intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiểu luận: Sự tiếp xúc thầy trò ở giảng đường đại học có hình thành tình cảm dựa trên cơ sở của sự tổng hợp và khái quát cảm xúc hay không? tại sao?

Chia sẻ: Fdgvxcc Fdgvxcc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:17

244
lượt xem
63
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tiểu luận: Sự tiếp xúc thầy trò ở giảng đường đại học có hình thành tình cảm dựa trên cơ sở của sự tổng hợp và khái quát cảm xúc hay không? tại sao? nhằm trình bày lý luận, khái niệm nền tảng, đi sâu vào thực trạng tiếp xúc thầy trò ở giảng đường đại học và giải thích sự tiếp xúc thầy trò ở giảng đường đại học có hình thành tình cảm dựa trên cơ sở của sự tổng hợp và khái quát cảm xúc hay không?

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiểu luận: Sự tiếp xúc thầy trò ở giảng đường đại học có hình thành tình cảm dựa trên cơ sở của sự tổng hợp và khái quát cảm xúc hay không? tại sao?

  1. U T TRƯỜN IH V N NV NT u n HAY KHÔNG n v n n n : ThS. Lê Tu t n N mt n : N m v nt n : n N u n u V n V T m o N u nT N u nT o n N u n n n N u n n T m Tr n T n T n nT Tr n Tr n T Tr n N u n ứ n Tp. Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 10 năm 2013
  2. Phần mở ầu M i cuộc ti p xúc, g p gỡ đều là một mố n n u n v đều để lại trong lòng n ời những c m n ữn t n m n ững dấu ấn khác nhau.Tình c m th trò ũn không nằm ngoài quy luật tr n Tr ờng h c nói chung, gi n đ ờn đại h c nói riêng là n p gỡ l mô tr ờng ti p t ờng nhật giữa Th y và trò. Tuy nhiên, từ s ti p s k n đ n s hình thành xúc c m và xây d ng mối quan h tình c m ổn đ nh là một quá tr n l u đò ỏi s t n tá từ hai phía – Th y và trò.Tình c m th y trò xuất phát từ c m xúc chân thành và là thứ tình c m cao quý trong cuộc sốn T n m th y trò không chỉ đ ợc thể hi n trên gi n đ ờng mà còn c ở bên ngoài cuộc sống. u n đề t p t tr n n v s n t n tn m tr n s s t n pv qu t m ũn n ằm t m ểu vấn đề ti p xúc, c m xúc và tình c m th trò N o r u n đề ũn t m ểu s u n m t tr n n ều k ạn v n ữn p n t t t n để á n n n ận đ ều thấu đáo n về vấn đề. u n đề m p n n : T ứ n ất l sở l luận v á đn n k á n m nền t n T ứ đ s up nt t trạn k m v n ữn v t ểm á t n v n tron n m đ tr n m qu quá tr n n ạ ũn n n n ứu từ th c t cuộc sốn T ứ đề uất n ữn k n ngh m n t n t m k o n ằm n tn m m t trò t o n t 1
  3. Phần nội dung I. ở : 1. S ti p xúc th y trò ở gi n đ ờn đại h đ ợc thể hi n thông qua giao ti p s phạm. Giao ti p s p ạm đ ợc sử d ng chủ y u để gi i quy t các nhi m v h c tập n tổ chức các hoạt động trong l p h c và truyền t i ki n thức đ n n ời h … n ằm đ m lại hi u qu cho vi c dạy và h c. Giao ti p đ ợc thể hi n t ôn qu p n t n ngôn ngữ và phi ngôn ngữ.Giao ti p ngôn ngữ t ờn đ ợc thể hi n thông qua lời nói. Giao ti p phi ngôn ngữ đ ợc biểu hi n thông qua ngôn ngữ hình thể n : án mắt, cử chỉ t th đ u bộ, sắc thái nét m t… S ti p xúc n đ u hình thành nên xúc c m. Lâu d n s l p đ l p lại của giao ti p sẽ tạo nên một trạng thái xúc c m ổn đ nh và d n hình thành nên tình c m. 2. Khái niệm chung v xúc c m, tình c m: 2.1 . ị ĩa m, tình c m: 2.1.1. Xúc c m là gì: Xúc c m là qu tr n run ộng c a tâm lý (rung c m) có kèm theo s run động củ t ể đ ợc n y sinh khi chủ thể của nhu c u g p s vật, hi n t ợn l n qu n đ n nhu c u của mình. Xúc c m là một quá tr n run động của tâm lý vì xúc c m di n ra trong một thời gian ngắn, có mở đ u, di n bi n và k t t t n đối rõ ràng. Ví d : k m đoạn video về thi t hạ ot n t lũ l t gây ra, bạn c m thấy thoáng bu n, tr m t Những xúc c m đ ắt đ u xuất hi n k đoạn v o đ ợc phát về thi t hại do thiên tai, di n bi n theo giai đ u, hình nh của nó, và k t t k đoạn video dừng lại. 2.1.2. Tình c m là gì: Tình c m là những t ộ c m xúc n ịnh đối v i những s vật, hi n t ợng trong th gi i khách quan củ on n ời, ph n án n ủa chúng trong mối liên h v i nhu c u và ộn củ on n ời. 2
  4. Tình c m là những t ộ c m xúc n ịnh đối v i những s vật, hi n t ợng trong th gi i khách quan củ on n ờ đ ợc thể hi n qu t n u đô lứa, tình yêu củ n ời mẹ dành cho con hay lòng bi t n k n tr ng của con cái v i cha mẹ … Tình c m ph n án n ủa chúng trong mối liên h v i nhu c u và ộn củ on n ời. Chẳng hạn n k một cô gái nhận lời yêu một chàng trai, cô thừa nhận mình có tình c m v n tr (đ l t á độ thể hi n s rung c m củ ô đối v i chàng trai).Tình c m mà cô dành cho chàng trai ở đ l tn u n v vậy mà chàng trai đối v i cô là một n ời vô cùng quan tr n l n ời có thể đáp ứng những nhu c u tình c m củ ô ũn n l độn o n ữn n động b o v tình yêu của cô.  Tóm l i: Xúc c m,tình c m l t á độ riêng củ á n n đối v i hi n th c khách quan, có l n qu n đ n s tho mãn hay không tho mãn nhu c u của cá nhân. Chẳng hạn n s nh t n – hờn giận, bu n – vui, yêu – t… ểu th t á độ củ á n n đối v i hi n t ợng  xúc c m, tình c m. Xúc c m, tình c m l t á độ củ á n n: t á độ bên trong, biểu hi n s run động củ á n n đối v i hi n t ợng. Xúc c m, tình c m đ ợ l o tá động của hi n t ợng khách quan: hi n t ợng t nhiên và hi n t ợng xã hội.Chỉ nhữn đố t ợng tác độn n o l n qu n đ n s thỏa mãn hay không thỏa mãn nhu c u của cá nhân m i gây ra xúc c m, tình c m. 2.2 . So sánh xúc c m với tình c m: 2.2.1 Sự giống nhau: - ều do hi n th c khách quan tác động vào tác nhân mà có, đều biểu th thái độ của con n ời đối v i hi n th c. Ví d : Khi ta đứng tr c một khung c nh thiên nhiên đẹp, nhờ vào những giác quan mà ta c m nhận đ ợc khung c nh đẹp, thoáng mát, trong lành gây cho ta c m xúc thích ngắm nhìn và hít thở không khí trong lành  Khung c nh thiên nhiên là hi n th c khách quan tác động vào cá nhân. 3
  5. - ều mang tính chất l ch sử xã hội. Ví d : Tr cđ h c sinh rất kính tr ng, l phép, khép nép tr c th y cô. Còn hi n nay, tình c m dành cho th y cô không đ ợc n tr c, không còn s kính tr ng, l phép, mà còn có khi ngang hàng v i mình, có thái độ vô l v i th y cô. - ều mang đậm màu sắc cá nhân. Ví d : M i n ời có m i c m xúc, tình c m khác nhau, không ai giống ai 2.2.2 Sự khác nhau: Tình c m Xúc c m - Chỉ có ở con n ời - Có ở con n ời và động vật Ví d : cha mẹ nuôi con bằng tình yêu t n Ví d : động vật nuôi con bằng b n lo lắng, che chở cho con suốt cuộc đời. năn đ n một thời gian nhất đ nh sẽ tách con ra. -Là thuộc tính tâm lý Ví d : tình yêu quê n yêu Tổ quốc, -Là quá trình tâm lý yêugia đ n Ví d : s tức giận, s ngạc nhiên, s xấu hổ, … - Xuất hi n sau - Xuất hi n tr c - Có tính chất ổn đ nh và xác đ nh, khó hình - Có tính chất tạm thời, đ dạng, thành và khó mất đ ph thuộc vào tình huống Ví d : tình c m giữa cha mẹ và con cái. u Ví d : khi ta thấy một cô gái đẹp, ph i m i sinh ra đứa con đ bi t yêu cha mẹ, ban đ u ta c m thấy thích n n ph i tr i qua thời gian dài đ ợc cha mẹ ăm sau một thời gian thì xúc c m đ sẽ sóc thì đứa con m i hình thành tình c m v i mất đ ho c chuyển thành xúc c m cha mẹ, tình c m này khó mất đ . khác. -T ờng ở trạng thái tiềm tang -T ờng ở trạng thái hi n th c. Ví d : cha mẹ yêu t n con cái n n 4
