . Ông nh n th y tính ch t c a các nguyên t ố ặ ạ
l p l ữ
i qua nh ng
6
ự ế ấ ị ự ả ố ổ ị ồ
kho ng cách nh t đ nh không gi ng nhau, r i ông d a vào s bi n đ i hóa tr , phân chia
ố ữ ế ạ ắ ướ dãy nguyên t ằ
thành nh ng đo n dài không b ng nhau, s p x p chúng trên d i sao cho
ố ấ ươ ự các nguyên t có tính ch t t ng t nhau trên cùng 1 hàng ngang.
ố ự ộ ầ ở ầ ể ệ ế ạ ộ Các nguyên t th c hi n m t l n bi n thiên (m đ u là m t kim lo i đi n hình,
ơ ế ộ ộ ọ ế
k t thúc là n t khí tr ) x p thành m t hàng ngang g i là chu kì.
ố ộ ộ ọ ọ ị ế Các nguyên t có cùng hóa tr x p thành m t c t d c g i là nhóm.
ể ậ ầ ị 1871, Medeleev đã phát bi u đ nh lu t tu n hoàn.
ặ ườ ỉ ớ ố ư ầ ả M c dù ng i ta ch m i bi ế ượ
t đ c 68 nguyên t nh ng trong b ng tu n hoàn ông
ừ ữ ố ố ư ế ấ ế tr ra các ô tr ng dành cho nh ng nguyên t ch a bi t, ông đã tiên đoán r t chi ti t tính
ấ ủ ố ệ ọ ượ ộ ố
ch t c a m t s nguyên t này. Và sau đó các nhà bác h c đã phát hi n đ c 3 nguyên
ố ư ự ố ượ ọ t ủ
đúng nh d đoán c a ông. Đó là nguyên t gali (31) đ c nhà hóa h c pháp là Paul
ố ượ Emile Lecoq de Boisbaudran tìm ra năm 1875; nguyên t Scandi (21) đ ọ
c nhà hóa h c
ụ ể ố ượ Th y Đi n Lars Fredirck Nilson tìm ra năm 1879; nguyên t Gecmani đ ọ
c nhà hóa h c
ứ Đ c Clemens Alexander Winker tìm ra năm 1886.
ế ơ ố ự ế ợ ệ ố ọ Ngày nay chúng ta đã bi t h n 110 nguyên t ầ
hóa h c. S k t h p h th ng tu n
ấ ạ ứ ể ằ ổ ớ ử ự ế ợ hoàn v i nghiên c u quang ph nh m tìm hi u c u t o nguyên t , s k t h p nghiên
ế ấ ạ ử ẫ ấ ạ ế ệ ứ
c u này đã bi t c u t o nguyên t , d n đ n quan ni m trong c u t o nguyên t ử ồ
g m
ỗ ớ ớ ạ ớ ớ ữ ố ớ ơ
nh ng l p l n h n, m i l p l n l i chia thành 1 s l p con.
ệ ố ủ ầ ả ượ ồ ạ ế B ng h th ng tu n hoàn c a Mendeleev đã đ ể
c phát tri n và t n t i đ n ngày
ệ ố ấ ớ ệ ạ ố nay. Mendeleev đã có công r t l n trong vi c h th ng l i các nguyên t ậ
theo quy lu t
ụ ộ ẫ
ph thu c l n nhau.
7
Bảng tuần hoàn
Menđêleep cỡ
lớn trình bày
theo cách sắp
xếp đầu tiên các
nguyên tố trên
tường của Viện
đo lường mang
tên Menđêleep ở
Xanh Pêtecbua.
ươ 3.2.3 Ch ọ
ế
ng liên k t hóa h c
ấ ấ ơ ặ ủ ậ ệ ề 1904, P.Abec nh n th y c u trúc electron c a các khí tr đ c bi t b n.
8
ằ ố ự ế Năm 1915, Kossel cho r ng các nguyên t khi tham gia vào liên k t có s cho
ỏ ề ữ ể ạ ặ ậ ơ ớ ố ả ho c nh n electron đ t o thành ion có l p v b n v ng gi ng khí tr ( gi i thích liên
ế
k t trong NaCl)
ư ư ệ ệ ế ị ế
ị
1916, Kossel đ a ra thuy t đi n hóa tr , khái ni m hóa tr ; Liuyt đ a ra thuy t
ị ộ
c ng hóa tr .
ư ế 1927, W.Heitler và London đ a ra thuy t VB.
ứ ữ ế ầ ư
Đ u nh ng năm 40, Mulliken và Hund đ a ra thuy t MO. Huckel (Đ c) đóng góp
ươ ả ế ở ứ ộ ệ thêm làm cho ph ng pháp MO gi i thích liên k t ơ
ắ
m c đ sâu s c, toàn di n h n
ượ ơ ị
và đ nh l ng h n.
ươ 3.2.4 Ch ng halogen
Flo
ế ượ ề ọ Năm 1886, nhà bác h c Pháp Hăngri Moatxan (18261907) đã đi u ch đ c flo
ở ạ ự ư ủ ạ ỉ tr ng thái t do. Flo h y ho itên này do Ampe đ a ra năm 1816 và ch có các
ọ ướ ạ ữ nhà hoá h c Nga dùng mà thôi, còn các n c khác thì l i dùng tên flo do ch Latinh
fluere có nghĩa là ch y. ả
ứ ấ ả ữ ệ ế ướ ế ề ằ Khi nghiên c u t t c nh ng thí nghi m ti n hành tr c kia nh m đi u ch flo
ự ả ế ượ ứ ạ ề ạ ấ t do, Hăngri Moatxan đã gi i quy t đ c v n đ ph c t p đó. Tho t tiên, Moatxan
ữ ằ ạ ồ ư ế ằ ồ ớ ữ
làm nh ng bình ch U b ng b ch kim r ỏ
sau b ng đ ng (nh th thì l p m ng
ẽ ặ ạ ồ ổ ị florua đ ng sinh ra s không b flo ho c florua hidro phá ho i) và đ vào bình đó axit
ư ệ ẫ ượ flohidric khan. Nh ng vì axit flohidric không d n đi n đ ổ
c nên ông đ thêm florua
oC b ng cách nhúng bình đi n
ệ
ạ ấ ệ ộ ằ kali axit. Ông tìm cách h th p nhi ố
t đ xu ng 23
ệ ự ứ ỗ ậ ằ ạ ộ ợ phân vào m t ch u ch a h n h p sinh hàn. Hai đi n c c làm b ng b ch kim và cách
ệ ữ ữ ể ằ ở ố ồ bi t nhau b i nh ng nút làm b ng fluorin. Đ thu flo, ông đã dùng nh ng ng đ ng,
ở ự ượ ạ flo thoát ra c c âm còn ở ự ươ
c c d ng thì có hidrô đ c t o thành.
9
ệ ọ ế ệ ề Moatxan đã báo cáo tin cho Vi n hàn lâm khoa h c Paris bi t vi c mình đi u ch ế
ượ ộ ộ ồ ể ể ả ủ ế ậ ồ đ ệ
c flo. Đ ki m tra k t qu c a ông, Vi n đã thành l p m t h i đ ng g m các
ọ ọ ơ ơ ơ ư ầ nhà bác h c hoá h c: Đêb rê, F rêmi và Bect lô. Nh ng trong ngày đ u ông không
ượ ố ỉ ế ứ ẩ ậ thu đ c nguyên t flo, và ch đ n ngày th hai, sau khi đã phân tích c n th n toàn
ớ ượ ộ ượ ệ
ộ
b quá trình công vi c, Moatxan m i thu đ c m t l ừ ủ ể ộ ồ
ng flo v a đ đ h i đ ng
ở ự ủ ệ ắ ớ ế ề tin s đúng đ n c a phát minh m i. Khi báo tin cho Vi n bi ủ
t v phát minh c a
ề ể ả ế ề ả ấ ủ Có th có nhi u gi thi ơ
t v b n ch t c a khí sinh ra. Đ n mình, Moatxan vi t: “ế
ể ả ấ ả ế ằ ư ể gi n nh t là có th gi thi t r ng đó là flo, nh ng cũng có th là polyflorua hydro
ể ả ủ ặ ạ ỗ ợ ỗ ợ ho c là h n h p c a axit flofidric và ozon, h n h p này khá m nh đ gi i thích
ượ ụ ệ ủ ố ớ ế đ c tác d ng mãnh li t c a khí đó đ i v i axit silic k t tinh. ”
ế ượ ề ở ạ ỏ ọ Năm 1897, Moatxan và Điua đã đi u ch đ c flo tr ng thái l ng. H đã làm
oC. Họ
ằ ỏ ỏ ướ ủ ấ ở ệ ộ hoá l ng b ng oxi l ng d i áp su t 325mm th y ngân và nhi t đ 187
ả ứ ự ả ệ ủ cũng có vinh d là đã phát minh ra kh năng tham gia ph n ng mãnh li t c a flo ở
ữ ệ ộ ự ỳ ấ ế ượ ề nh ng nhi t đ c c k th p. Năm 1903, Moatxan và Điua đã đi u ch đ c flo ở
ể ắ
th r n.
Clo
ả ế ề ư ỗ ợ
Tôi cho h n h p đioxit mangan Tác gi đã vi ủ
t v phát minh c a mình nh sau: “
ổ ố ề ả ộ ổ ớ ộ ế
và axit clohidric vào m t bình c cong mà c n i li n v i m t qu bóng đã hút h t
ộ ồ ặ ộ ờ ườ không khí và đ t trên m t n i đun cách cát. Sau m t th i gian ng ấ
ấ
i ta th y xu t
ự ư ứ ệ ả ộ ủ
hi n m t th khí làm căng qu bóng và làm cho nó có màu vàng t a nh màu c a
ụ ư ủ ể ắ ậ axit nitric. Khí này có mùi vàng l c, có mùi h c d nh n nh mùi c a nu c c ớ ườ
ng
ể ế ế ổ ị toan đun nóng. Dung d ch trong bình c cong không có màu n u không k đ n màu
ả ơ ả ỉ ỉ vàng nh t c a s t ạ ủ ắ ”. Cũng trong b n thông báo đó, Sil còn mô t ữ
t m nh ng tính
ụ ủ ấ ấ ắ ầ ố ch t khác c a khí m i này: nó tác d ng lên nút b n, gi y qùy, lá cây và hoa, s t, các
ạ
kim lo i khác...
10
ố ờ ồ ủ ế ộ ố ơ ả ế ằ Su t đ i là m t tín đ c a thuy t nhiên t , Sil đã gi thi t r ng khí mà ông thu
ượ ị ấ ố ư ố đ c là axit clohidric b m t nhiên t . Vì ông đã coi nh nhau nhiên t và hidrô cho
ư ế ộ ơ ế ậ ấ
nên nh th có nghĩa là clo là m t đ n ch t. Tuy nhiên k t lu n hoàn toàn logich và
ủ ơ ề ả ấ ủ ấ ớ ượ ắ
đúng đ n c a Sil v b n ch t c a khí m i tìm th y không đ ọ
c các nhà bác h c
ướ ữ ế ườ ồ ấ ệ ớ ờ ư khác, tr c h t là nh ng ng i có tín nhi m l n h i b y gi nh Beczeliuyt và
ề ề ả ấ ủ ấ ấ ậ ả ẫ Lavoadiê ch p nh n. V n đ v b n ch t c a clo v n còn ph i tranh cãi mãi cho
ứ ượ ừ ậ ộ ố ế
đ n năm 1870, khi mà nó d t khoát đ c th a nh n là m t nguyên t ộ
ế
và chi m m t
ệ ố ề ế ầ ị ủ
ị
v trí xác đ nh trong h th ng tu n hoàn c a Menđêlêep. Đi u gì đã khi n Beczêliuyt
ờ ấ ữ ế ế ọ ộ ờ ả và Lavoadiê, nh ng nhà bác h c ti n b danh ti ng th i b y gi ph i nghi ng v ờ ề
ấ ủ ố ả
b n ch t c a nguyên t clo?
ế ổ ố ớ ề ự ế ọ Lavoadiê đã đánh đ thuy t nhiên t và xác minh h c thuy t m i v s cháy.
ườ ầ ử ạ ấ ọ ơ ị Ông cũng là ng i đ u tiên trong l ch s hoá h c đã phân lo i các ch t vô c , cho
ố ớ ạ ộ ị ư ắ ấ ắ ầ ợ ố
m t đ nh nghĩa đúng đ n đ i v i đ i đa s các h p ch t, nh ng ông m c sai l m là
ệ ằ ấ ế ả đã quan ni m r ng các axit nh t thi ữ
t ph i có oxi. Beczêliuyt cũng tán thành nh ng
ộ ợ ư ủ ể ậ ấ ủ
quan đi m c a Lavoadiê. Vì v y mà ông xem axit clohidric nh là m t h p ch t c a
ố ả ị ả ớ nguyên t ộ
đ nh muatilia v i oxi. Và ông bu c ph i xem clo sinh ra do dioxit gi
ư ụ ị mangan tác d ng lên axit clohidric nh là axit muariêvic b oxi hóa.
ồ ấ ủ ờ ộ ố ế ớ ỗ Uy tín c a Lavoadiê và Beczêliuyt h i b y gi to l n đ n n i m t s nhà bác
ơ ồ ữ ư ể ắ ầ ồ
ọ
h c nh GayLuytx c và Têna cũng tán đ ng nh ng quan đi m sai l m, m h và
ự ữ ệ ẫ ớ ủ ọ
ự ệ
mâu thu n v i nh ng s ki n th c nghi m c a h .
ứ ủ ả ấ ọ Nhà bác h c Anh, Đêvy cũng dày công nghiên c u b n ch t c a axit
ữ ế ề ệ ề ấ ấ
oximuariêvic. Ông đã ti n hành r t nhi u thí nghi m khác nhau v nh ng tính ch t
ủ ư ệ ề ớ ệ
ủ
c a axit muariêvic nh ng dù v i đi u ki n nào c a thí nghi m, ông cũng không thu
ặ ượ ư ạ ố đ ượ ướ
c n c ho c không tách đ c oxi. Ông đ t than, l u huynh và các kim lo i trong
ể ủ ư ượ ữ ấ khí quy n c a axit oxi muariêvic nh ng cũng không thu đ ứ
ợ
c nh ng h p ch t ch a
ậ ằ ừ ữ ế ế ệ ậ oxi. T nh ng thí nghi m đáng tin c y đó, Đêvy đã đi đ n k t lu n r ng không có
11
ấ ả ị ả ượ ả ấ ch t muarilia gi đ nh nào c và ch t axit oximuariêvic ph i đ ộ ơ
c xem là m t đ n
ấ ọ ị ố ớ ữ ch t không b phân chia. Ông g i nguyên t ạ
m i này là clorin (theo ch Hy L p
ạ ơ ừ ẫ ượ ụ
clorôx là màu l c nh t), danh t này ngày nay v n còn đ c dùng trong ngôn ng ữ
ọ ừ ắ ư ứ ế hoá h c Anh. Còn danh t clo trong ti ng Đ c và Nga mà GayLuytx c đ a ra là do
ụ ữ ọ ườ ch latinh chlorum có nghĩa là màu l c. Năm 1881, nhà bác h c ng ứ
i Đ c
ị ọ ề ạ ơ ố ọ D vâyghe đ ngh g i clo là halogen, nghĩa là t o nên mu i, và g i các clorua kim
ạ ố ườ ả ừ ố
lo i là haloit, nghĩa là gi ng mu i. Ngày nay ng i ta cũng dùng c hai danh t này.
ữ ữ ế ệ ậ ừ ệ Nh ng thí nghi m Đêvy và nh ng k t lu n rút ra t ọ
thí nghi m đó làm cho m i
ườ ưở ụ ư ầ ầ ọ ớ ồ ng i tin t ng và d n d n các nhà bác h c khác c ng đ ng ý v i ông nh Bectôlê
ắ ứ
(1881), GayLuyx c và Têna (1813), và ít lâu sau là Beczêliuyt. Vôle đã nghiên c u
ể ạ ồ ủ ệ ộ ờ trong phòng thí nghi m c a ông trong m t th i gian dài và đã k l i trong h i ký
ệ ừ ỏ ấ ủ ư ữ ể Beczêliuyt đã vi c ông t ỹ ề ả
b nh ng quan đi m cũ k v b n ch t c a clo nh sau: ”
ứ ệ ề ế ươ quan tâm nhi u đ n vi c nghiên c u axit xianhidric mà tôi cũng đ ứ
ng nghiên c u
ạ ữ ữ ế ề ệ ậ l ớ
i. Ông vui lòng cho nh ng nh n xét v nh ng thí nghi m mà tôi đã ti n hành v i
ượ ớ ớ ằ ậ
axit đó, nh n xét này đ c đăng trong “Jahresbericht” và đã nói v i v i tôi r ng s ự
ấ ấ ẽ ọ ồ ạ ủ
t n t ế ề
i c a axit nàys giúp cho h c thuy t v clo thêm chính xác. Tôi r t l y làm
ạ ừ ứ ả ị ng c nhiên là ông đã dùng danh t clo ch không ph i axit muariêvic b oxi hoá và
ủ ể ế ộ ồ ộ t ừ ướ
tr c đ n nay ông là m t tín đ trung thành c a quan đi m cũ kĩ. Có m t hôm,
ậ ấ bà Anna nh n th y các bát đĩa có mùi axit oximuariêvic và Beczêliuyt đã nói: “Anna,
ư ế ữ ọ ọ bà không nên g i là axit oximuariêvic n a, hãy g i là clo, nh th đúng h n ơ ”.
