TÀI CHÍNH PHÁT TRIỂN CAMELS FRAMWORKS

Tiểu luận

ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ LÀNH MẠNH CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VIỆT NAM THÔNG QUA KHUNG PHÂN TÍCH CAMELS

1/22

Camels là hệ thống chỉ tiêu đánh giá mức độ lành mạnh của hệ thống tài

chính do Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF) nghiên cứu và thiết lập. Khung phân tích lý

thuyết này được nhiều quốc gia vận dụng làm căn cứ để xem xét mức độ lành

mạnh của từng định chế tài chính riêng rẽ cũng như toàn bộ hệ thống.

Với phạm vi giới hạn của chuyên đề này, khung Camels được vận dụng

để đánh giá mức độ lành mạnh của hệ thống ngân hàng Việt Nam bằng cách

xem xét từ việc tổng hợp các chỉ số sức khỏe từ 36 ngân hàng riêng lẻ thuộc hệ

thống ngân hàng Việt Nam. 36 ngân hàng thương mại được phân nhóm loại

như sau:

1. Nhóm ngân hàng thương mại nhà nước

2. Nhóm ngân hàng thương mại cổ phần đa sở hữu

3. Nhóm ngân hàng liên doanh.

Danh sách các ngân hàng được nghiên cứu phân tích theo khung

Camels nêu trên là 36 ngân hàng hàng đầu Việt Nam trong tổng số 59 ngân

hàng và chiếm 97% thị phần hoạt động ngân hàng trên toàn lãnh thổ về qui mô

vốn, dư nợ tín dụng, huy động tiền gửi và các hoạt động, dịch vụ ngân hàng

khác.

Nội dung của khung phân tích camels tập trung vào 6 nhóm chỉ tiêu đặc

trưng có tác động đến sức khỏe của các định chế tài chính gồm:

- Capital Adequacy: Đảm bảo đầy đủ vốn hay an toàn vốn

- Asset quality: Chất lượng tài sản.

- M anagement Soundness: Quản trị lành mạnh

- Earnings: Thu nhập

- Liquidity: Tính thanh khoản

- Sensitivity To Market Risk: Độ nhạy rủi ro thị trường

2/22

TÀI CHÍNH PHÁT TRIỂN CAMELS FRAMWORKS

TÀI CHÍNH PHÁT TRIỂN CAMELS FRAMWORKS

I. CAPITAL ADEQUACY:

Trong hoạt động ngân hàng, an toàn vốn là một một chỉ tiêu tiên quyết cần phải

có để làm cơ sở cho các hoạt động khác như tăng trưởng tín dụng cũng như tạo một

tuyến phòng thủ vững chắc trước những tác động ngoại sinh của các loại rủi ro mang

tính đặc thù của ngành như rủi ro tín dụng phát sinh từ nợ xấu, rủi ro hối đoái…

TỶ LỆ AN TOÀN VỐN:

Các ngân hàng Việt Nam cũng không nằm ngoài qui luật khách quan đó. Để

phù hợp với thông lệ quốc tế (Hiệp ước Bas el) và lợi ích của bản thân ngân hàng

cũng như sự an toàn cho toàn hệ thống, vào ngày…tháng….năm ….Ngân hàng Nhà

Nước Việt Nam đã ra quyết định 457……về việc qui định tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu

(viết tắt là CAR) trong đó qui định: kể từ 2006 các ngân hàng hoạt động tại Việt Nam

phải có tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu lớn hơn hoặc bằng 8% (trừ chi nhánh ngân hàng

nước ngoài)

CAR = Vốn tự có/Tài sản có rủi ro có điều chỉnh theo hệ số

Table 1.1: Capital Adequency Indicators

Theo bảng 6.1, tỷ lệ an toàn vốn

2006

2007

2008

tối thiểu của nhóm ngân hàng thương

CAR RATIO

5,47%

6,30%

Nhóm NH TM Nhà nước

mại cổ phần cao hơn nhóm ngân hàng

14,17%

12,08%

6,84% 13,98 %

Nhóm NH TMCP

TM nhà nước và thấp hơn nhóm ngân

Nhóm NH Liên Doanh

16,74%

16,86%

14,94%

hàng liên doanh. Cả hai nhóm ngân

Toàn ngành ngân hàng

13,27%

11,57%

9,87%

hàng TMCP và ngân hàng liên doanh

CAR≤8%

điều có chỉ số CAR cao hơn trung bình

4,93%

7,20%

7,82%

6,27%

4,81%

6,08%

ngành qua các năm, chỉ số CAR của

5,50%

6,70%

5,46%

nhóm ngân hàng TM nhà nước vừa

AGRIBANK MHB BIDV SCB

6,61%

12,03%

7,89%

thấp hơn trung bình ngành vừa thấp

DAIABANK

5,10%

4,90%

7,20%

hơn mức chuẩn là 8%. Điều này thể

6,86%

6,26%

6,12%

hiện 2 điều:

FCB

- Thứ nhất: Nhóm ngân hàng

- Thứ hai: thật sự vốn tự có (tử

TM Nhà nước không chấp

số) của nhóm ngân hàng này

hành nghiêm túc qui định của

rất cao so với các nhóm ngân

NHNN.

hàng khác tuy nhiên nhóm

3/22

ngân hàng TM Nhà nước do tăng dư nợ tín dụng quá nóng đã làm gia tăng “tài sản có

rủi ro” (Mẫu số) và từ đó làm CAR thấp.