  6. không nói ra, m c dù có lúc đán mắng lúc Ví d : bu n, vu … con n n đối v i cha mẹ thì luôn tiềm tàng tình yêu t n dành cho con. - Th c hi n chức năn sinh h c: - Th c hi n chức năn xã hội: hình thành giúp cho con n ời và động vật t n mối quan h tình c m giữa n ời vời n ời tại đ ợc n át ể n n n á . Ví d : con chuột sợ con mèo, nó Ví d : n cha mẹ v i con cái, anh em, bạn muốn t n tại thì khi thấy con mèo bè, … ph i bỏ chạy. II. :  Tổn ợp: l u u á m lạ t n á n t ể  á quát: r t r n ận đ n uố n để t m đ ợ t u t u l ủ u.  a : Tn uốn : n v n: đ n n ận l p n đ ut nn n lạ đ n tr v k ôn áo tr o s n v n Tr n p k ôn đ ợ n n …v v N n k v ol pđ nl v n u l nl o ủ v đ n tr Sinh viên: đ m tđ đủ v đ n ờ s ut ờ n đợ quá l u số s n v n đ ỏ về nt : N ận t ứ : tá p on k ôn u nn p. m: t t ất v n về n ờ t . n độn : n ủ s n v n sẽ uể o t ml lạ l n s u sẽ đ tr …  Tn t u lấn át t n t . 5
  7.  : n v n: đ ố ắn t sứ m n l để tru ền đạt osn v n k nt ứ chuyên môn sâu nên n t t n tron ôn tá n ậ qu n t m đ n s n v n Sinh viên: đ s t đổ su n về n ờ t . nt : N ận t ứ : t u n môn o n t t n tron ôn tá n ậ m: t ấ t t n n độn : tập trun n n đ nl pđ n ờ v đôn đủ n  Tn t lấn át t n tiêu . III. Y VÀ TRÒ: S t p ữ t trò ở n đ ờn đạ n t n tn m tr n sở ủ s tổn ợp v k á quát m . T o qu luật t m l ủ on n ờ t ôn qu quá tr n t p t n sn r m m n nđ ợ ủn ố t n tn mS t p ủ t trò ũn k ôn nằm n o qu luật ấ . 1. a ệ ầy – Trò: Tron tất á mố qu n ở tr ờn t mố qu n T v Trò l một ểu n tập trun n ất u n suốt tron quá tr n ạ v V ũn đ n t ờ mố qu n đ l một p ạm tr t n t n m ứ tn đ ạn v p ứ tạp l n qu n tr t pđ n ất l ợn áo to n n n v lẽ đ m v qu t tốt mố qu n T - Trò n l nđ qu t đ ợ m t u đ o tạo p p n to l n tron v o nt nn n á sn v n sn n ờ o rằn : ữ T v Trò n một k o n á n mt ( đn l ợn ) đủ để ữu t ủ n ờ t tr trò v tr n sở đ m m n l n ủ n ờ t đ ợ t n một á tu t đố n ờ lạ n : ỉ n u tr v t ủ n ờ t tron p ạm v qu n n tr ờn òn tron qu n uộ sốn T v Trò nđ ợ n đẳn v n u ạ ũn n ờ tr t l : T v Trò l s p n ôn trá n m ộ tron một k o n t ờ n v k ôn n n ất đ n n ằm t nm t u đ o tạo 6
  8. Tất n ữn qu n n m n u tr n về t ất ũn ỉ l n ữn luận l m n t n n u n tắ òn tron t t n mố qu n ấ t ật p on p s n độn 2. ă óa ầy - Trò N n mố qu n T - Trò đ ợ ểu n k ôn òn t u n t n tr đ nữ độ ộ m đ op p p n m r n uộ t n k ắt k áo đ ều ủ độ đ ờn t ờ p on k n ố qu n T - Trò tron n tr ờn ã hộ ủn đ t s n ủv uv t n k t t n độ lập sán tạo v k năn p át tr ển về tr tu t n á n n á ủ trò t o ều n to n n o p ợp v k năn t ềm t n ủ n ờ trò Do vậ mố qu n T - Trò tron ộ m t ờn m n t n ủ độn tr n n u n tắ : tôn tr n v ểu b t lẫn n u. N ờ T tron ộ n n t ờn t mmn ỉ l tá n n độn l om t u đ o tạo ứ k ôn m n n qu ền l t o k ểu "n ất t v s , b n t v s "n tr đ Tr n sở đ n ờ Trò