ọ ổ ế ậ ỏ ườ ề ế Clo l ng do nhà v t lý và hoá h c n i ti ng ng i Anh là Faraday đi u ch năm
2.6H2O
ượ ữ ể ậ ướ 1823. Ông cho khí clo vào n ướ ở oC và đ
0 c c nh ng tinh th ng m n c Cl
ộ ố ụ ữ ể ồ ố
có màu vàng l c. Khi cho nh ng tinh th đó vào trong m t ng cong hàn kín, r i đ t
ạ ầ ầ ằ ướ ượ ỏ nóng đ u này và làm l nh đ u kia b ng n c đá thí ông thu đ ấ
c clo l ng. Áp su t
ế ể ự ệ ề ạ ở ở ể ừ ữ ầ
c n thi t đ th c hi n đi u này t o b i clo thoát ra th khí t ế
nh ng hydrat k t
ị tinh b đun nóng.
12
Brom
Bala (18021876)
ượ ậ ườ ứ Brom đ c công nh n do Angtoan Bala (18021876) ng i x Môngpeliê (Pháp)
ấ tìm th y năm 1826.
Antoine Jerome Balard (18021876) [Bala]
ườ ợ ủ ệ ọ ọ
Sau khi h c xong tr ng trung h c, ông làm tr th phòng thí nghi m cho giáo s ư
ộ ủ ắ ầ ứ ề ệ ệ ả ọ ữ
hóa h c Anggat. Có đi u ki n làm vi c, ông b t đ u nghiên c u th o m c c a nh ng
ầ ướ ơ ướ ặ ệ ế ấ ố ầ
đ m l y n c m n. Trong lúc làm bay h i n c cho đ n khi xu t hi n mu i ăn, ông
ậ ướ ự ệ ợ ấ ằ
nh n th y r ng trong n c cái cũng có Na ọ
2SO4. S ki n này đã g i ý cho nhà bác h c
ẻ ổ ứ ỉ ỉ ơ ữ ả ộ ướ ố ể ấ ở tr tu i m t ý nghĩ là ph i nghiên c u t m h n n a n c mu i đ tìm th y nó
ự ế ụ ứ ữ ệ ế ạ ộ ị nh ng ng d ng th c t . Ông ti n hành m t lo t các thí nghi m và đã xác đ nh đ ượ
c
ớ ướ ụ ấ ậ ố ộ ỏ ằ
r ng khi cho khí clo tác d ng v i n ệ
c mu i thì có m t màu đ nâu đ m xu t hi n.
ướ ử ư ạ ủ ể ữ ề ề ơ N c r a tro c a rong bi n còn đ a l ọ
i nhi u đi u quan tr ng h n n a. Khi cho
ướ ụ ướ ấ ấ ậ ộ n ộ
c clo vào tinh b t tác d ng lên n c đó, Bala nh n th y m t ch t màu xanh ở
ướ ộ ớ ướ ẫ ằ phía d i và phía trên là m t l p n c có màu vàng th m. Ông cho r ng màu xanh là
ể ả ấ ợ ộ ủ
c a h p ch t iot và tinh m t, và đ gi ủ ớ
i thích màu vàng c a l p phía trên ông gi ả
ế ộ ợ ấ ủ ư ấ ớ ớ ợ ị thi t là trong l p đó có m t h p ch t c a clo v i iot. Nh ng ý đ nh tách h p ch t gi ả
13
ế ấ ạ ầ ạ ế thi t đó là phân tích nó thành các ph n c u t o đã không đem l ả
i k t qu nào. Ông
ả ỏ ả ế ứ ặ ả ế ủ ộ ph i b gi thi ấ
t th nh t và đ t gi thi t khác là màu vàng đó là c a m t nguyên t ố
ấ ớ ượ ỏ ị m i. Dùng ete, ông đã l y đ ụ
c brom ra kh i dung d ch và khi cho bromua tác d ng
ượ ở ạ ỏ ỏ ớ
v i axit sunfuric và mangan dioxit ông đã thu đ c brom d ng l ng màu đ nâu.
ọ ố ớ ế ướ ố Ông g i nguyên t m i này là murit (ti ng la tinh có nghĩa là n c mu i) và nó là
ố ấ ở ể ỏ ế ủ ề ộ nguyên t phi kim duy nh t th l ng. Bala đã vi t m t bài v phát minh c a minh
ế ủ ầ trên báo “ Annales de chimie et de physique” và theo ý ki n c a các th y giáo, ông đã
ư ế ế ệ ả ấ
ọ
ử ả
g i b n báo cáo lên Vi n hàn lâm khoa h c Paris. Và n u nh k t qu đã tìm th y
ượ ộ ơ ế ậ ấ ọ đ ả
c các nhà khoa h c xác nh n thì brom ph i là m t đ n ch t và x p trong cùng dãy
ớ
v i clo và iot
ộ ộ ồ ể ể ủ ệ ậ Đ ki m tra phát minh c a Bala, Vi n hàn lâm đã thành l p m t h i đ ng khoa
ậ ự ứ ủ ắ ồ ọ ọ
h c g m Gay Luyx c, Têna và Vôkêlen. H đã ch ng nh n s phát minh c a ông là
ố ủ ị ọ ề ắ ố ữ đúng đ n và đ ngh g i nó là brom do mùi hôi th i c a nguyên t đó (ch Hylap có
nghĩa là hôi th i) ố
ự ệ ướ ộ ườ Sau s vi c phát minh ra brom, Bala tr c kia là m t thanh niên ít ng i bi ế ế
t đ n
ượ ợ ượ ưở ươ ủ ộ thì nay đ c Đêvy khen ng i và đ c th ng huy ch ng c a h i hoàng gia Anh vì
ủ ả ằ ớ ọ ụ ụ ệ ế ợ
ph c v cho vi c k t h p công trình l n lao c a ông. Ông cho r ng khoa h c ph i “
ự ượ ư ầ ủ ể ấ ộ các l c l ng c a thiên nhiên đ nâng cao năng su t lao đ ng và đ a d n loài ng ườ
i
ằ ẳ ọ ườ ề ế
đ n bnìh đ ng b ng cách làm cho m i ng i đ u sung túc ” .
Liêbic
ế ọ ằ
Nhà khoa h c danh ti ng Liêbic có nói r ng chính brom đã phát minh ra Bala. S ở
ư ế ể ắ ấ ộ ư
dĩ ông phát bi u m t cách sâu s c nh th là vì ông đã có trong tay ch t brom nh ng
ự ệ ả ư ế ộ ông không tìm ra nó vì ông v i vã và thi u suy nghĩ. S vi c x y ra nh sau:
ấ ướ ự ử ứ ộ ộ ộ M t hãng buôn Đ c có g i cho Liêbic m t chai đ ng m t ch t n ầ
c và yêu c u
ế ề ứ ỉ ả ờ ớ ư ấ ỉ ông cho bi t v ch t đó. Nh ng ông không nghiên c u t m và tr l i v i hãng buôn
ấ ướ ằ ộ ỗ ủ ủ ợ trên r ng ch t n c đó là m t h n h p c a clo và iot. Sau phát minh c a Bala thì
14
ậ ủ ậ ằ ớ ế ế ầ ớ ố ờ
Liêbic m i nh đ n k t lu n c a mình và xác nh n r ng mình đã sai l m. Su t đ i
ứ ể ể ạ ộ ọ ớ
ông không th tha th và rút ra bài h c cho mình: Không th có m t tai ho nào l n
ố ớ ữ ế ộ ọ ỏ ị ơ
h n đ i v i m t nhà hoá h c khi mà ông ta không thoát kh i nh ng đ nh ki n và ra
ả ệ ượ ự ệ ứ
s c gi ọ
i thích m i hi n t ng mà không d a trên thí nghi m
Cac Lovic (18031890)
ứ ủ ữ ộ ớ ộ ộ Cùng m t lúc v i nh ng công cu c nghiên c u c a Bala, m t thanh niên khác là
ườ ạ ọ ứ Cac Lovic (1803 – 1890) sinh viên tr ng đ i h c Hâyđenbe cũng nghiên c u v ề
ố ở ươ ủ ế ồ ướ ề brom. S ng quê h ng c a minh, Lovic quan tâm đ n ngu n n c mi n Crâyxnac,
ượ ỏ ướ ồ ướ ạ đã tách đ ố
c các mu i ra kh i n c đó r i cho khí clo đi vào n c cái còn l i. Anh
ấ ỏ ủ ề ử ệ ấ ấ ầ ộ th y xu t hi n m t ch t l ng màu vàng khó ng i. Lovic không có đ y đ v kinh
ư ơ ấ ỏ ủ ư ứ ệ ầ nghi m th c hành nên đã đ a ch t l ng cho th y giáo c a anh là giáo s G menlin.
ế ậ ứ ề ề ả ế Ông đã b o đi u ch th t nhi u và nghiên c u nó. Trong khi đó thì Bala đã vi ộ
t m t
ề ự bài báo v s phát minh ra brom.
ư ậ ề ọ ố ớ ư ỉ Nh v y là ba nhà bác h c đ u có trong tay nguyên t m i là brom nh ng ch có
ỏ ề ư ể ả ị ụ ủ ế ệ ầ ắ Bala đã t ra đ y đ ngh l c và ý chí s c đá đ b o v quy n u ti n phát minh ra
ố nguyên t đó.