Năm 2008 là năm có nhiều biến động kinh tế vĩ mô theo chiều hướng bất

lợi cho ngành ngân hàng, tuy nhiên xu hướng dao động của chỉ số an toàn vốn so với

năm 2007 và 2006 là chưa có gì bất thường chỉ biến động nhẹ theo biên độ nhỏ dưới

2%, xu hướng biến động đa chiều, không có dấu hiệu đi xuống rõ rệt của chỉ số an

toàn vốn.

TÀI CHÍNH PHÁT TRIỂN CAMELS FRAMWORKS

VỐN ĐIỀU LỆ:

Bên cạnh đó, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cũng qui định cho các ngân hàng

Việt Nam chậm nhất đến 31/12/2010 các ngân hàng thương mại phải có vốn điều lệ

tối thiểu là 3 000 tỷ đồng (Ba ngàn tỷ đồng).

VIẾT TẮT Bảng 1.2: Vốn điều lệ STT TÊN NGÂN HÀNG NHÓM NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

VIETINBANK AGRIBANK

2006 3616 6153 774 4077 ĐVT: Tỷ đồng 2008 2007 9359 7609 10699 10548 1261 810 8756 7699 1 2 3 4 NHÓM NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN

4/22

Ngân hàng Công thương Việt Nam Ngân hàng NN và PT nông thôn Việt Nam Ngân hàng PT nhà đồng bằng sông Cửu Long MHB BIDV Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam SEABANK DAIABANK TRUSTBANK OCB TINNGHIABANK GIADINHBANK NAVIBANK KIENLONGBANK FCB WEST ERNBANK GPBANK SAIGONBANK MB VIETABANK NAMABANK HDB VIB SOUTHERNBANK SHB VPBANK SCB MSB ABBANK HABUBANK EAB TECHCOMBANK VCB Hoài 500 200 403 189 210 500 290 600 200 1000 689 2140 500 550 500 1000 1291 500 750 600 701 1132 1000 880 1500 12101 0 500 504 501 567 445 500 580 600 200 1000 1020 2000 1000 576 500 2000 1434 2048 2000 1970 1681 2300 2000 1600 2521 4429 0 500 504 560 567 1000 1000 1000 1000 1000 1000 1020 1045 1105 1253 1550 2000 2028 2046 2117 2181 2204 2484 2800 2880 3642 4357 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Ngân hàng TMCP Đông Nam Á Ngân hàng TMCP Đại Á Ngân hàng TMCP Đại Tín Ngân hàng TMCP Phương Đông Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa Ngân hàng TMCP Gia Định Ngân hàng TMCP Nam Việt Ngân hàng TMCP Kiên Long Ngân hàng TMCP Đệ Nhất Ngân hàng TMCP Miền Tây Ngân hàng TMCP Dầu khí Toàn Cầu Ngân hàng TMCP Sài gòn công thương Ngân hàng TMCP Quân Đội Ngân hàng TMCP Việt Á Ngân hàng TMCP Nam Á Phát triển Nhà TPHCM Ngân hàng TMCP Quốc tế Ngân hàng TMCP Phương Nam Ngân hàng TMCP Sài Gòn-Hà Nội Ngân hàng TMCP Ngoài quốc doanh Ngân hàng TMCP Sài Gòn Ngân hàng TMCP Hàng Hải Ngân hàng TMCP An Bình Ngân hàng TMCP Nhà Hà Nội Ngân hàng TMCP Đông Á Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam

TÀI CHÍNH PHÁT TRIỂN CAMELS FRAMWORKS

Đến thời điểm 31 tháng 12 năm 2008, nhóm ngân hàng có vốn điều lệ nhỏ hơn

1000 tỷ đồng rất khó tăng vốn điều lệ theo qui định của NHNN bởi vì:

- Thời gian đến 31/12/2010 không còn xa

- Thị trường chứng khoán đang ảm đạm rất khó tăng vốn từ kênh TTCK.

- Vị thế các ngân hàng trên không mạnh để kêu gọi hợp vốn từ các định chế

tài chính quốc tế.

Vì thế xu hướng sát nhập các ngân hàng là điều có thể.

2089 1100 1688 4449 2630 5790 5116 6356 12527 32 33 34 Ngân hàng TMCP Sài gòn thương tín Ngân hàng TMCP Á Châu Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu VN NHÓM NGÂN HÀNG LIÊN DOANH 1789 1789 1789 35 36 SACOMBANK ACB EXIMBANK Ý INDOVINA BANK VINASIAM BANK (Việt T hái)

Kết luận:

- Đa số các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam chấp hành và duy trì hệ

số an toàn vốn theo theo qui định của NHNN và chuẩn mực quốc tế. Tuy

nhiên còn một số ngân hàng nhỏ cần phải cải thiện hệ số này.