tron ộ n n đ trở t n t ể s n t o ộ t n n l n ỉ òn t t uộ v o k năn t ềm t n v n p t n nv ộ ủ nt nn ờ trò V lẽ đ n n n tn p ổ n tron m đ ờn ủ ất ứ độ ộ n o (kể n ữn độ ộ t ật s t n ộ) t mố qu n ữ T v Trò về n v n l một mố qu n tốt đẹp t ể m mố qu n đ n l một đ tr n văn : Văn đ ờn n chung và "Văn ó T - Trò" nói riêng. T ật vậ n u tron m n tr ờn k ôn n đ ợ một nền t n Văn đ ờn m ểu n tr t l "Văn ó T - Trò", t on đ ờn nđ nm t u đ o tạo sẽ l on đ ờn m o T t n s n độn đ từn o n t t ấ r đ ều đ Tu n n t ể k ẳn đ n rằn : ố qu n T - Trò tron ộ n ta n n luôn luôn l một tru ền t ốn tốt đẹp (t uộ t n p ổ n) Tru ền t ốn o qu ấ từn đ ợ n v p át tr ển tr n một nền t n văn n tộ l u đờ V tron t n tr n đ l n ủ ộ á t nố t p đ " n ụ , tron " n ằm o v v p át u t tru ền t ốn o qu đ 7
  9. 3. a" ă óa ầy - Trò" ũn np n t m rằn : k mố qu n T - Trò đ trở t n "Văn ó T - Trò" n r n v Văn đ ờn n un t n rằn m t n ứn ủ "n n văn ó " ấ (T v Trò) p t s vận độn u ển trợ t đẩ n u để t ốn n ất v o nt n tạo n n n ữn đ ều k n tốt n ất để o n t n m t u đ o tạo V ũn từ tr n n đ n ờ T nđ n v trò l m ạt n n ủ đạo tron mố qu n T - Trò: ằn tr t ứ v p ẩm ất nhà giáo, bằn ỷ n , tn t n v tr n ệm, n ằm tạo n n một u k ôn k đ ờn t n l n o qu N m ởđ n ờ trò o n to n t n ậ để t ể p át u đ ợ m k năn tr tu v o nt nn n á ủ mn IV. THÔNG QUA Tr n sở của nhận thức, c m xúc và tình c m đ ợc n y sinh và biểu lộ trong quá trình giao ti p. Những c m xúc và tình c m có thể là tích c c ho c là tiêu c c, chúng có thể n ởn đ n nhận thức và hành vi của các chủ thể trong quá trình giao ti p.Xúc c m và tình c m tích c c ( n t n ) đ ợc n sn k n ời th y v n ời h c có cái nhìn thi n c m về n u N ời h v n ời th y sẽ d đạt đ ợc thành công n trong hoạt động dạy và h c khi có c m xúc tích c c. S thi n c m đ ợc hình thành khi c th y v trò đạt đ ợc theo chiều ng tích c c theo một hay nhiều y u tố sau: 1. Tác phong của Th y và Trò: Tác phong của Th v Trò đ ợc thể hi n thông qua trang ph c, cử chỉ đ ubộ, s đ n ờ, .. n omn m on ời" - t c ngữ Vi t Nam nói vậ n m c nghiêm túc là t tr ng và tôn tr n n ời khác. B c gi ng không ph i sàn di n thời trang.Tuy n n n ời th y ph i luôn tạo đ ợc hình n đẹp cho mình trong mắt n ời h c bởi lẽ đô k trang ph c của th y cô tạo c m hứng cho giờ h c. Không chỉ dừng lại ở đ sinh viên có thể đ ợc coi là bộ m t củ n tr ờng, vì vậ á ăn m c của sinh viên t n đối quan tr ng. Gi n v n v s n v n ăn m c vừ đẹp, lại vừa phù hợp v đ c đ ểm nghề nghi p v mô tr ờn s p ạm của mình sẽ tạo đ ợc hi u ứng tích c c. S đ n ờ còn là một trong những tác phong rất quan tr ng, thể hi n s tôn tr ng của 8
  10. Th y v Trò v n ợc lại.Chẳng hạn, tạ n l m v c, một n ờ đ n ờ đ ợc xem l s n năn v đáng tin cậy. Napoleon nói, sở ôn t t ể đán ạ qu n độ n c Áo, chính là vì nhữn n ờ ln n c Áo không hiểu đ ợc giá tr của thờ n "năm phút", "m i l n sai một phút" tứ l đ để cho "bất hạnh" một kẽ hở. 2. S t n tá ữa Th y và Trò trong hoạt động dạy và h c: T n tá tr c ti p giữa th y- trò không thể thi u và rất quan tr ng trong hoạt động dạy và h T n tá t y- trò không chỉ mang t i cho trò ki n thứ m để trò c m nhận đ ợc c tình c m, s khích l của th y cô.Một bài gi ng có s đ u t k l ỡng, ăm t v đ ợc truyền đạt bằng cái tâm củ n ời