Iot
15
ế ỷ ầ ố ườ Cu ctoa hay mèo đen khám phá ra iot? Ngay đ u th k XIX ng i ta đã phát
ờ ỳ ế ề ả ộ minh ra iot. Đó là th i k mà quân đ i Pháp tr i qua nhi u năm chi n tranh xâm l ượ
c,
ộ ượ ủ ế ầ ớ ố ỏ
đòi h i m t l ư
ng l n thu c súng đen mà thành ph n ch y u là diêm tiêu kali, l u
ỳ ượ ả ậ ừ Ấ ư ộ ượ ạ
hu nh và than. Tho t tiên diêm tiêu kali đ c nh p c ng t n Đ , nh ng l ng d ự
ữ ở ế ấ ố ườ ả tr diêm tiêu ể ả
đây chóng h t và đ s n xu t thu c súng ng i ta ph i chùng diêm
ủ ằ ố ố tiêu c a Chilê. Thu c súng làm b ng diêm tiêu Chilê không thua kém thu c súng tr ướ
c
ễ ị ẩ ư ề ạ ấ kia v tính ch t phá ho i nh ng d b m, do đó mà không làm cho các chuyên gia
ộ ấ ề ặ ế ế ả ọ ổ chi n tranh hài lòng. M t v n đ đ t ra cho các nhà hoá h c là ph i bi n đ i diêm
ể ả ề ấ ế ượ ế i quy t đ ộ
c n u có m t tiêu Chilê (NaNO3) thành KNO3 và v n d đó có th gi
ờ ấ ủ ặ ố ờ ườ ư mu i nào đó c a kali (clorua ho c cacbonat). Th i b y gi ng i ta còn ch a bi ế
t
ữ ế ấ ố ỏ ỏ ớ ố
nh ng m mu i clorua kali (mãi đ n năm 1858 m i tìm th y m Xtatfua) và mu i
2CO3. Ng
ấ ượ ế ả ấ ờ ườ kali duy nh t đ c bi ấ
t và s n xu t lúc b y gi là K ề
i ta đi u ch đ ế ượ
c
ằ ố ướ ử ậ Ở ự ườ ố ỗ ể ộ ượ mu i đó b ng n c r a tro th c v t. Nga ng i ta đ t g đ có m t l ớ
ng l n
ấ Ở ữ ướ ừ ườ ồ ố ể ấ ơ ch t đó. nh ng n c ít r ng thì ng i ta l y rong bi n đem ph i khô, r i đ t và
2CO3.
thuđ c Kượ
2CO3 và diêm tiêu.
Ở ề ấ ậ ươ ấ Pháp cũng v y, có r t nhi u ng ứ ả
i nghiên c u s n xu t K
ố ở Trong s đó có Becna Cuoctoa (19771838) ố
thành ph Đigiông.
Bernard Courtois (17771838) [Becna Cuoctoa]
16
ỏ ữ ơ ườ ơ ướ Ông t ra có óc quan sát h n nh ng n i khác và khi làm bay h i n ố
c mu i ông
ệ ượ ệ ấ ấ ơ ộ ẫ th y xu t hi n h i iot màu tím. Ông không cho đó là m t hi n t ng ng u nhiên. Ông
ạ ề ầ ậ ủ ệ ượ ư ệ ế ấ làm l i thí nghi m nhi u l n và l u ý đ n tính ch t quy lu t c a hi n t ng đó, tính
ặ ủ ờ ự ư ấ ộ ớ ế ặ ạ ủ
l p l i c a nó nh s có m t c a m t ch t m i còn ch a bi t luôn luôn có trong
ướ ọ ố n c mu i và g i là iot.
ượ ấ ế ề ự ệ ư Iot đ c tìm th y năm 1811. Chính Cuoctoa đã vi t v s ki n này nh sau:
ướ ế ừ ủ ề ề ị ộ ượ ể c cái c a dung d ch ki m đi u ch t rong bi n có m t l ớ
ng khá l n “Trong n
ấ ỳ ạ ộ ấ ễ ỉ ầ ế ấ ố ổ m t ch t k l đáng chú ý. R t d tách ch t này ra. Mu n th ch c n đ axit
ướ ố ề ớ ỗ ơ ổ ộ sunfuaric vào n c cái và đun nóng h n h p trong bình c cong n i li n v i m t bình
ớ ế ủ ứ ấ ướ ạ ộ ị ạ ế ch a. Ch t m i k t t a d i d ng b t đen và khi b đun nóng thì l ơ
i bi n thành h i
ấ ẹ ế ơ ạ ữ ự ể ả có màu tím r t đ p. H i đó k t tinh l i thành nh ng m nh tinh th óng ánh t a nh ư
ắ ỳ ạ ủ ơ ấ ớ ệ ể
các tinh th sunfua chì ”. Màu s c k l c a h i ch t m i sinh ra giúp ta phân bi t nó
ấ ườ ấ ở ấ ớ
v i các ch t đã bi ế ừ ướ ế
tr c đ n nay và ng t t i ta còn th y ấ
ữ
ch t đó nh ng tính ch t
ệ ấ ọ ệ ạ ộ ặ
đ c bi t làm cho vi c tìm ra nó có m t ý nghĩa r t tr ng đ i.
ợ ụ ườ ị ề
L i d ng đi u hoang đ ng phát sinh ngay sau khi tìm ra iot. Trong bài “L ch s ử
ự ế phát minh ra quang tuy n X” đăng trong báo “T Nhiên” năm 1947, Greisitkin đã vi ế
t:
ự ủ ằ ằ ố ộ
“Cuoctoa có hai chai b ng th y tinh; m t chai ông đ ng thu c làm b ng tro rong
ể ượ ự ắ ồ ị bi n và r u. Chai kia đ ng dung d ch s t sunfat. Cuoctoa ng i ăn và trên vai ông có
ự ạ ộ ộ ặ
ả
m t con mèo đen. Đ t nhiên con mèo nh y và ch m vào chai đ ng axit sunfuric đ t
ấ ỏ ị ỡ ự ố ộ ộ ơ
ạ
c nh chai đ ng thu c. Hai chai b v , các ch t l ng tr n vào nhau và m t đám h i
ố ừ ấ ế ả ả ậ mau xanh tím b c lên t ọ
đ t. Đó là iot. Vì v y mà y h c và ngành nhi p nh ph i nh ớ
ơ ề ệ n con mèo v vi c phát minh ra iot ”
ữ ề ế ộ ả ể ả ả ỏ ưở N u tin vào đi u đó thì nh ng đ c gi nào ít s nh s i có th có c m t ng là iot
ủ ữ ề ệ ế ủ ộ do con mèo tìm ra, còn vai trò c a nh ng đi u ki n kinh t và xã h i, vai trò c a con
ườ ử ỉ ụ ạ ị ng ể
i đã sáng t o ra l ch s ch là đ giáo d c con mèo đó mà thôi.
17
ầ ặ ố ộ ỉ ườ ả ư ấ ườ M c d u Cu ctoa ch là m t ng i s n xu t diêm tiêu nh ng là ng ể
i ham hi u
ế ộ ố ế ệ ẫ ấ ớ ớ ị bi t, kiên nh n và đã ti n hành m t s thí nghi m v i ch t m i. Ông đã xác đ nh
ượ ằ ế ợ ạ ạ ớ ớ ớ đ ớ
ộ ố
c r ng iot k t h p v i photpho, v i m t s kim lo i, v i hidro, nó t o thành v i
ộ ợ ấ ễ ổ
amoniac m t h p ch t d n .
ổ ế ớ ồ ấ ờ ọ Ch t m i đ ng th i cũng làm cho hai nhà hoá h c n i ti ng là Gay Luytxac và
ậ ằ ả ư ế ế ấ ọ ộ ố Đêvy ph i l u ý. H đi đ n k t lu n r ng ch t đó là m t nguyên t ấ ấ
có tính ch t r t
ố gi ng clo.
ứ ủ ọ ữ ế ả ố
Năm 1813, Gay Luytxac và Đêvy công b nh ng k t qu nghiên c u c a h , Gay
ủ ơ ấ ọ ớ ọ ố luytxac g i ch t m i đó là iot, còn Đêvy thì g i là iodin do màu c a h i nguyên t đó
ữ ạ ắ ơ ố ả
(do ch Hy L p iođex nghĩa là hoa tím). Năm 1814, GayLuytx c công b b n
ả ươ ố ầ ủ ề ườ ư ữ chuyên kh o t ng đ i đ y đ v iot mà ng ộ
i ta xem nh là m t trong nh ng tài
ệ ả ố ặ ắ ấ ả ả ọ li u mô t các nguyên t ể
đ c s c nh t. Trong b n chuy n kh o đó, nhà hoá h c Pháp
ề ọ ư ế ậ ậ ườ ọ đã l p lu n v h c thuy t các axit hidric (hidro axit nh ông th ng g i chúng), đã
ả ỉ ủ ữ ữ ấ ợ ọ ớ ỉ mô t ợ
t m nh ng h p ch t quan tr ng c a iot, và khi so sánh chúng v i nh ng h p
ấ ủ ươ ứ ứ ằ ạ ch t c a clo t ng ng, ông đã ch ng minh r ng clo là “iot m nh”.
