
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA MÔI TRƢỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
Báo cáo chuyên đề
NHÓM 1:
THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA
CHẤT THẢI RẮN
GVHD: Lê Tấn Thanh Lâm
SINH VIÊN THỰC HIỆN
1. Nguyễn Huỳnh Như 14163195
2. Nguyễn Thị Thúy Ngân 14163342
3. Trần Nhật Vy 14163332
4. Nguyễn Thị Minh Thư 14163278
5. Lê Ngọc Châu 14163339
6. Nguyễn Minh Toàn 14163289
7. Lương Thị Kim Nhi 14163188
Tp.HCM, ngày 24 tháng 03 năm 2017

KỸ THUẬT XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN
THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT THẢI RẮN
2
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................................ 4
1.1 Định nghĩa về chất thải rắn .................................................................................................... 4
1.1.1 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ........................................................................................... 4
1.1.2 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6705: 2009 ........................................................................ 4
1.1.3 EPA .................................................................................................................................... 5
1.1.4. Định nghĩa chất thải rắn. ............................................................................................... 5
1.2 Phân loại chất thải rắn............................................................................................................ 6
1.2.1 Phân loại theo nguồn thải ................................................................................................. 6
1.2.2 Theo vị trí hình thành: ...................................................................................................... 6
1.2.3 Theo thành phần hóa học và vật lý: …............................................................................. 6
1.2.4 Theo bản chất nguồn tạo thành........................................................................................ 6
1.2.5 Theo tính chất nguy hại .................................................................................................... 7
1.3 Thành phần và tính chất của chất thải rắn......................................................................... 11
1.3.1 Các phƣơng pháp phân tích thành phần và tính chất của chất thải rắn .................. 14
1.3.2 Nguyên tắc lấy mẫu chất thải rắn ................................................................................. 14
1.3.3 Nguyên tắc phân loại vật lý............................................................................................ 17
a) Các chất cháy được ....................................................................................................... 17
b) Các chất không cháy được ............................................................................................ 17
c) Các chất hỗn hợp........................................................................................................... 17
1.4 Các chỉ tiêu vật lý .................................................................................................................. 17
a) Trọng lượng riêng hay trọng lượng thể tích ................................................................ 17
b) Độ ẩm ............................................................................................................................. 18
1.5 Các chỉ tiêu hóa học .............................................................................................................. 20
a) Chất hữu cơ ................................................................................................................... 20
b) Chất tro .......................................................................................................................... 20
c) Hàm lượng cacbon cố định ........................................................................................... 21
d) Nhiệt trị .......................................................................................................................... 21
1.6 Các chỉ tiêu sinh học.............................................................................................................. 23
1.6.1 Khả năng phân hủy sinh học của các thành phần chất hữu cơ.................................. 24
1.6.2 Sự hình thành mùi .......................................................................................................... 24
1.6.3 Sự sinh sản ruồi nhặng ................................................................................................... 25

KỸ THUẬT XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN
THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT THẢI RẮN
3
KẾT LUẬN .................................................................................................................................. 26
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................................... 26