th y sẽ truyền c m hứn on ời h c.Ki n thức chuyên môn dù rất là quan tr n n n k ôn p i là tất c để có một giờ lên l p thành công.N u n ời h c không ch u nghe gi ng, không ch u ti p nhận thì ki n thứ n ời th y cung cấp đ n n ều, sâu, rộn on u ũn l vô ều quan tr ng là làm th n o để n ời h c ch u ti p thu ki n thứ để ki n thứ đ n đ ợc v i trí tu củ n ời h c. Qua th c t , có thể thấy, muốn tá độn đ n trí tu củ n ời h c thì tr c h t ph tá động t i tình c m củ á m n vậy, ki n thứ n ời th y truyền đạt m đ ợ n ời h c ti p nhận, m p át u đ ợc giá tr n n o tr n độ t u v nhân cách củ n ời h c. Một số nhà giáo d c cho rằn : “SV k ôn t cách h c là do n ời th y không bi t cách dạy, hay dạ k ôn đ n á ” N vậy, gi ng viên không những c n có ki n thức sâu rộng mà còn ph i tâm huy t v i nghề nghi p v i sinh viên. Ngoài ra, gi n v n òn đ n ng cho sinh viên t h c, giúp sinh viên tìm ki m tài li u, theo dõi, kiểm tra k t qu t h c của sinh viên. Gi ng viên c n có s chủ động th c hi n qu tr n t n tá v i sinh viên. Bên cạn đ u u s n v n ũn p i có s đ ut uẩn b u đáo n ằm có thể tích c đ n p ng bài và ti p thu tốt nội dung bài h c. 3. Ứng xử Th y – Trò: Tr ờn đại h l n áo c toàn di n o sn v nN ời th n ời cô có vai trò quan tr ng trong vi c truyền th ki n thứ ũn n đn ng, b ỡng và hình thành nhân cách cho các em.Vì th , cách ứng xử thông minh hợp tình, hợp lý củ n ời th y trong những tình huốn s p ạm c thể sẽ có vai trò rất l n làm nên thành công 9
  11. trong công tác giáo d c. Trên th c t , các tình huốn s p ạm x y ra h t sứ đ ạng, muôn hình muôn vẻ đò ỏ n ời th y ph đ ợc kh năn l n oạt, khéo léo và những hiểu bi t sâu sắc về tâm sinh lý củ n ời h Tr cm tn ờ trò n ời th y c n ử đ n m c, khuôn phép, không thái quá.Vì th , s kiềm ch c m đ c bi t là những nn n ận là vô cùng c n thi t. Có một tình huống c thể n s u đ t chính bạn là gi ng viên ấy, bạn sẽ gi i quy t tình huốn n t nào: Là một gi ng viên trẻ (n ời th y), bạn đ ợc sinh viên nữ trong l p mình tỏ ý c m m n, thậm mđ ộc lộ tình c m uđ n rất “s u sắ ” v i th y.Bạn ch n cách xử l n o tron 4 á đ ? 1. Bạn ngại ngùng, hạn ch tố đ n ững lúc ph i ti p xúc tr c ti p v mđ tm m á để “trán m t” 2. Bạn g p r n m đ n ắc nhở em chú tâm vào vi c h c tập. 3. Bạn đề ngh đ ợc chuyển sang dạy một l p khác. 4. Bạn o n k ôn t, v n đối xử v mđ n t ờn n n ững bạn khác c trong l n ngoài giờ. Trong chuy n ứng xử v i trò, không ph i v trò n o n ời th ũn n ất nhất sử d ng một p n p áp m n ph i có s linh hoạt và tùy theo tình huống c thể. Gi ng viên nên dùng nhữn n động ân c n, t nh n n t ẳng thắn, rõ ràng thì d n d n sinh viên sẽ hiểu ra vấn đề v á ử phù hợp. Tiêu c c trong ti p xúc th y trò ở h đ ờng: Trong quá trình dạy và h c ở gi n đ ờn đại h c, s ti p xúc giữa th y và trò sẽ có nhiều m t tiêu c c và tích c c n y sinh. Những biểu hi n này x y ra do các b n chất tâm lý củ on n ời vì th chúng ta sẽ nghiên cứu về s n sn n n m u t u n hay không tốt trong quá trình dạy và h c. Khi gi n v n c vào l p h tá độn đ u tiên củ n ời th y trong mắt sinh viên là trang ph c, vẻ m t, cử chỉ n độn … o mc n động ngôn ngữ và phi ngôn ngữ. 10