ừ ắ ọ ỏ ế ấ Tr GayLuytx c, Dêvy và vài ba nhà bác h c khác t ra r t quan tâm đ n iot, còn
ế ơ ố ọ ữ ố ạ
đ i đa s các nhà bác h c khác trên th gi ọ
ả
í, trong s đó có c nh ng nhà bác h c
ữ ườ ứ ở ớ ề ỏ ố ờ ơ ố ớ Pháp, nh ng ng i cùng x s v i Cu ctoa đ u t ấ
ra r t th đ i v i phát minh đó.
ấ ướ ế ủ ọ ố ườ Mãi đ n năm 1911, khi trên đ t n c c a nhà bác h c Cu ctoa ng ử
i ta c hành
ể ễ ỷ ọ ệ ộ ớ ọ tr ng th l k ni m m t trăm năm ngày phát minh ra iot thì h m i nh t ớ ớ
i
ể ặ ố ơ ư ấ ố ưở Cu ctoa, ng òi ta đã l y tên ông đ đ t cho thành ph n i ông sinh tr ng.
ệ ố ự ữ ầ ậ ấ ớ Khi thành l p h th ng tu n hoàn, Mendelêep th y có s không ăn kh p gi a các
ọ ủ ấ nguyên t ử ượ
l ng và tính ch t hoá h c c a iot có nguyên t ử ượ
l ả
ng bé đáng lý ph i
ượ ế ướ ư ạ ả ế ở ả ế ủ đ c x p tr c Telu nh ng nó l i ph i x p ô sau Telu. Gi thuy t c a Mendelêep
ữ ầ ấ ướ ượ ủ
ề ự
v s sai l m c a nh ng nguyên t ử ượ
l ng đã tìm th y tr c đâu không đ ấ
c ch p
ữ ầ ặ ậ ượ ử ề ọ nh n m c d u nh ng nguyên t ử ượ
l ng đó đã đ c nhi u nhà bác h c th đi th l ử ạ
i
18
ề ầ ư ườ ủ ạ nhi u l n, trong đó có b n c a Mendelêep, ông Braone, giáo s tr ng đ i h c ạ ọ ở
ế ấ ạ ỉ ế ự ử ườ ớ ả Praha. Ch đ n ngày nay, d a trên thuy t c u t o nguyên t ng i ta m i gi i thích
ượ ạ ệ ề đ c đi u ngo i l nói trên.
ệ ướ Công nghi p axit HCl, Clo và n c Javen
2CO3.10H2O.
ụ ủ ả ẩ ươ ế ề Axit HCl là s n ph m ph c a ph ng pháp LeBlanc đi u ch Na
ụ ừ ệ ế ẫ ầ ườ Công nghi p natri cacbonat d n đ n th a HCl c n timd cách tiêu th . Ng i ta oxi
4 t m trong g ch x thu đ
ằ ẩ ạ ỉ ượ hóa HCl b ng oxi không khí, xt dd CuSO ự
c Clo, dùng tr c
ề ế ế ặ ti p ho c đi u ch clorua vôi
2, Cl2, dd NaOH ho cặ
ố ươ ờ ả ệ ấ Cu i TK 18 ph ng pháp đi n phân ra đ i s n xu t ra H
ướ KOH, n c Javen.
ầ ở ứ Nhà máy LeBlanc đ u tiên ả
Anh sau đó là Đ c, Pháp. Năm 1863 nhà máy s n
ấ ươ ự ở ỉ xu t theo ph ng pháp Slovay xây d ng ứ
B , Anh, Đ c, Pháp…
ươ 3.2.5 Ch ng oxi
Ở ế ỷ ứ ế ọ ữ ể ề ố th k th VIII, nhà tri t h c Trung Qu c Mao Hoa đã cho nh ng đi u hi u bi ế
t
ề ầ
đ u tiên v oxi.
Ở ườ ự ổ ế ọ ọ ọ Châu Âu, ng i Ý t ủ ọ
hào vì chính nhà h a h a sĩ và bác h c n i ti ng c a h là
ơ ươ ộ ỗ ế ờ ợ Lêôna đ Vanhxi (14511519) đ ồ
ng th i đã nói đ n không khí là m t h n h p g m
ể ở ộ ố ỉ hai khí trong đó ch có m t khí dùng đ th và đ t cháy.
ế ằ ự ươ ự ư ự ả
Robe Huc (16351703) đã qu quy t r ng s cháy cũng t ng t nh s hòa tan,
ấ ẵ ấ ả ộ tuy nhiên ch t cháy r t s n sàng hòa tan, không ph i trong toàn b không khí mà trong
ầ ủ ầ ặ ộ ệ ề m t ph n c a nó. Ph n này đ c bi t có nhi u trong diêm tiêu.
ơ ở ữ ệ ậ Năm 1669, trên c s nh ng thí nghi m hoàn toàn đáng tin c y, Giôn Maiôva đã đi
ậ ằ ứ ự ế ặ ả ộ ứ
ế
đ n k t lu n r ng không khí ch a m t th khí có kh năng duy trì s cháy và đ t tên
cho nó là "không khí phát h a".ỏ
19
ế ượ ề ở ạ ự ằ ố ơ
Năm 1731, Henx đã đi u ch đ c oxi tr ng thái t do b ng cách đ t diêm tiêu
ứ ư ượ ầ ủ nh ng không ch ng minh đ c oxi là thành ph n c a không khí.
ơ ế ượ ề Năm 1774, Giôdep Prixt li (Joseph Priestley) đã đi u ch đ c khí oxi và nghiên
ấ ủ ấ ọ ứ
c u các tính ch t quan tr ng nh t c a nó.
ơ ấ ấ ộ ợ ỏ JosephPriestley (Prixt ố
ủ
li) đã l y m t ít h p ch t th y ngân màu đ cho vào ng
ể ố ế ệ ấ ấ ậ ồ ấ
nghi m r i dùng th u kính (do ông sáng ch ra) đ đ t nóng. Ông nh n th y có ch t
ư ủ ế ệ ầ ấ ấ ố khí b c ra và th y ngân óng ánh xu t hi n, khi ông đ a ch t khí này g n cây n n đang
ư ừ ự ế ế ấ ấ ộ cháy thì cây n n sáng r c ch a t ng th y, ch t này không làm ch t chu t mà trái l ạ
i
ộ ấ ươ ỉ ạ ộ làm chu t r t t i t nh ho t đ ng.
ố ớ ơ ể ủ ụ ủ ề ệ ế ả
Khi thí nghi m v tác d ng c a oxi đ i v i c th c a mình, ông đã chú ý đ n nh
ưở ố ủ ố ớ ơ ể ấ ớ ườ h ng t t c a ch t khí m i tìm ra đ i v i c th con ng ụ
i và tiên đoán công d ng
ọ ủ
c a nó trong y h c.
ớ ộ ỉ ị ượ ằ Ch sau đó m t năm, ông m i xác đ nh đ c r ng oxi có trong không khí.
ượ ườ ụ ể ơ Năm 17711772, d c sĩ ng i Th y Đi n là Carl Wihelm Scheele (Sil ) đã thu
ượ ơ ừ ề ấ ằ ế ợ ủ ể ấ đ c nhi u oxi h n t ớ
7 ch t khác nhau và th y r ng oxi c a khí quy n k t h p v i
ữ ầ ạ ấ các kim lo i, photpho, hidro, d u gai và nh ng ch t khác.
ủ ư ế ố ấ ả ậ Nh ng mãi đ n năm 1777 cu n sách c a Sil ơ ớ ượ
m i đ c xu t b n, do v y vinh d ự
ườ ượ ơ phát minh ra oxi th ng đ c gán cho Prixt li.
ạ ườ ạ ọ
Nhà bác h c vĩ đ i ng i Pháp Lavoadie (AntoineLaurent Lavoisier) tho t tiên
ạ ằ ở ơ ư ặ nghĩ r ng không khí t o b i nit ố
và "không khí đ c" (khí cacbonic) nh ng sau khi đ t
ố ằ ủ ứ ấ ồ ộ
oxit th y ngân (1775) ông đã tuyên b r ng không khí là đ ng nh t và không ch a m t
ặ ọ khí nào g i là "không khí đ c".
ủ ạ ờ ố Trong th i gian 12 ngày đêm, Lavoadie đã đ t kim lo i th y ngân trong bình c ổ
cong.
ủ ộ ớ ầ ủ ủ ậ ả ấ ố ộ ị Sau khi đ t, Lavoadie nh n th y m t ph n c a th y ngân b ph m t l p v y đ ỏ
ị ả ể và th tích không khí b gi m đi 1/5.
20
ầ ạ ự ự ấ ầ ọ Ph n không khí còn l i không duy trì s cháy và s hô h p, Lavoadie g i ph n này
ớ ượ ạ ữ ủ ạ ơ ố là "azot". Đ t m nh h n n a th y ngân oxit m i đ c t o thành, Lavoadie đ ượ ạ
c l
i
ự ự ủ ầ ấ ướ ụ ị th y ngân và ph n không khí duy trì s cháy và s hô h p tr c kia b hao h t. Nh ư
ứ ượ ặ ủ ự ự ệ ằ ậ
v y là ông đã ch ng minh đ c b ng th c nghi m s có m t c a oxi trong không khí.