- Các ngân hàng thương mại nhà nước có hệ số an toàn vốn thấp dẫn đến rủi

ro cao. Mặt khác, giá trị của ngân hàng này nắm giữ là tài sản của ngân

sách quốc gia là rất lớn do đó trong thời gian sắp tới cần quản lý chặt chẽ

hơn nữa loại hình ngân hàng này.

- Xu hướng giảm chỉ số này ở năm 2008 so với các năm trước là không đáng

kể.

II. ASSET QUALITY:

Nợ xấu phát sinh từ hoạt động tín dụng là một loại rủi ro kinh điển mang

tính phổ biến mà các ngân hàng phải thường xuyên đối mặt và phải đưa ra

những đối sách chặt chẽ, nghiêm ngặt để quản lý loại rủi ro này.

Tùy theo mỗi quốc gia, “thế nào là nợ xấu” sẽ được Ngân hàng Trung ương qui

định riêng. Tại Việt Nam, nợ xấu được định nghĩa và phân loại dựa trên tiêu chí

“thời gian quá hạn của một khoản tín dụng”. Nội dung về nợ xấu được qui định

rất rõ tại Quyết định số………ngày…………..của NHNN ,

5/22

Theo quyết định nên trên, nợ và trích lập dự phòng được phân loại như sau: (5

loại)

Số ngày quá hạn

Tỷ lệ trích lập dự phòng

1. Loại 1:

2. loại 2:

3. Loại 3:

4. Loại 4:

5. Loại 5:

TÀI CHÍNH PHÁT TRIỂN CAMELS FRAMWORKS

Trong đó:

- Nhóm nợ loại 3, loại 4 và loại 5 được qui định là nợ xấu.

- Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ tín dụng ≤ 3%.

Theo số liệu bảng 2, tỷ lệ nợ xấu

ngân hàng cho vay chuyên biệt cho thị

trung bình toàn ngành cũng như các

trường nhà đất nhưng do quản lý rủi ro

nhóm ngân hàng qua các năm điều ở

tín dụng kém nên để phát sinh nợ xấu

mức dưới 3% (chi tiết xem phụ lục 3).

ở khu vực bất động sản.

Nợ xấu của một số các Ngân

Bảng 2: Tỷ lệ nợ xấu

2006

2007

2008

hàng riêng lẻ vượt hơn 3% là do nợ

RATIO

3,23%

2,94%

2,6%

Nhóm NH TM Nhà nước

xấu phát sinh từ cho vay khu vực bất

2,36%

1,85%

1,83%

động sản. Những ngân hàng có thị

Nhóm NH TMCP Nhóm NH Liên Doanh

0,07%

0,04%

0,9%

Toàn ngành ngân hàng

2,39%

1,82%

1,87%

trường truyền thống về bất động sản

Tỷ lệ nợ xấu ≥ 3%

như Ngân hàng Phát Triển Nhà Đồng

4,78%

4,48%

3,68%

Bằng Sông Cửu Long (MHB) có nợ xấu

4,82%

4,34%

3,6%

2008 là 3,68%, Ngân hàng phát triển

MHB BIDV HDB

16,56%

4,07%

11,65%

nhà (HDB) có nợ xấu 2008 lên đến

ABBANK

9,13%

3,15%

3,15%

11.65%. Các ngân hàng như VCB,

VCB

2,70%

3,50%

4,80%

EXIMBANK, AN BÌNH BANK, BIDV

EXIMBANK

0,85%

0,88%

4,71%

mặc dù bất động sản không phải là

Kết Luận:

- Chất lượng tín dụng theo khảo sát qua chỉ số tỷ lệ nợ xấu trên cơ sở thông

tin mà các ngân hàng công bố thì số lượng các ngân hàng vượt 3% là

không đáng kể, đặc biệt vượt 5% chỉ có một ngân hàng là ngân hàng phát

6/22

triển nhà (HDB) 11,65%. Chỉ số nợ xấu toàn ngành năm 2008 là “rất an

toàn” nợ xấu chỉ có 1,87%.

- Theo nhận định của nhóm học viên, số liệu thể hiện nợ xấu nêu trên là

không đúng với tình hình nợ xấu của hệ thống ngân hàng Việt Nam . Theo

IMF tỷ lệ này đến cuối năm 2008 là 30%, theo một số chuyên gia đầu ngành

Việt Nam là khoảng 15%.

- Con số 1,87% là con số mâu thuẫn, trong thực tế phải cao hơn 3% lý do :

+ Thị trường bất động sản Việt Nam trong năm 2008 bị tụt dốc và ở

trạng thái đóng băng do bị thắt chặt tiền tệ, các doanh nghiệp kinh

doanh bất động sản hoàn toàn không còn tiền để tiếp tục thực hiện

các dự án, nếu dự án nào ở giai đoạn cuối và ra được sản phẩm thì

hàng hóa bị ế ẩm không thanh khoản được, từ đó không thể trả lãi

cho ngân hàng.

+ Thêm vào đó, những tháng cuối năm 2008, do tác động của

khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu, nền kinh tế

Việt Nam cũng có dấu hiệu suy giảm về tăng trưởng. Giá trị sản

xuất công nghiệp, s ức mua, xuất khẩu…điều giảm . Một số lượng

lớn doanh nghiệp ở các khu công nghiệp ngừng hoạt động vì không

có đơn hàng, vì thế khả năng trả nợ vay ngân hàng sẽ b ị ảnh

hưởng, tác động phát sinh nợ xấu từ khu vực này rất cao.