  12. Nhữn tá độn đ u tiên của gi ng viên có thể để lại c m giác thích thú hay chán n nn n đ ỉ là c m giác, s xúc c m tôt, xấu mà sinh viên c m nhận đ ợc. Khi bạn tá động vào trò một vấn đề đ t trò sẽ ph n ứng lại. Ví d : bạn vào l p v i vẻ m t k ôn t tỉnh, bu n ngủ thì trò bạn sẽ n n t nào? Có ph i là sinh viên bạn sẽ thờ v i bài gi ng và h c v i tâm trạn án ờng không? Có ph i l sinh viên bạn sẽ nói chuy n riêng không? n l trạng thái lây lan của tâm lý, bạn gieo qu n o thì sẽ g t đ ợc qu đ thôi. N u bạn dạy h c sinh của bạn v t á độ dửn n k ôn n thi t, dạy cho có dạy chứ không chú tâm gì mấy m c dù kh năn u n môn ủa bạn cao thì sinh viên của bạn sẽ ph n ứn n t nào? Trò của bạn sẽ lãnh lấy hậu qu mà bạn để lạ đ l t á độ bất c n h c hành, lên l p chỉ là cho có m t, kiền thức ti p t u đ ợc sẽ không có bao nhiêu bởi vì chỉ khi con n ời có niềm say mê va yêu thích cộng vi mn đ n l m o đ n t o đuổi thì h m đn đ ợ n đ tốt đẹp cho mình. Sau khi hoàn thành khóa h c của mình sinh viên sẽ còn lại gì qua những ki n thức mà bạn chỉ dạy cho có dạy? h sẽ trở thành nhữn ôn nn t nào? Nhữn n ời l n đạo ra sao? Khi hoàn c nh hi n tại và những vấn đề tài chính thu nhập đn ám v u lấy bạn, ôm lấ su n ạn thì li u rằng bạn sẽ l n ời th y, cô chân chính? Chắc chắn rằng bạn sẽ tá động có thể là tr c ti p hay gián ti p lên trò bạn khi bạn m u u lợi ích cá nhân. Vi d : H sn n đ ểm. N u vì tiền, bạn sẽ chấp nhận lờ đề ngh của trò và tại thờ đ ểm đ , trò sẽ có ph n nào c m n ạn n n sẽ n n t nào v i một n ời th n t ? Trò bạn sẽ n rằng th y dạy h c chỉ vì tiền v n nữa, h sẽ cho rằng nền giáo d c củ n c ta b tha hóa không còn là chuẩn m o á đạo đức xã hội mà cha ôn t đ đ k t lại từ n n t i nay. 11
  13. Trò bạn s u n ũn sẽ n ạn vì bạn là th ô l n ờ ng d n trò c h c thức l n những giá tr tinh th n. V. S ti p xúc giữa th y và trò ở gi n đ ờn đại h c là một quá trình ti p xúc t ờng xuyên và lâu dài nên sẽ hình thành những c m xúc ổn đ nh về n ời th y trong lòng củ trò Do đ tn md tr n sở của s tổng hợp và khái quát c m đ ợc hình thành giữa th y và trò. Tình c m này có thể l n tn o c âm tính, tích c c hay tiêu c c. N u l n tn v t c thì tình c m này sẽ l động l t đẩ trò ăm chỉ tích c c h c tập nghiên cứu để h c tốt bộ môn m n ời th y gi ng dạ nt nữa n ời th y có thể trở thành tấm n sán v lối sống tích c v n n á để n ời trò h c tập v no n N u là tình c m âm tính, tiêu c c thì sẽ l m on ời trò từ ghét th y mà có những nhận thứ v n động l ch lạc sai trái, không lo h c tập phấn đấu rèn luy n mà có lối sống không lành mạnh n ởng không tốt đ n t n l ủa n ời trò. Do vậy, là một n ời th y ta ph i luôn tìm cách làm này sinh tình c m tích c c giữa th v trò đ ng thờ n n ờ trò m n đ đ n n để có thể vừa thành công trong công tác gi ng dạy vừ đ o tạo r đ ợc những nhân tài có ích cho xã hội. Vậy làm th n o để tăn t n m tích c c giữa th y và trò ở gi n đ ờn đại h c? Chúng tôi nđ r một số gi p áp n s u:  Thứ nhất n ời th y nên tạo ấn t ợng tốt ở l n đứng l p đ u tiên: Bởi vì ấn t ợng n đ u chứ đ ng một nhận thức về đố t ợng ta ti p k m t o đ l n ững xúc c m l n qu n n : qu m n hay ghét, thích hay không thích, hài lòng hay không hài lòng. Từ đ sẽ chi phối cách ứng xử của những l n giao ti p sau. N u ấn t ợn nđ u là tốt sẽ on ời ta hào hứng và muốn ti p t c phát triển mối quan h , còn n u không thì quan h sẽ ti n triển rất k k ăn v n ờ t t ờng tìm ki m những thông tin phù hợp v t á độ sẵn có về đố t ợng (t ờng là những thông tin không tốt) Do đ ấn t ợng tốt về n ời th y trong buổi h đ u tiên sẽ tạo nên xúc c m tốt trong lòng trò, từ đ p p n tạo động l c cho trò hào hứn n tron ờ h c của th ể có ấn t ợng 12