ằ ố ớ ủ ế ủ ề ầ ấ Nghĩ r ng nguyên t ấ
m i này là thành ph n ch y u c a các ch t có nhi u tính ch t
ớ ặ ấ axit, Lavoadie m i đ t tên cho nó là oxi (ch t sinh ra axit).
ộ ả ọ ướ ệ Tháng 4 năm 1775, Lavoadie đã đ c m t b ng báo cáo tr c Vi n Hàn Lâm khoa
ố ế ằ ượ ọ
h c Pari, trong đó ông tuyên b đã khám phá ra oxi, ông vi t r ng oxi đ ồ
c tìm ra đ ng
ờ ở ề ươ ệ ườ th i b i Prixli, Sile và ông. Tuy nhiên v ph ng di n pháp lý ng ậ
ỉ ừ
i ta ch th a nh n
Prixli và Sile.
ượ ệ ầ ậ Cho dù Lavoadie không đ c công nh n là công đ u trong vi c tìm ra nguyên t ố
ế ớ ề ủ ư ậ ớ oxi nh ng toàn th gi i đ u công nh n công lao vô cùng to l n c a Lavoadie trong
ệ ố ầ ầ ọ vi c làm cho nguyên t oxi có t m quan tr ng hàng đ u.
ượ ể ẩ ấ ạ ả ộ Ngày nay oxi đ c dùng r ng rãi đ đ y m nh các quá trình s n xu t( quá trình
ự ệ ả ấ luy n gang thép, s khí hóa than đá, s n xu t axit sunfuric, axit nitric,..). Oxi còn đ ượ
c
ộ ứ ữ ế ộ ọ ỏ ư
dùng r ng rãi trong y h c, dùng cho nh ng chuy n bay cao, đ i c u h a và cho nh ng
ườ ng ợ ặ
i th l n.
ư ỳ L u hu nh
ố ứ ượ ế ừ ờ ấ ư ề ơ Là nguyên t th hai đ c bi th i r t xa x a. Trong thiên nhiên, nhi u n i đã t t
ỏ ư ữ ể ỳ ườ ớ ế ư ớ ỳ có nh ng m l u hu nh. Đó cũng là lý do đ con ng i s m bi t l u hu nh. V i màu
ặ ệ ắ ạ ư ế ỳ ườ vàng đ c bi t và mùi h c t o thành khi cháy, l u hu nh đã khi n ng i ta chú ý.
ề ướ ả ườ ổ ạ ế Kho ng 4000 năm v tr ữ
c, nh ng ng i c Hy L p đã bi ơ ạ
t dùng khí sunfur t o
ể ẩ ừ ư ả ắ ố ỳ ườ ư thành khi đ t cháy l u hu nh đ t y tr ng v i. T lâu ng ỳ
i La Mã đã dùng l u hu nh
ể ế ượ
đ ch d ẩ
c ph m.
ư ượ ữ ế ỳ
L u hu nh còn đ ụ
c dùng vào nh ng m c đích chi n tranh
21
ệ ờ ổ ả ầ ủ Vào th i Trung c , nhà luy n kim Agriconla đã mô t ấ ủ ư
khá đ y đ tính ch t c a l u
ỳ ươ ế ư ế ư ể ề ỳ ỳ hu nh, ph ng pháp làm thăng hoa đ tinh ch l u hu nh, cách đi u ch l u hu nh t ừ
ạ ặ sunfua kim lo i n ng .
ư ữ ộ ố ớ ế ủ ể ấ ớ ỳ
L u hu nh đã gi ữ
m t vai trò r t to l n đ i v i nh ng quan đi m lý thuy t c a các
ả ự ế ợ ủ ư ư ậ ọ ỳ nhà gi kim thu t. H xem l u hu nh nh là s k t h p c a axit sunfuric và nhiên t ố
,
ữ ủ ệ ệ ể ấ ầ ấ ộ ộ và là m t bi u hi n hoàn thi n c a ch t cháy, m t trong nh ng "ch t ban đ u ch ủ
ủ ố ch t" c a thiên nhiên.
ậ ả ấ ố ấ ị ừ
Năm 1770, Lavoadie đã th a nh n b n ch t nguyên t và tính ch t không b phân
ủ ư ỳ tích c a l u hu nh.
ỏ ư ự ỳ ở ướ ấ ả ở ữ
S khám phá ra nh ng m l u hu nh sâu d i đ t kho ng 100200 m bang
ộ ả ỹ ưở ớ ế ề ư ỳ Luidiana (M ) đã có m t nh h ố ớ ề
ng l n đ i v i n n kinh t v l u hu nh.
ơ ớ ế ị ế ả ợ ụ Tr i qua 25 năm đ n năm 1890, Hecman Fras m i quy t đ nh l i d ng nhi ệ ộ
t đ
ả ọ ượ ỏ ủ ư ể ơ ỏ ỳ ấ
nóng ch y th p và tr ng l ặ ấ ư
ng riêng nh c a l u hu nh đ b m lên kh i m t đ t l u
ỳ ệ ấ ả hu nh đã đ ượ ướ
c n ộ
c đun quá làm nóng ch y và cu c thí nghi m đã r t thành công.
ỹ ư ọ ượ ươ Năm 1930, k s hóa h c Liên xô Vônkôp đã tìm ra đ ộ
c m t ph ấ
ng pháp l y
ỳ ừ ặ ươ ấ ơ ả ả ỏ ư
l u hu nh t qu ng. Ph ữ
ng pháp đó r t đ n gi n và không đòi h i ph i có nh ng
ế ị ắ ề ồ ấ ớ ắ ơ ướ ỉ ầ ữ ướ thi t b đ t ti n mà ch c n nh ng n i h p không l n l m dùng h i n c nén d i áp
ậ ấ ễ ấ ẩ ấ ờ ộ su t 56 atm. Quá trình di n ra r t nhanh (34gi ) và cho m t ph m v t r t nguyên
ư ứ ấ ỳ ch t ch a 99,9% l u hu nh.
Selen
ượ ấ ươ ổ ế ề ộ ố Selen đ c tìm th y t ng đ i mu n (1817), đi u đó là do nó ít ph bi n trong
ề ọ ượ ọ ủ ữ ấ ấ thiên nhiên (6.105% v tr ng l ố
ng) và do nh ng tính ch t hóa h c c a nó r t gi ng
ể ướ ấ ỳ ộ ố ư ặ ư
l u hu nh và telu. R t có th tr ọ
c kia m t s nhà bác h c đã g p selen nh ng h ọ
ứ ể ượ ư ủ ả ấ ấ ỳ không th ch ng minh đ ố
c b n ch t riêng c a nó vì selen và l u hu nh r t gi ng
nhau.
22
ệ ủ ờ ấ ủ ệ ằ ấ ọ ố Quan ni m c a các nhà hóa h c th i y cho r ng đó là d u hi u c a nguyên t telu
ự ớ ư ỳ ượ ở ố ộ
vì telu là m t nguyên t ố ươ
t ng t v i l u hu nh đã đ c tìm ra ế ỷ
cu i th k XVIII.
ậ ằ ề ầ ế ủ ế ủ ứ ế ỹ ộ
Phân tích k nhi u l n k t t a, Beczêliuyt k t lu n r ng trong k t t a có ch a m t
ư ạ ế ấ ủ ấ ủ ự ế kim lo i ch a bi ố
t, tính ch t c a nó gi ng tính ch t c a telu t ả ệ
do. K t qu vi c
ấ ủ ế ủ ứ ố ượ ố ộ ố
nghiên c u k t t a và m t s tính ch t c a nguyên t đã đ ạ
c ông công b trên t p
ặ ọ ố ớ ậ
chí "Niên giám hóa h c và v t lý". Ông đ t tên cho nguyên t ế
m i là selen (theo ti ng
ặ ạ Hy l p "selenne" có nghĩa là m t trăng).
ặ ở ạ ự ỳ ườ ở ạ ấ
Selen r t ít g p tr ng thái t ớ ư
nhiên cùng v i l u hu nh mà th ng ỗ
d ng h n
ớ ồ ợ
h p đ ng hình v i các sunfua.
Ở ắ ầ ượ ả ấ Liên xô, selen b t đ u đ c s n xu t vào năm 1928.
ượ ủ ề ề ế ố Selen đ c dùng nhi u trong các ngành khác nhau c a n n kinh t qu c dân: k ỹ
ồ ố ủ ệ ệ ệ ệ ậ thu t đi n, công nghi p luy n kim, công nghi p cao su, th y tinh, đ g m,...
Telu
ậ ọ ừ ế ở ạ ấ ọ T lâu các nhà khoáng v t h c đã bi t telu tr ng thái thiên nhiên, h tìm th y nó
ề ắ ộ ố ả ờ ộ ấ ủ
không nhi u l m trong m t s sunfua. Tuy nhiên trong m t th i gian dài b n ch t c a
ố ư ượ ẫ ỏ nguyên t này v n ch a đ c làm sáng t .