- Đây cũng là một điều đáng suy nghĩ về “Luật công bố thông tin” tại Việt Nam

(hiện nay vấn đề công bố thông tin chưa được nâng thành Luật).

TÀI CHÍNH PHÁT TRIỂN CAMELS FRAMWORKS

III. M ANAGEMENT SOUNDNESS:

Trính độ quản lý chi phí và khả năng nâng cao doanh thu là một bộ phận cấu

thành thể hiện khả năng quản trị lành mạnh của một ngân hàng. Điều hành và quản lý

một ngân hàng việc nâng cao doanh thu và hạ thấp chi phí là một trong những vấn đề

sống còn của doanh nghiệp.

Để giảm được chi phí và nâng doanh thu ngoài cơ hội mang yếu tố khách quan

nó còn phụ thuộc rất lớn vào trình độ tri thức của những người lãnh đạo cũng như

trình độ nghiệp vụ và ý thức trách nhiệm của đội ngũ nhân viên.

Trong hoạt động của một ngân hàng có rất nhiều loại chi phí và doanh thu như:

7/22

- chi phí lãi huy động

- Chi phí ….

- Thu nhập lãi cho vay……..

- Thu nhập từ dịch vụ…

Để có được chi phí huy động rẻ (lãi suất huy động thấp) là một nghệ thuật.

Trong hoàn cảnh thị trường huy động vốn của ngành ngân hàng hiện nay đang

phải cạnh tranh gay gắt, việc nâng cao thanh thế ngân hàng bằng các nỗ lực

như chất lượng phục vụ nhanh, chính xác, cơ sở vật chất sang trọng, vị trí

thuận lợi, số lượng chi nhánh phòng giao dịch phân bổ hợp lý, thái độ tác

phong của nhân viên từ tốn, lịch sự, hòa nhã…sẽ là một lợi thế để huy động

được tiền nhàn rỗi trong xã hội với chi phí tối thiểu có thể.

Hạ chi phí và nâng cao doanh thu thật sự là 2 mặt của một vấn đề. Nếu

ngân hàng làm tốt các nỗ lực nêu trên kết hợp với một đội ngũ nhân viên tín

dụng giỏi nghiệp vụ, tận tâm thì việc nâng cao doanh thu và tránh được nợ xấu

là rất cao.

Qua khảo sát các ngân hàng

xu hướng cải thiện, năm

qua các năm 2006, 2007 và

2006 cứ 100 đồng thu nhập

2009, khung phân tích cam els

thì có 85,21 đồng chi phí, đến

tổng hợp (xem bảng 3) cho ta tỷ

2008 còn 77,99 đồng chi phí

lệ chi phí trên tổng thu nhập như

trong 100 đồng doanh thu,

sau:

mức giảm 7 đồng chi phí s o

TÀI CHÍNH PHÁT TRIỂN CAMELS FRAMWORKS

Bảng 3: Tỷ lệ chi phí/Doanh thu

với 2006 và 5 đồng chi phí so

2006

2007

2008

với 2007.

RATIO

85,21%

82,00%

77,99%

- Tỷ lệ chi phí/doanh thu ở

NH TM Nhà nước NH TMCP

nhóm ngân hàng TMCP và

NH Liên Doanh

70,76% 79%

68,75% 78%

76,35% 76%

72,54%

70,45%

76,46%

liên doanh thấp hơn nhóm

Toàn ngành ngân hàng Tỷ lệ trung bình ASEAN

65%

62%

70%

ngân hàng TM Nhà nước.

- So với các nước khu vực

Nguồn: Tập chí ngân hàng Châu Á

ASEAN, tỷ lệ này vẫn cao

- Tỷ lệ chi phí/doanh thu ở khối

hơn từ 6% đến 8%.

ngân hàng TM nhà nước có

8/22

TÀI CHÍNH PHÁT TRIỂN CAMELS FRAMWORKS

Kết luận:

- Trình độ quản lý chi phí ở khu vực ngân hàng TM Nhà Nước kém hơn khu

vực ngân hàng TMCP và ngân hàng Liên doanh.

- Nguyên nhân quản lý chi phí kém có phải là vấn đề Sở hữu. Động cơ ,

động lực hạ thấp chi phí ở các ngân hàng TM nhà nước có phải là

không cao? Hay do trình độ nghiệp vụ lãnh đạo khối ngân hàng này

tồi, tay nghề không bị sàng lọc khắc nghiệt từ thị trường, nắm giữ vị trí

cao có phải chỉ dựa và ỷ lại vào lợi thế chính trị?

- Hệ thống ngân hàng TM Việt Nam cần phải hạ thấp chi phí hơn nữa mới có

thể nâng cao khả năng cạnh tranh sau khi thị trường tài chính hội nhập và

mở cửa toàn diện với thị trường tài chính thế giới.

IV. EARNING:

Năm 2008 do tác động của khủng hoảng tài chính tại Mỹ và các nước phát triển

trên thế giới tình hình tăng truởng kinh tế thế giới cũng như trong nước có dấu hiệu

chựng lại, do đó thu nhập của các ngân hàng thương mại Việt Nam cũng bị giảm theo.