  14. n đ u tốt n ời th y c n có ý thức xây d ng tác phong bề ngoài chỉnh chu phù hợp v mô tr ờn s p ạm đ n đ n ờ, cố gắng chuẩn b tốt nội dung bài gi ng cho buổi g p đ u t n v đ n cách ứng xử v i trò sao cho khéo léo t nh , sao cho có thể để lại xúc c m tốt đẹp trong lòng trò.  Thứ n ời th ut n trò tr c. Bở v tr o ut n t sẽ nhận lại s ut n n nn ời th n n ut n trò tr c. Gi ng dạy bằn t n t n sẽ khi n cho trò c m m n v đ ều này sẽ k ợ đ ợc s t giác, lòng nhi t tình trong h c tập của trò. Từ đ p o v c gi ng dạy của th đạt hi u qu cao.  Thứ n ời th để có th thành công trong s nghi p giáo d c của mình c n ph i chú tr n đ n vi c b ỡng những phẩm chất c n có ở một n ời th đ l :T m T v ức. - Về á “T m” đối v i nghề giáo là một yêu c u quan tr ng không thể thi u đ ợ N ời th y ph i có tâm huy t v i nghề m i có hứn t s m ăm t từng bài gi ng; m i t ờng xuyên tìm tòi, nghiên cứu, bổ sung nội dung và làm m p n p áp ng dạy để đ m lại hi u qu cao nhất on ời h á “T m” n ời th y giáo tốt không ph i chỉ lòng yêu ngành, yêu nghề mà ph đ ợc biểu hi n thành nhữn n động c thể: luôn có tinh th n trách nhi m v i nghề nghi p; luôn tìm tòi, h c hỏi, sáng tạo để t đổi m i và nâng cao k năn s p ạm của b n t n đ ng thời ph i có s quan tâm, c m nhận tốt về t á độ ti p nhận bài h c củ trò để có s t n tá p ợp, từ đ t ể khi n cho trò mình ti p thu ki n thức một cách nhanh chóng và chắc chắn n n ạn đ , cái “T m” ủ n ời làm th y còn thể hi n ở s thấu hiểu củ n ời th đối v i trò mình, có s bao dung v trò để có thể uốn nắn đ n ng nhằm giúp trò phát triển nhân cách một á đ n đắn và có thể p đỡ k p thời trò mình trong những hoàn c nh k k ăn trong cuộc sống. Từ đ p p n hoàn thành m t u đ o tạo là giáo d on n ời. Do vậ n ời th y c n ph i rèn luy n cho mình một tinh th n minh m n, ph i có niềm tin vững chắc vào nghề củ m n để có thể đ ợc một á “T m” tron sán đủ để soi r i và d n đ ờng cho các th h mai sau. - Về á “T ” ủ n ời th “T ” ở đ đ ợc thể hi n qua k năn s p ạm v năn l c trí thứ đ c bi t là ki n thứ u n môn T năn n p v s p ạm thể hi n ở 13
  15. vi c áp d n á p n p áp ng dạy, kh năn tr n v k năn ử lý các tình huốn s p ạm trong quá trình gi ng dạ N n n ời h c không nhất nhất cái gì ũn tu n t ủ, ph c tùng th vô đ ều ki n S n v n n n đ ợc ti p cận rất nhiều t ôn t n nn o n n đò ỏi ng ời th y ph i không ngừng t rèn luy n m n N ời th y hãy chinh ph c trò bằng ki n thức sâu rộng củ m n đ ều đ òn tá ng tạo uy tn on ời th y. - Bên cạn đ để trở t n n ời th y tốt t n ời th y còn c n ph á “ ứ ” “T m” “T ” m k ôn “ ứ ” ũn t ểl n ời th y tốt. Bác H đ từng nói: “N ờ t m k ôn đứ t l n ời vô d n đức mà không có tài thì làm vi c ũn k ” ều này càng quan tr n n tron l n v c giáo d c, bởi lẽ để hình thành nhân cách tốt n ời h t tr ch tn ời th y ph i bi t thuy t ph c trò mình bằng chính nhân cách củ m n “ ứ ” ủ n ời th y thể hi n ở t á độ, tác phong chuẩn m c khi th c hi n gi ng dạy và trong