1
BGIÁO DC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯNG ĐẠI HC M TP HCHÍ MINH
KHOA SAU ĐI HỌC
TIỂU LUẬN
(BIÊN DỊCH TÀI LIỆU)
SÁCH: HANDBOOK OF ORGANIZATIONAL CHANGE AND INNOVATION
CHƯƠNG 10: SỰ NĂNG ĐNG CỦA VIC THAY
ĐI TRONG NHỮNG LĨNH VỰC T CHỨC
GING VIÊN: Ts. NGUYỄN HU LAM
Ths. TRẦN HNG HI
NHÓM 10:
1. BÙI QUỐC NAM
2. TRẦN THÁI BO
3. TH BÍCH NGỌC
4. NGUYỄN MINH HẢI
2
CHƯƠNG 10
SỰ NĂNG ĐỘNG CA VIỆC THAY ĐỔI
TRONG NHỮNGNH VỰC T CHỨC
CR (Bob) Hinings, Royston Greenwood, Trish Reay, Roy Suddaby
Chương y đưa ra mt mô hình tiến tnh1 đ hiểu rõ v sự thay đi th chế2 cp
lĩnh vực tổ chức3 bằng sphân tích. Mô hình này bao gm năm giai đon chng lên
nhau: (1) áp lực cho s thay đi; (2) các ngun ca thực hiện mi tcác doanh nhân th
chế4; (3) các quy trình ca việc kh thể chế hoá và i th chế hoá5; (4) s năng đng ca
việc khử thể chế hoá và tái th chế hoá; (5) i thể chế hoá và sự ổn định.
Chúng tôi thấy mô hình này là hữu ích tng hp được nhiu nghiên cứu vthay
đi th chế. Trong khi nghiên cứu này đã tng b ch trích vì ch tập trung vsự hi tụ
của các trng thái n đnh và tương đng, nó cũng luôn có lợi cho sthay đi, và vy
chúng tôi sdng mô hình tiến trình này đch ra các đóng góp c thể ca c nghiên
cứu hin có.
Tâm điểm của lý thuyết th chế là khái nim xem các t chức như là ''các chương
trìnhi sn sinh6 hoc hệ thng các quy tắc lp đi lặp lại thành mt thực tiễn được xây
dựng có cu trúcmang tính xã hi'' (Jepperson, Năm 1991, p. 149). Cách thức t chức
nh đng trở thành sự thật hin nhiên7 sự bao hàmtính hp pp ca chúng. Do
đó, thay đi th chế là sự dch chuyn tmt khuôn mu thực tiễn mang tính hp pháp,
đã được thể chế công nhận sang mt khuôn mẫu thực tiễn. Như vy sự thay đi th chế
gm các quá trình ca việc khử và i th chế hoá. Theo Scott (2001), các lĩnh vực t
chức là công c để phổ biến và tái tạo các k vng và thực tiễn cấu trúc mang tính xã
1 Process model hình biu th tiến trình xẩy ra (các giai đoạn) của một s vic
2 Institututional change
3 Organizational field t field” ở đây tạm dịch là lĩnh vc”
4 Institutional entrepreneur- tác gi dùng t doanh nhân thể chế” để t những đơn v th thu li từ th chế đó
5 Deinstitutionalization, reinstitutionalization
6 Reproduced program
7 Taken-for-granted
3
hi. Các lĩnh vực t chức là “nhng tp hp ca c t chức, khi kết hp, to thành mt
khu vực ca đi sống thể chế 8'' (DiMaggio và Powell, 1983; trang 148) và những mô
hình tương tác này đưc xác đnh bởi các h thng ý nghĩa được chia sẻ với nhau (Scott,
1994).