Giảm so với 2007 nhưng mức giảm vẫn làm cho ROA và ROE không ở mức tiệm cận

với 0%.(Xem chi tiết tại phụ lục số 5 và 6)

Bảng 4: ROA

Bảng 5: ROE

2006

2007

2008

2006

2007

2008

RATIOS

RATIOS

0,48%

0,84%

1,01%

11,93%

20,55%

19,82%

NH TM Nhà nước NH TMCP

1,63%

1,52%

1,17%

NH TM Nhà nước NH TMCP

12,34%

12,71%

9,70%

NH Liên Doanh

1,02%

2,01%

2%

NH Liên Doanh

28,4%

28.3%

27,6%

1,49%

1,46%

1,18%

12,80%

14,01%

11,34%

Toàn ngành ngân hàng Tỷ lệ trung bình ASEAN

1,7%

1,7%

1,5%

18%

20%

14%

Toàn ngành ngân hàng Tỷ lệ trung bình ASEAN

Nguồn: Tập chí ngân hàng Châu Á

Nguồn: Tập chí ngân hàng Châu Á

- ROA và ROE toàn ngành ngân hàng thương mại Việt Nam điều thấp hơn

chỉ số trung bình của khu vực.

- ROA của ngân hàng TM Nhà nước thấp hơn chỉ số trung bình ngành nhưng

ROE lại cao hơn trung bình ngành rất nhiều, đặc biệt là ROE ở 2008

19,82% trong khi trung bình ngành là 11,34% và cao hơn cả ROE trung bình

khu vực 14%.

9/22

Một số ngân hàng thương mại giữ được ROE cao trên 20% ở năm 2008.

TÀI CHÍNH PHÁT TRIỂN CAMELS FRAMWORKS

VIẾT TẮT Bảng 6: (ROE) TT TÊN NGÂN HÀNG 2006 2007 2008 AGRIBANK

1 Ngân hàng NN và PT nông thôn Việt Nam 2 Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam 3 Ngân hàng TMCP Quân Đội 4 Ngân hàng TMCP Á Châu INDOVINA BANK 5 TECHCOMBANK MB ACB 12,30% 14,58% 16,55% 30,57% 30,57% 43,20% 14,28% 18,49% 28,12% 28,12% 43,66% 21,03% 20,86% 28,46% 28,46%

KẾT LUẬN:

- ROA của nhóm ngân hàng nhà nước là thấp nhất so với nhóm ngân hàng

thương mại cổ phần và ngân hàng liên doanh. Điều này thể hiện trình độ

khai thác tài sản của nhóm ngân hàng thương mại nhà nước yếu kém , còn

để lãng phí tài sản, chưa làm tài sản sinh lời đúng với mức tiền năng và lợi

thế đang có.

- ROE ở nhóm ngân hàng thương mại cổ phần có xu hướng đi xuống, thấp

xa so với trung bình ngành và trung bình khu vực (ngoại trừ m ột số ngân

hàng vẵn giữ ROE trên 20% ở năm 2008), dấu hiệu đi xuống này là không

tốt cần phải chú ý cho các năm sắp tới.

V. LIQUIDITY:

Một ngân hàng hoạt động hiệu quả có lợi nhuận, có tăng trưởng cao nhưng

quản trị thanh khoản kém thì hậu quả vô lường. Nếu vì một lý do nào đó, mọi người ồ

ạt đến rút tiền thì rõ ràng tác hại đối với ngân hàng đó rất lớn, nặng thì phá sản, nhẹ

thì bị tăng chi phí do phải vay qua đêm trên thị trường liên hàng với lãi suất overnight

rất cao.

Từ CAMELS FRAMWORK cho thấy hệ số thanh toán ngay tại thời điểm ngày

31/12/2008.

- Nhóm ngân hàng có hệ số thanh toán ngay ≤1

VIẾT TẮT 2006 2007 2008 Phát triển Nhà TPHCM

HDB OCB TINNGHIABANK DAIABANK GPBANK

10/22

VPBANK MSB TRUSTBANK VCB TT TÊN NGÂN HÀNG 1 2 Ngân hàng TMCP Phương Đông 3 Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa 4 Ngân hàng TMCP Đại Á 5 Ngân hàng TMCP Dầu khí Toàn Cầu 6 Ngân hàng PT nhà đồng bằng sông Cửu Long MHB 7 Ngân hàng TMCP Ngoài quốc doanh 8 Ngân hàng TMCP Hàng Hải 9 Ngân hàng TMCP Đại Tín 10 Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam 0,04 0,48 0,75 0,71 0,18 32,22 5,01 0,13 0,49 2,27 0,05 0,55 1,15 0,10 0,17 99,04 0,37 0,15 0,49 1,88 0,04 0,10 0,33 0,33 0,37 0,42 0,43 0,47 0,48 0,60