ộ ỹ ư ỏ ướ ề ổ Năm 1782, m t k s m n c Áo là Muller (v sau đ i tên là Von Raysenstein) đã
ặ ắ ọ ộ ượ ữ ạ ạ ứ
phân tích hóa h c m t th qu ng tr ng và đã tách đ ữ
c nh ng h t kim lo i có nh ng
ấ ộ ượ ọ ườ tính ch t đ c đáo, nó đ c g i tên là aurum paradoxum (vàng khác th ng).
ứ ạ ằ ộ ọ ơ ị Năm 1798, Nhà hóa h c Đ c Klap rop đã xác đ nh r ng kim lo i đó là m t nguyên
ố ớ ữ ấ ọ t m i và g i nó là telu (ch latinh "tellus" có nghĩa là đ t).
ộ ờ ượ ư ộ ạ Trong m t th i gian dài, telu đ c coi nh m t kim lo i. Năm 1832 sau khi tìm ra
ượ ấ ủ ỉ ữ ứ ỉ ữ ợ đ ấ
c selen, Beczêliuyt đã nghiên c u t m nh ng tính ch t c a telu và nh ng h p ch t
ữ ư ự ấ ừ ấ ố ở ỳ ủ
c a nó và cho th y có s r t gi ng nhau gi a l u hu nh, selen và telu. T đó tr đi,
ượ ư ố telu đ c đ a vào danh sách các nguyên t phi kim.
23
ề ọ ấ ượ ở ạ ự Telu có r t ít trong thiên nhiên (106 % v tr ng l ng), có tr ng thái t nhiên và
ạ ặ ấ ủ ộ ố ạ ợ trong các h p ch t c a m t s kim lo i quý và kim lo i n ng.
ứ ả ế ớ ặ ấ ỉ M c dù ngày nay m c s n xu t telu hàng năm trên th gi ụ ấ
i ch có vài ch c t n
ư ụ ở ệ ấ nh ng các ngành áp d ng nó đã tr ệ
ệ
nên r t phong phú. Hi n nay công nghi p luy n
ữ ụ ậ ơ ỹ ị ệ
kim là n i tiêu th telu chính. Ngoài ra, telu có giá tr trong nh ng ngành k thu t hi n
ấ ủ ữ ạ ẫ ạ ớ ợ ộ ạ
đ i, nh ng h p ch t c a nó v i kim lo i (telurua) có tính bán d n và có đ nh y cao
ế ượ ề ố ạ ứ ạ
ố ớ
đ i v i các lo i b c x . Vì th chúng đ c dùng làm ng kính truy n hình.
Poloni
ề ự ồ ạ ủ ố ứ Năm 1870, Mendeleep đã tiên đoán v s t n t i c a nguyên t này căn c vào v ị
ớ ư ủ ỳ ươ trí c a nó trong cùng nhóm v i l u hu nh, selen và telu. Tuy nhiên ph ng pháp hóa
ườ ướ ụ ượ ể ố ọ
h c thông th ng tr c đây không áp d ng đ c đ tìm ra nguyên t ộ
này vì nó thu c
ủ ữ ố ạ ự dòng dõi c a nh ng nguyên t phóng x t nhiên.
ệ ượ ề ơ ữ ậ ạ Li n sau khi Becc ren khám phá ra hi n t ng phóng x , nhà n v t lý và hóa
ợ ủ ứ ắ ộ ư
ọ
h c Balan Mari Sklađopska, v c a giáo s Pie Quyri, b t tay nghiên c u m t cách có
ệ ượ ạ ở ệ ố
h th ng hi n t ả
ng này. B i vì tia phóng x có kh năng ion hóa không khí nên bà đã
ệ ể ố ế ữ ấ ệ
dùng máy đi n nghi m đ đo. Bà mu n bi t ngoài urani ra còn có nh ng ch t nào khác
ươ ự ề ấ t ng t ư
v tính ch t nh urani không.
ủ ề ậ ượ ự ướ ế
Đ tài lu n án ti n sĩ c a bà đã đ ệ
c th c hi n theo h ệ
ng này. Bà phát hi n
ế ầ ặ ớ ấ ủ
ạ ấ
qu ng urani thiên nhiên có tính phóng x g p nhi u l n so v i oxit nguyên ch t c a
ắ ầ ạ ủ ề ặ ạ ị nó. Bà b t đ u tách qu ng ra nhi u phân đo n và xác đ nh tính phóng x c a chúng.
ạ ấ ạ ầ ớ ớ ằ
Phân đo n tách v i bitmut sunfua có tính phóng x g p 400 l n so v i urani. Vì r ng
ế ư ạ ả ế ằ bitmut sunfua tinh khi t không có tính phóng x nên bà đ a ra gi thuy t r ng trong
ắ ả ạ ộ ố ắ
phân đo n này ch c ch n ph i có m t nguyên t ạ ạ
phóng x m nh t n t ồ ạ ướ ạ
i d ng i d
ấ ạ
t p ch t.
ọ ủ ệ ạ ộ ọ
T i cu c h p c a Vi n Hàn lâm khoa h c Pari ngày 18 tháng 7 năm 1898, ông bà
ề ề ộ ạ ớ ứ ả ấ ọ ặ
Quy ri đã đ c b n báo cáo nhan đ "v m t ch t phóng x m i có ch a trong qu ng
24
ạ ầ ữ ậ ầ ượ ư urani". Thu t ng "tính phóng x " l n đ u tiên đ ả
c đ a ra trong b n báo cáo này đ ể
ấ ạ ộ ươ ọ ề ị ặ ớ nh n m nh nguyên t ố ượ
đ ằ
c tìm ra b ng m t ph ng pháp m i. H đ ngh đ t tên
ố ừ ế ổ ố nguyên t là poloni (t ti ng latinh "Polonia" là t ủ
qu c Balan c a bà Curie).
Hiđro peoxit
2 tác d ng v i axit. Trong chi n tranh th gi
ượ ụ ế ớ Đ c tìm ra năm 1818 khi cho BaO ế ớ
i
ứ ượ ự ề ườ ứ ử ệ th hai đ c dùng nhi u trong quân s (ng i Đ c làm nhiên li u tên l a).
Axit sunfuric
2SO4 là hóa ch t làm c s cho m i công
ệ ầ ơ ở ấ ọ Đi đ u là công nghi p axit sunfuric, H
ệ ọ ươ ụ ồ ờ nghi p hoá h c. Ph ng pháp bu ng chì ra đ i th k tr ế ỉ ướ ượ ổ ứ
c đ ch c liên t c, đi c t
3. Năm 1818 đ
ừ ệ ợ ượ ả ế ằ t ỗ
nguyên li u là h n h p S và KNO ặ
c c i ti n b ng cách dùng qu ng
ắ ắ ồ ắ
pirit s t FeS ồ
2 thay S. Năm 1827 g n thêm vào bu ng chì tháp G. Luys c đã thu h i các
ụ ệ ạ ơ
i thêm tháp Glôv (1817 1902) cho khí NO, NO2 có nhi m v xúc tác. Năm 1871 l
0, có th coi k thu t s n
ậ ả
ượ ộ ặ ừ ậ ạ ồ ể ỹ phép thu đ ặ ơ
c lo i axit đ m đ c h n, n ng đ đ c t 52 – 60
ấ ằ ồ ỉ xu t b ng bu ng chì đã hoàn ch nh lúc này.
ả ấ ố ớ ọ Axit sunfuric b c khói – g i là oleum s n xu t v i quy mô công nghi p ệ ở
ướ ứ ằ ắ ươ ả Nothaosen (Nordhausen) n c Đ c b ng cách nung s t sunfat. Ph ấ
ng pháp s n xu t
ế ạ ấ ượ ề ừ ằ
b ng ti p xúc dùng các oxit kim lo i làm ch t xúc tác đ c Vôle đ ra t năm 1852 và
ỉ ượ ư ế ỉ ư ệ ố ả ế
c i ti n nh ng ch đ c đ a vào công nghi p cu i th k 19.
ả ế ậ ả ữ ấ Kĩ thu t s n xu t axit sunfuric có nh ng c i ti n:
ươ ượ ế ừ + ph ng pháp nitro hóa trong phòng chì đ c ti n hành t ằ
1920, sau đó thay b ng
ươ ph ng pháp tháp.
25
ươ ờ ầ ữ ế ầ + Ph ằ
ng pháp ti p xúc ra đ i đ u nh ng năm 30, ban đ u xt Pt sau đó thay b ng
V2O5
ươ ố ộ ả ứ ằ 3.2.6 Ch ọ
ng t c đ ph n ng và cân b ng hóa h c
ứ ớ ủ ấ ọ Nghiên c u s m nh t là Alexander Williamson, 1824 – 1904, h c trò c a Libic,
ả ứ ứ ế ề ế nghiên c u ph n ng đi u ch ete.Ti p đó là Ludwig Ferdinand Wilhelmy, 18121864,
ượ ả ứ ứ ả ị ườ ơ ướ ụ ủ d c sĩ, nghiên c u ph n ng ngh ch đ o đ ng saccaroz d i tác d ng c a axit.