Theo SeoCreed (2002, trang 222), ''trong hai thp k qua, c nhà lý thuyết th
chế đã có thcung cấp những hiểu biết nhiều hơn vào các quá trình đ gii thích sn
đnh thể chế hơn là giải thích thay đi thể chế.Nghĩa là, lý thuyết th chế đã nhấn mnh
làm thế nào và tại sao các t chức thích ứng với những thực tiễn và h thng đã được th
chế hoá – tức là câu hi tại sao các t chức ngàyng ging nhau - do đó nhn mnh vào
sự năng đng của việc hi tụ và thể chế hóa. Điểm mu cht được giả đnh ca hu kết lý
thuyết này là trạng tin đnh, của mt lĩnh vực tổ chức trưởng thành là có nhiều nguồn
lực giữ cho t chức như cũ mạnhn so vi lực lượng làm t chức đó tan và thay đổi.
Như Holm (năm 1995, p. 398), đã đ cập, ''các tiến trình của nhng th chế được hình
thànhcải cách, xu ng theo đui lợi ích mang tính chính trị cao, đã được b
qua. Kết quả là mt lý thuyết th chế không th gii thích làm thế nào những th chế
được to ra làm thế nào chúng thay đi.'' Tuy nhiên, điềuy đang thay đi (Barley
Tolbert, 1997; Dacin, Goodstein, Scott, 2002; Lawrence, Winn và Jennings, 2001;
Oliver, 1992 Tolbert; Zucker, 1996), lý thuyết gn đây đã bt đu ch ra những thay
đi t gc cũng như những thay đi mang tính hi t9. Tht vy, Dacin et al. (Năm 2002,
p. 45) cho rằng ''ch đ của sthay đi th chế đã trở thành ni dung chính ca c nhà
nghiên cứu v t chức.
Chúng tôi cho rằng cần phi mt mô hình đ giải thích v cách thức và ti sao
các th chế thay đi. Ít có squan tâm đến ảnhởng của sự đẳng cấu10 (chứ không phải
là kết quả của bn thân sự đẳng cấu ), vì vậy mà ít ai biết đưc làm thế nào và tại sao các
thực tiễn được th chế hoá trong mt lĩnh vực li thay đi hoc thu hẹp lại. Tolbert và
Zucker (1996, trang 175), đã nhiều nghiên cu sâu v lý thuyết th chế, phát hin
8 Institutional life
9 Radical change”Convergent change” s thay đổi t gốc (căn cơ) và s thay đổi từ từ mang tính hội tụ
10 Isomorphism: tm dịch là sự đẳng cu- sự tương đồng về mặt cấu trúc
4
rng, ''mặc nhiu công trình nghiên cứu đ sộ vvn đnày, nhưng đáng ngạc nhiên
khi rất ít nghiên cu v khái nim s xác đnh các quá trình ca th chế hoá.''
Tương tnhư vy, Seo và Creed (2002) lập luận rng các quá tnh cung cp shiểu biết
bn v sthay đi thể chế “trong những nỗ lực gn đây tht slà chưa đy đủ(trang
223). Đó là thách thức mc tiêu ca chúng tôi là s cung cấp nhng kiến thc này
được đy đủ n.
Bài viết này có giới thiu mt mô hình tun hn11 các giai đon ca tiến trìnhsự
ng đng ca sthay đi th chế. Khi trin khai mô hình này, chúng tôi trình bày, và
m rộng, các thảo lun mô hình đã đưc trình bày bi Greenwood, Suddaby, và
Hinings (2002). Trước khi mô tmô hình, chúngi đim li i liu v sthay đi lĩnh
vực t chức. Sau đó chúng tôi phác tho vai t ca các nguyên nh12 th chế. Tiếp theo,
là tho lun từng giai đon trong 5 giai đon ca mô hình. Cui cùng chúng tôi s rút ra
kết luận v ý nghĩa ca mô hình này cho các nghiên cứu trong tương lai.
Sự thay đổi lĩnh vực t chức
Theo DiMaggio và Powell (1983, trang 148-149), mt lĩnh vực t chc13 là nhng
tập hp ca các t chức, mà khi kết hp, tạo thành mt khu vực của đời sng th chế; bao
gm: các nhà cung cấp chính, người tiêu dùng sn phẩm i nguyên, các t chức điu
nh c t chức khác sn xut những dch v hoặc sn phm tương tự.'' Theo Scott
(2001, trang 137), thì hu hết các nhà phân tích áp dng mt đnh nghĩa chung chung về
lĩnh vực như mt tp hp ca các t chức khác nhau mà chc năng tương t nhau.