TÀI CHÍNH PHÁT TRIỂN CAMELS FRAMWORKS

- Nhóm ngân hàng có hệ số thanh toán ngay ≥1

NAVIBANK NAMABANK ABBANK MB BIDV 11 Ngân hàng TMCP Nam Việt 12 Ngân hàng TMCP Nam Á 13 Ngân hàng TMCP An Bình 14 Ngân hàng TMCP Quân Đội 15 Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam 0,87 1,06 0,16 0,64 1,36 0,84 1,02 0,79 0,80 0,79 0,73 0,73 0,79 0,80 0,97

VIẾT TẮT STT TÊN NGÂN HÀNG 2006 2007 2008

8,46 1,20 1,01 1,82 1,41 0,91 2,16 2,69 1,80 2,69 0,60 1,92 2,22 2,71 2,03 1,27 7,10 1,60 6,01 4,99 1,60 1,50 1,37 1,24 1,23 2,33 2,29 2,30 2,29 1,88 1,28 4,80 2,76 1,69 1,30 5,54 3,51 7,15 1,08 1,13 1,20 1,48 1,56 1,99 2,01 2,21 2,21 2,21 2,27 2,52 2,64 2,98 3,13 3,26 4,45 5,65 5,90

Ngân hàng TMCP Sài Gòn-Hà Nội 1 Ngân hàng TMCP Nhà Hà Nội 2 Ngân hàng TMCP Kiên Long 3 Ngân hàng TMCP Việt Á 4 Ngân hàng NN và PT nông thôn Việt Nam 5 Sài gòn công thương 6 Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam 7 Ngân hàng TMCP Á Châu 8 Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương tín 9 INDOVINA BANK 10 11 Ngân hàng TMCP Gia Định 12 Ngân hàng TMCP Đệ Nhất 13 Ngân hàng TMCP Quốc tế 14 Ngân hàng TMCP Đông Á Sài gòn thương tín 15 16 Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu VN 17 Ngân hàng Công thương Việt Nam 18 Ngân hàng TMCP Sài Gòn 19 Ngân hàng TMCP Phương Nam 20 Ngân hàng TMCP Đông Nam Á 21 VINASIAM BANK (Việt T hái) SHB HABUBANK KIENLONGBANK VIETABANK AGRIBANK SAIGONBANK TECHCOMBANK ACB VIETBANK GIADINHBANK FCB VIB EAB SACOMBANK EXIMBANK VIETINBANK SCB SOUTHERNBANK SEABANK

KẾT LUẬN:

Số lượng ngân hàng có hệ số thanh toán ngay nhỏ hơn 1 khá nhiều (15 ngân

hàng), trong đó có những ngân hàng lớn như VCB và BIDV, trạng thái này là không tốt

cho hệ thống.

VI. SENSITIVITY TO MARKET RISK:

Để đo rủi ro lãi suất, ta sử dụng chỉ số Tài sản nhạy cảm lãi suất/Nợ nhạy cảm lãi

suất.

Ý nghĩa phân tích chỉ số này như sau:

- Tình huống 1: Nếu tài s ản nhạy cảm lãi s uất lớn hơn Nợ nhạy cảm lãi s uất thì

khi lãi s uất giảm thì điều này bất lợi cho ngân hàng vì thu lãi sẽ giảm nhanh hơn

chi phí huy động vốn.

11/22

- Tình huống 2: Ngược lại, nếu tài s ản nhạy cảm lãi s uất nhỏ hơn Nợ nhạy cảm lãi

suất thì khi lãi s uất tăng thì điều này bất lợi cho ngân hàng vì tốc độ tăng chi phí

lãi lớn hơn tốc độ thu nhập lãi.

TÀI CHÍNH PHÁT TRIỂN CAMELS FRAMWORKS

Tổng hợp từ CAMELS FRAMWORK:

- Nhóm 1: Nhóm ngân hàng có tài sản nhạy cảm ≤ Nợ nhạy cảm lãi suất

VIẾT TẮT 2006 2007 2008 STT TÊN NGÂN HÀNG

Ngân hàng TMCP Sài Gòn-Hà Nội Ngân hàng TMCP Sài Gòn Ngân hàng TMCP Nam Việt Ngân hàng TMCP Phương Nam Ngân hàng TMCP Nhà Hà Nội Ngân hàng TMCP Quốc tế Ngân hàng TMCP Nam Á Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam Ngân hàng TMCP Dầu khí Toàn Cầu

- Nhóm 2: Nhóm ngân hàng có tài sản nhạy cảm > Nợ nhạy cảm lãi suất

SHB SCB NAVIBANK SOUTHERNBANK HABUBANK VIB NAMABANK BIDV GPBANK MB OCB GIADINHBANK 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Ngân hàng TMCP Quân Đội 11 Ngân hàng TMCP Phương Đông 12 Ngân hàng TMCP Gia Định 2 0 6 1 1 1 1 1 1 1 2 1 3 1 1 1 1 1 1 2 4 1 2 2 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1

STT TÊN NGÂN HÀNG 2006 2007 2008

Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa Ngân hàng Công thương Việt Nam Ngân hàng TMCP An Bình Phát triển Nhà TPHCM Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam Ngân hàng TMCP Kiên Long Ngân hàng TMCP Đệ Nhất Ngân hàng TMCP Á Châu INDOVINA BANK