KỸ THUẬT XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN
THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT THẢI RẮN
4
CHƢƠNG I: THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT THẢI RẮN
MỞ ĐẦU
Nghiên cứu đặc điểm của chất thải được tiến hành nhằm xác định khổi lượng và chủng
loại phát sinh từ một số nguồn được lựa chọn và một số đặc điểm khác của chất thải ví dụ như độ
ẩm năng lượng và thành phần hóa học. Tất cả các đặc điểm trên đóng vai trò rất quan trọng đối
với nhiều lĩnh vực khác nhau trong quản lý chất thải. Biết được khối lượng chất phát sinh là bao
nhiêu, ví dụ ở một đô thị, sẽ giúp chúng ta xác định được số lượng và kích cỡ các phương tiện
cần thiết để thu gom chất thải có thể giúp chúng ta xác định hoặc loại bỏ các phương thức xử lý
chất thải phù hợp và không phù hợp. Ví dụ, nếu chất thải có hàm lượng hữu cơ cao thì chế biến
phân compost sẽ là phương pháp thích hợp để xử lý. Đồng thời, nếu hàm lượng hữu cơ cao thì
việc thiêu đốt sẽ không hợp lý vì phương pháp này đòi hỏi nhiều nhiên liệu. Trong chương này
chúng ta nghiên cứu sự biến đổi của quá trình phát sinh chất thải và thành phần cấu tạo của chất
thải theo không gian và thời gian, đồng thời thảo luận về cách định lượng và dự đoán khối lượng
và thành phần của chất thải.
1.1 Định nghĩa về chất thải rắn
1.1.1 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP
‾ Chất thải rắn là chất thải ở thể rắn hoặc sệt (còn gọi là bùn thải) được thải ra từ sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác.
Chất thải thông thường là chất thải không thuộc danh mục chất thải nguy hại hoặc thuộc
danh mục chất thải nguy hại nhưng có yếu tố nguy hại dưới ngưỡng chất thải nguy hại.
Chất thải rắn sinh hoạt (còn gọi là rác sinh hoạt) là chất thải rắn phát sinh trong sinh hoạt
thường ngày của con người.
1.1.2 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6705: 2009
‾ Chất thải rắn(solid waste): Chất thải ở thể rắn hoặc sệt, được thải ra từ quá trình sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác. Chất thải rắn bao gồm chất thải
rắn nguy hại và chất thải rắn thông thường (không nguy hại).
Chất thải rắn thông thường [không nguy hại] (normal solid waste): là các loại chất thải
rắn đô thị, chất thải rắn công nghiệp không chứa hoặc có chứa lượng rất nhỏ các chất
hoặc hợp chất chưa đến mức có thể gây nguy hại tới môi trường và sức khỏe con người.

KỸ THUẬT XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN
THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT THẢI RẮN
5
Chất thải rắn đô thị (municipal solid waste): Chất thải rắn thông thường phát sinh từ cư
dân, doanh nghiệp, tổ chức trong khu vực đô thị.
1.1.3 EPA
‾ “ Solid waste means any garbage, refuse, sludge from a wastewater treatment plant, water
supply treatment plant, or air pollution control facility and other discarded materials
including solid, liquid, semi-solid, or contained gaseous material, resulting from
industrial, commercial, mining and agricultural operations, and from community
activities, but does not include solid or dissolved materials in domestic sewage, or solid
or dissolved materials in irrigation return flows or industrial discharges. Solid wastes are
any discarded or abandoned materials.”
‾ "Chất thải rắn là rác, rác thải, bùn từ nhà máy xử lý nước thải, nhà máy xử lý nước, hoặc
cơ sở kiểm soát ô nhiễm không khí và các vật liệu phế thải khác bao gồm vật liệu dạng
rắn, lỏng, bán rắn hoặc chứa trong khí quyển, hoạt động khai thác mỏ và nông nghiệp, và
từ các hoạt động cộng đồng, nhưng không bao gồm các chất rắn hoặc các chất hòa tan
trong nước thải sinh hoạt, hoặc các vật liệu rắn hoặc hòa tan trong dòng chảy trở lại của
thủy lợi hoặc các xả công nghiệp. Chất thải rắn là bất kỳ vật liệu bỏ đi hoặc rơi rải. "
1.1.4. Định nghĩa chất thải rắn. (sách Quản lý chất thải rắn-Tập 1: Chất thải rắn đô thị-
GS.TS.Trần Hiếu Nhuệ)
‾ Chất thải rắn được hiểu là tất cả các chất thải phát sinh do các hoạt động của con người
và động vật tồn tại ở dạng rắn, được thải bỏ khi không còn hữu dụng hay khi không muốn
dùng nữa.
‾ Chất thải rắn là toàn bộ các loại vật chất được con người loại bỏ trong các hoạt động kinh
tế-xã hội của mình (bao gồm các hoạt động sản xuất, các hoạt động sống và duy trì sự tồn
tại của cộng đồng…). Trong đó quan trọng nhất là các loại chất thải sinh ra từ các hoạt
động sản xuất và hoạt động sống.
Chất thải rắn đô thị (gọi chung là rác đô thị) được định nghĩa là: vật chất mà người
tạo ra ban đầu vứt bỏ đi trong khu vực đô thị mà không đòi hỏi được bồi thường cho
sự vứt rác đó. Thêm vào đó, chất thải được coi là chất thải rắn đô thị nếu chúng được
xã hội nhìn nhận như một thứ mà thành phố phải có rách nhiệm thu gom và tiêu hủy.
Theo quan niệm này, chất thải rắn đô thị có đặc trưng sau:
- Bị vứt bỏ trong khu vực đô thị
- Thành phố có trách nhiệm thu dọn.