ế ả ưở ố ượ ủ ấ ế ố ộ Bectole cũng đã quan tâm đ n nh h ng c a kh i l ả ứ
ng ch t đ n t c đ ph n ng
ư ế ể ế ả nh ng đ u không đi đ n k t qu rõ ràng.
ụ ứ ể Năm 1867, 2 nhà nghiên c u Th y Đi n Gulberg, 1836 – 1902 và Peter
ậ ả ưở ố ượ ủ ứ ụ ồ Wage,1833 1900 tìm ra quy lu t nh h ng c a kh i l ộ
ng tác d ng (t c n ng đ )
ả ứ ố ượ ụ ậ ị
ế ố ộ
đ n t c đ ph n ng ( đ nh lu t tác d ng kh i l ng).
Xúc tác
ệ ượ ư ư ị Khái ni m xúc tác đ ọ
c Beczeliut đ a ra năm 1835 nh ng b các nhà khoa h c
ươ ờ đ ng th i công kích.
ư ấ ấ ị Năm 1901 Wilhelm Oswald, 18531932, đ a ra đ nh nghĩa ch t xúc tác: ch t làm
ổ ố ộ ả ứ ư ả ặ ẩ ố thay đ i t c đ ph n ng nh ng không có m t trong s n ph m cu i cùng.
ơ ơ Nguyên lí L Sat liê
ơ ơ ể ể ằ ị Năm 1884 L Sat liê ( Pháp) đã phát bi u nguyên lí chuy n d ch cân b ng sau 1
ứ ả ờ ưở ệ ộ ấ ồ ộ th i gian dài nghiên c u nh h ủ
ng c a nhi ả ứ
t đ , áp su t, n ng đ lên các ph n ng
ậ ị thu n ngh ch.
ướ ạ ư ẫ ổ Năm 1925 ông trình bày nguyên lí d ớ
i d ng t ng quát nh ngày nay v n dùng v i
ơ ơ tên nguyên lí L Sat liê.
ộ ố ươ ể ư ư ệ ị ử ọ 3.3 M t s ph ng pháp đ đ a t ạ ọ
li u l ch s hóa h c vào d y h c
ươ ệ 3.3.1 Ph ể
ng pháp k chuy n
26
ệ ể ươ ờ ặ ể ậ ạ ệ ộ K chuy n là ph ng pháp giáo viên dùng l i, đi u b , nét m t đ thu t l ộ
i m t
ệ ế ộ ọ câu chuy n có n i dung liên quan đ n bài h c.
ộ ố ạ ệ ể ọ
M t s d ng chuy n k hóa h c
ể ề ệ ọ + Chuy n k v các nhà bác h c.
ể ề ị ế ị ử ử ệ ố + Chuy n k v l ch s các phát minh sáng ch , l ch s tìm ra các nguyên t , các
ấ ấ ọ ợ
ơ
đ n ch t và h p ch t hóa h c.
ờ ố Ứ ủ ụ ọ + ng d ng c a hoá h c trong đ i s ng hàng ngày.
ờ ố ệ ạ ứ ự ệ ộ ộ + Chuy n có th c trong đ i s ng xã h i (quá kh và hi n t i) có n i dung hóa
h c.ọ
ữ ệ ể ầ ả ả ọ ọ Nh ng yêu c u khi k chuy n vui hóa h c: đ m b o tính khoa h c, tính ngh ệ
ư ạ ụ ậ ợ ờ thu t, tính s ph m, tính giáo d c và th i gian h p lý.
ươ ự ả ẽ 3.3.2 Ph ng pháp tr c quan: dùng tranh nh, hình v
ủ ả ọ Tranh nh chân dung c a các nhà hóa h c.
ả ố ọ ủ
Tranh nh c a các nguyên t hóa h c.
ộ ố ẽ ữ ọ M t s hình v mô t ả ạ
l ứ ủ
i nh ng nghiên c u c a các nhà bác h c.
ụ ả ẽ Tác d ng tranh nh, hình v
ườ ệ + Giúp giáo viên tăng c ả
ộ
ng thông tin m t cách hi u qu .
ọ ể
+ Giúp h c sinh hi u nhanh, chính xác.
ế ệ ờ + Giúp giáo viên ti t ki m th i gian
ọ ớ + Làm h c sinh chú ý, nh lâu.
ộ ố ả ẽ M t s tiêu chu n c a tranh nh, hình v
ẩ ủ
ủ ễ ả ả ả ẩ ỹ
+ Ph i sáng s a, d coi, đ m b o tính th m m .
ứ ầ ể ệ ế ề ạ ộ + Th hi n rõ ràng n i dung ki n th c c n truy n đ t.
ườ ọ ậ ữ ế ứ ả ầ + Giúp ng i h c t p trung vào nh ng chi ti t chính c n ph i nghiên c u, không
ế ề
quá nhi u chi ti t.
27
ỉ ệ ướ ố + T l kích th c hài hoà, cân đ i.
ặ ỡ ẹ ắ ợ + Màu s c phù h p, không quá s c s lòe lo t.
ươ ứ 3.3.3 Ph ng pháp nghiên c u
ụ ứ ề ầ ọ ạ
Giáo viên nêu đ tài nghiên c u, phân tích cho h c sinh m c đích c n đ t,
ướ ệ ẫ ả ọ ự ự ứ ề ượ h ng d n tài li u tham kh o, h c sinh t l c nghiên c u đ tài đ c giao.
ự ứ ứ ế ự ự
Khi nghiên c u các ki n th c LSHH giúp phát huy tính tích c c, t l c, ch ủ
ứ ủ ọ ế ệ ế ộ
đ ng tìm ki m, phát hi n ra ki n th c c a h c sinh.
ộ ố ộ ứ ể ề M t s n i dung v LSHH mà GV có th cho HS nghiên c u:
ề ị ủ ử ể ộ ố + Tìm hi u v l ch s phát minh c a m t nguyên t
ể ề ộ ế ệ ọ ộ ọ + Chuy n k v m t nhà bác h c có liên quan đ n n i dung bài h c.
ể ủ ọ ự ế ọ
+ Tìm hi uể s phát tri n c a h c thuy t khoa h c
ế ầ ậ Ph n C: K t lu n
ộ ầ ữ ệ ư ư ệ ị ự ủ ọ ị ẳ
Thêm m t l n n a chúng ta cùng kh ng đ nh s quan tr ng c a vi c đ a t li u l ch
ạ ọ ữ ứ ế ổ ử
s hóa h c và d y h c ọ ở ườ
tr ứ
ng ph thông. Khi nghiên c u nh ng ki n th c hi n t ệ ạ
i
ể ỏ ử ủ ể ể ị ầ
c n tìm hi u quá trình phát tri n trong l ch s . Và không th b qua vai trò c a ng ườ
i
ầ ự ụ ướ ề ọ ẫ ọ ườ ứ ế ộ Th y l a ch n, truy n th , h ng d n h c sinh trên con đ ng lĩnh h i ki n th c.
28
ệ ả Tài li u tham kh o
ụ ạ ộ ươ ạ ọ ọ Ph ẳ
ng pháp d y h c hoá h c – sách cao đ ng
1. B Giáo D c và Đào T o (2001),
ụ ậ ư ạ , t p 1, NXB giáo d c.
s ph m
ễ ễ ệ ễ ế ố ư ệ ả
T li u gi ng
2. Nguy n Duy Ái, Nguy n Vi
t Huy n, Nguy n Qu c Tín (1992),
ọ ạ
d y hóa h c 10 , NXB GD.
ệ ể ọ Truy n k các nhà Bác h c Hóa h c, ễ
3. Nguy n Duy Ái, ọ NXB GD.
ề ị ả ư ạ ạ
Gi ng d y hóa h c ọ ở ườ
tr ổ
ng ph thông,
4. Tr nh Văn Bi u (2000),
ĐH S Ph m TP
HCM.
ề ị ư ậ ạ ọ
Lí lu n d y h c hóa h c
5. Tr nh Văn Bi u (2003),
ạ
ọ , ĐH S Ph m TP HCM.
ủ ề ạ ọ ị ị ư ệ ọ ạ
T li u d y h c v ề
6. Tr ng Văn Bi u, Trang Th Lân, Ph m Ng c Th y (2008),
ầ ố ả
b ng tu n hoàn và các nguyên t hóa h c, ọ NXB ĐHSP.
ử ị L ch s hóa h c, ọ
7. Hoàng Ng c Cang (2001), ọ NXB Giáo D c.ụ
ễ ử ậ ọ ị ọ ỹ ậ L ch s hoá h c, t p 1
8. Nguy n Đình Chi (1977),
, NXB Khoa h c k thu t.
29
ễ ạ ị ử ị L ch s tìm ra các nguyên
9. G.G Điôghenôp ( Nguy n Duy Ái_ Hoàng H nh d ch),
ố t ọ ậ
hóa h c, t p 2, NXB Thanh Niên.
30