Sài gòn thương tín

Như vậy, có 22 ngân hàng có tài sản nhạy cảm lãi suất lớn hơn nợ nhạy cảm lãi suất

tại thời điểm 31/12/2008. Điều này sẽ nguy cơ cho hệ thống ngân hàng nếu lãi suất cơ

12/22

Sài gòn công thương VIẾT TẮT TINNGHIABANK VIETINBANK ABBANK HDB TECHCOMBANK KIENLONGBANK FCB ACB MHB VCB TRUSTBANK VIETBANK VIETABANK VPBANK EAB MSB SACOMBANK EXIMBANK DAIABANK SAIGONBANK AGRIBANK 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Ngân hàng PT Nhà ĐB Sông Cửu Long 11 Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam 12 Ngân hàng TMCP Đại Tín 13 Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương tín 14 Ngân hàng TMCP Việt Á 15 Ngân hàng T MCP Ngoài quốc doanh 16 Ngân hàng TMCP Đông Á 17 Ngân hàng TMCP Hàng Hải 18 19 Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu VN 20 Ngân hàng TMCP Đại Á 21 22 Ngân hàng NN và PT nông thôn Việt Nam 1 2 3 2 3 3 6 4 4 4 2 1 3 2 1 3 2 4 2 9 4 3 3 1 1 3 3 1 2 3 3 2 2 3 1 4 2 4 3 4 3 4 3 6 2 2 2 2 2 2 2 2 2 3 3 3 3 4 4 4 4 5 5 5 5 5

bản năm 2009 tiếp tục giảm , nếu lãi suất cơ bản giảm thì doanh thu từ lãi vay giảm

mạnh hơn là chi phí trả lãi huy động, dẫn đến các ngân hàng bị giảm lợi nhuận.

TÀI CHÍNH PHÁT TRIỂN CAMELS FRAMWORKS

Kết luận:

- Chính sách tiền tệ nới lỏng để ngăn suy giảm kinh tế của Ngân hàng nhà nước

phải thận trọng, phải chú ý đến tình trạng tài sản nhạy cảm lãi suất của đa số

ngân hàng trong hệ thống đang lớn hơn nợ nhạy cảm lãi suất.

- Nếu NHNN Việt Nam tiếp tục giảm lãi suất cơ b ản để kích cầu thì hệ thống

ngân hàng sẽ gặp rủi ro thua lỗ rất cao.

13/22

TÀI CHÍNH PHÁT TRIỂN CAMELS FRAMWORKS

KẾT LUẬN

Qua các chỉ số tích hợp vi mô từ khung cam els tổng hợp, có thể kết luận về tình

trạng sức khỏe của hệ thống ngân hàng thương mại như sau:

- Không có dấu hiệu cho thấy hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam bị khủng

hoảng cũng như bị tác động nhiều bởi khủng hoảng tài chính thế giới.

- Các chỉ số của các nhóm C, A, M, E, L, S cho thấy hệ thống vẫn an toàn tuy

không phải là hoàn toàn tốt.

- Hệ thống hoạt động vẫn có lãi, khả năng đáp ứng thanh khoản vẫn đảm bảo.

- Trình độ khai thác tài sản (ROA) và quản lý chi phí (Tỷ lệ chi phí/Tổng doanh

thu) của Hệ thống ngân hàng thương mại thấp, dẫn đến lãng phí tài sản và nộp

thuế cho ngân sách ít.

Tuy nhiên, tất cả nhận định trên có thể là sai lầm nếu số liệu công bố của các ngân

hàng không trung thực và không chính xác, những dấu hiệu ém thông tin như sau:

- Khi khảo sát 36 ngân hàng, tuyệt nhiên số liệu cho vay ngành nghề bất động

sản không một ngân hàng nào công bố. Trong khi đó, nếu đứng ở góc độ các

doanh nghiệp kinh doanh bất động sản, thì khoảng 90% nguồn tiền của các

doanh nghiệp này là vay từ vốn trung và dài hạn của hệ thống ngân hàng và

trong 2008 95% doanh nghiệp kinh doanh bất động sản không trả được nợ gốc

và lãi.

- Tỷ lệ nợ xấu của hệ thống ngân hàng rất thấp (nhỏ hơn 3%), trong khi nền kinh

tế có rất nhiều doanh nghiệp phá sản hoặc trong tính trạng khó khăn tài chính

không trả được nợ vay và lãi vay, tức là đây sẽ là nguồn phát sinh nợ xấu nhiều

cho ngân hàng. Vì vậy, với tỷ lệ nợ xâu thấp có thể do tình trạng sử dụng vốn

kích cầu để đảo nợ.

Một vấn đề khác nằm ngoài khung phân tích cam els nhưng có yếu tố quan trọng

đến sức khỏe hệ thống ngân hàng đó là tác động của yếu tố chính trị đến hệ thống

ngân hàng. Hệ thống ngân hàng việt nam nói riêng và thị trường tài chính Việt Nam

nói chung chưa vận hành đúng theo cơ chế thị trường, vẫn còn rất nhiều yếu tố phi thị

trường tác động thông qua hành chính làm méo mó lãi suất, cung cầu tiền tệ…gây

ảnh hưởng đến hệ thống ngân hàng. Với tình trạng như vậy có thể dẫn đến hiện

tượng nguy hiểm là mọi chỉ tiêu tài chính điều tốt đẹp nhưng đất nước ngày càng kiệt

quệ, đời sống người dân ngày càng khó khăn. Đó là hiện tượng đáng suy nghĩ khi xây

dựng hệ thống tài chính vững mạnh./.