lối sống, trở thành tấm n uẩn m c cho n ời h no t o á “ ứ ” ủ n ời th y còn thể hi n ở vi p đỡ n ời h c một cách chân thành, không vì v lợi, không phân bi t đối xử luôn p đỡ trò trong vi c h trợ ki n thứ tu n n k ôn n p đỡ l o đ ểm cao, d đối v n ời h c trong h c tập N o r á “ ứ ”ấ òn đ ợc biểu hi n ở s kiên quy t đấu tranh chống những cái xấu, cái sai trong xã hội, trong chính b n thân mình. Tóm lạ để l m tăn m xúc tích c c ở n ời trò từ đ sở hình thành nên tình c m tốt về th y ở trò thì th y nên tạo ấn t ợn n đ u tốt v trò để trò đ ợc c m xúc tốt về m n ng thờ n ời th n nl n ời trao tình c m củ m n tr để có thể á n n ut n m thông v trò ũn n n ận đ ợc s t n tá t c trở lại từ p trò Son son đ t để đ ợc những c m xúc tốt ở trò về lâu về dài thì n ời th y c n chú tr n đ n vi c nhắc nhở b n thân về vi c trau d “T m T ứ ” c n có ở một n ời th để có thể thành công trong s nghi p củ m n ũn n ứng đán v i s cao quý của nghề nghi p mà xã hộ đ v n n 14
  16. á n t ml s p ạm đ k ẳn đ n : N u n v n mất mt ất l ợn n ỉ đạt mứ độ 5 V s o n ữn t t s n độn ? V s o n ữn n v n ạ on m l p muốn đ ợ n n t p t ậm t ờ s n s n v n òn muốn rờ k ỏ n đ ờn N ợ lạ t t n v n ỉ n n ờ má oạt độn l n t tron ờ /4 s n v n nr n o v k ôn u đ ợ k ểu tr tấn k s u ờ á mr v o trạn t á ăn t ẳn mất ứn t tập v t ể n đ n n ữn p n ứn ắt… Tr n sở ủ n ận t ứ m v tn mđ ợ n sn ểu lộ tron quá tr n t p t trò ở n đ ờn đạ N ữn m v tn m n ều ều n k á n u t ểl t o l t u N ữn ều n đ t ể n ởn đ n n ận t ứ t á độ v n v ủ t v trò m n ận về mố qu n ữ t v trò tron mô tr ờn đạ nn m n ờ một qu n đ ểm r n n n đ ểm un l o qu n vấn đề á ạ á v đ tl tn mt và trò. ữ Tâm m bằn b ữ T ” – trá n m o tr m ủ n v nk đứn tr n n k ôn ỉ p p n v o s p át tr ển tr tu ủ s n v n t n ất l tron l n v u n môn ủ m n m òn ắn l ền v v tạo r m tn m tốt v sn v n n ạn đ ất m n m ủ n ờ ũn l một u tố qu n tr n để tạo n n u mt đố v n ờ t N ờ n v n tr n n vừ đ n v trò l n áo vừ l đạo n vừ l n s vừ l n ờ n n ờ nt n ủ sn v n 15
  17. TÀI LI U THAM KH O A. TI NG VI T 1. Bộ Giáo d v o tạo (1995), Tâm lý n (D n o á tr ờn ại h c v o đẳn S p ạm), Hà Nội. 2. Bộ Giáo d v o tạo (1998), Tâm lý h n (D n o á tr ờn ại h v o đẳn S p ạm), Hà Nội. 3. TS n n Du ( 7), Tâm lý h c, NXB Giáo d c 4. PGS.TS. Tr n Tuấn Lộ (2003), Tâm lý h n I, Tài li u gi ng dạy cho khoa Tâm lý h tr ờn ại h Văn n. 5. S TS Vũ Dũn ( 8) ủ biên, Từ ển Tâm lý h c, NXB Từ ển Bách Khoa 6. Phạm Minh Hạc, Nguy n K Hào, Nguy n Quang Uẩn. Tâm lý h c, NXB GD, 1991. 7. Phạm Minh Hạc, Hành vi ho t ộng, NXBGD, 1989 8. G.S.A.V. Petrovski (chủ biên), Tâm lý h c lứa tu i và tâm lý h s p m, NXB GD, tập 3 …; 98 9. ức Uy, Những bí ẩn tron tâm lý on n i N Nẵng, 1988. B. TI NG ANH 1. J.H. White, Teaching Introductory Psychology. An Expericence with 80-120. Department Psychology. The University of Guel.Ontario, Canada, 1971. C. WEBSITE: 1. http://www.wattpad.com/710266-t%C3%A2m-l%C3%BD-h%E1%BB%8Dc- %C4%91%E1%BA%A1i-c%C6%B0%C6%A1ng?p=18#!p=15 2. http://blog.zing.vn/jb/dt/baobinh_eyal/12854461?from=fb 3. http://www.giangduongtuoidep.com.vn/index.php/Cuoc-thi-an-tuong-thay- tro/bo-quy-tac-ung-xu-chuan-muc-thay-tro-trong-giang-duong-dai-hoc.html 16
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2