Trong nghiên cứu trước đó ca mình, Scott (1994) cho rng mô hình tương c giữa
những cng đng tổ chức được xác đnh thông qua h thng chia s ý nghĩa. H thng ý
nghĩa thiết lp ranh giới ca các cng đng của các t chức, xác đnh cách hành xcủa
những thành viên mi quan h thích hp giữa các cng đng của các t chức
(Lawrence, 1999).
11 Circular model
12 Archetype t này th dịch là nguyên nh” hay mu tượng”, (đọc thêm u hồng Khanh, tâm học
chuyên sâu”, NXB Tr 2006, trang 242 246)
13 phần trên ta đã dịch organizational field” là “ lĩnh vực tchức”. T rong các phn sau đôi khi tác giả ch dùng từ
field” thì cũng có nghĩa là lĩnh vực t chức”
5
Các khái nim về t chức như vậy cho chúng ta quan đim cúa các nhà xây dựng xã
hi (Berger Luckman, 1967; Zucker, 1977, 1987). Nim tin và giá trị tp thể14 xut
hiện từ sự tương tác lp đi lp li giữa t chc. Các t chức phát trin ch thức trao đi
của chúng , c thể hóa chúng, tđó hình thành hin thực xã hi. Từ shình thành hin
thực xã hi này s làm giảm smơ h và không chc chn cho các t chc. Ngược li s
hiểu biết được chia s của c thực tiễn thích hp làm cho vic trao đi đi vào trật tự.
Theo thi gian, việc chia sẻ sự hiu biết này, hoc niềm tin của tp th, được cng c trở
thành quy trình đng cấu15 (bao gm ba hình thức: ỡng chế, chun mực, và bt
chước)16, trong đó bao gm cvic truyn bá và lp li các quy đnh được mã hoá17 theo
hiện thực xã hi, tức là nhn mnh tính đng nht giữa các cng đng thành phn. Các
sai biệt tnhng quy ước này sẽ kích hot sự cố gng điều chnh (nghĩa là hp pháp hoá)
việc ch biệt khi các chuẩn mực18 xã hi (Deephouse năm 1999; Elsbach năm 1994;
Lamertz và Baum, 1997; Miller Chen, 1995), hoặc l s thiết lp mt loạt cấu trúc
xã hi mi các thay đi, chuyn đi tiếp theo ca lĩnh vực t chức.
Khái nim vsự tạo dng này đã phát ho quá trình tngớc trưởng thành và đc
tc vai trò, hành vi tương tác ca các lĩnh vực t chc. Nhưng ranh giới và hành vi
lại không c đnh: nên sự tạo dựng không tái to đưc 1 bn sao hoàn ho (Goodrick và
Salancik năm 1996; Ranson, Hinings, và Greenwood, 1980). Các ranh gii ca các cng
đng t chc tng xuyên được xem li, đnh nghĩa li, bảo v; chúng là kết quca
sự liên tc khẳng đnh và sự phản bác (Greenwood, Suddaby, và Hinings, 2002).
Nói chung, c quy trình thchế th hướng tới trạng thái n định ca lĩnh vực.
Tuy nhiên, luôn những khác biệt khi din gii và cần nhn mạnh là chúng có th s
được tm giải quyết bng sự đng thun xã hi. Như vậy việc xut hin của sn đnh
th gây nhầm ln (E.g. Sahlin-Andersson, 1996, trang 74) và các lĩnh vực nên được nhìn
nhn là ''không phi tĩnh, mà tiến hóa '' (Hoffman, 1999, trang 352). Đến mức đ khi
14 Collective beliefs and values
15 Isomorphism process
16 (coercive,normative,mimetic)
17 Coded prescription
18 Social norm