14/22

TÀI CHÍNH PHÁT TRIỂN CAMELS FRAMWORKS

PHỤ LỤC

2006 2007 2008 VIẾT TẮT Phụ lục 1: Tổng hợp chỉ số an toàn v ốn TT TÊN NGÂN HÀNG NHÓM NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC 1 Ngân hàng Công thương Việt Nam 5,18% 6,50% 8,00% VIETINBANK AGRIBANK

4,93% 6,27% 5,50% 5,47% 7,20% 4,81% 6,70% 6,30% 7,82% 6,08% 5,46% 6,84% Bình quân nhóm

NHÓM NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN 5 Ngân hàng TMCP An Bình 6 Phát triển Nhà TPHCM 7 Ngân hàng TMCP Dầu khí Toàn Cầu 8 Ngân hàng TMCP Gia Định 9 Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam 10 Ngân hàng TMCP Nam Việt 11 Ngân hàng TMCP Nam Á 12 Ngân hàng TMCP Ngoài quốc doanh 13 Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam 14 Ngân hàng TMCP Quân Đội 15 Ngân hàng TMCP Nhà Hà Nội 16 Ngân hàng TMCP Phương Nam 17 Ngân hàng TMCP Phương Đông 18 Ngân hàng TMCP Quốc tế 19 Ngân hàng TMCP Sài Gòn 20 Ngân hàng TMCP Sài Gòn-Hà Nội 21 Ngân hàng TMCP Sài gòn thương tín 22 Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa 23 Ngân hàng T MCP Việt Á 24 Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu VN 25 Ngân hàng TMCP Á Châu 26 Ngân hàng TMCP Sài gòn công thương 27 Ngân hàng TMCP Đông Á 28 Ngân hàng TMCP Hàng Hải 29 Ngân hàng TMCP Đại Tín 30 Ngân hàng TMCP Kiên Long 31 Ngân hàng TMCP Đại Á 32 Ngân hàng TMCP Đệ Nhất 33 Ngân hàng TMCP Đông Nam Á 34 Ngân hàng TMCP Miền Tây 13,62% 13,62% 36,88% 16,22% 3,62% 12,45% 11,64% 13,74% 16,49% 15,08% 14,42% 16,40% 9,86% 6,43% 11,54% 10,41% 6,31% 15,29% 16,42% 13,01% 15,51% 14,41% 14,85% 14,28% 8,90% 11,20% 9,80% 15,47% 14,21% 15,20% 10,97% 10,72% 12,25% 24,29% 14,81% 20,06% 15,06% 10,49% 12,64% 17,75% 12,12% 24,13% 7,89% 12,03% 6,61% 17,40% 15,58% 14,29% 8,60% 11,07% 10,40% 12,12% 14,16% 15,63% 12,38% 11,99% 15,20% 41,94% 22,84% 15,34% 12,42% 16,20% 10,91% 13,89% 15,19% 16,03% 11,50% 14,36% 12,60% 15,16% 15,72% 14,56% 7,12% 9,50% 6,00% 34% 26% 35% 7,20% 4,90% 5,10% 6,12% 6,26% 6,86% (Ý) 14,32% 17,80% 13,10% 14,17% 12,08% 13,98% INDOVINA BANK 16,86% 14,94% 2 Ngân hàng NN và PT nông thôn Việt Nam 3 Ngân hàng PT nhà đồng bằng sông Cửu Long MHB BIDV 4 Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam ABBANK HDB GPBANK GIADINHBANK TECHCOMBANK NAVIBANK NAMABANK VPBANK VCB MB HABUBANK SOU THERNBA NK OCB VIB SCB SHB SACOMBANK TINNGHIABANK VIETABANK EXIMBANK ACB SAIGONBANK EAB MSB TRUSTBANK KIENLONGBANK DAIABANK FCB SEABANK WEST ERNBANK

15/22

Bình quân nhóm NHÓM NGÂN HÀNG LIÊN DOANH 35 36 VINASIAM BANK (Việt T hái) Bình quân nhóm Bình quân ngành ngân hàng 16,74% (HOÀI) 13,27% 11,57% 9,87%

TÀI CHÍNH PHÁT TRIỂN CAMELS FRAMWORKS

VIẾT TẮT Phụ lục 2: Vốn điều lệ STT TÊN NGÂN HÀNG NHÓM NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC 1 Ngân hàng Công thương Việt Nam VIETINBANK AGRIBANK 2006 3616 774 ĐVT: Tỷ đồng 2008 2007 9359 7609 1261 810

16/22

6153 4077 1132 500 35 210 1500 500 550 750 12101 2140 1000 1291 403 1000 600 500 2089 189 500 1688 1100 689 880 701 200 290 500 600 0 200 10548 7699 2300 500 150 445 2521 500 576 2000 4429 2000 2000 1434 501 2000 1970 2048 4449 567 1000 5790 2630 1020 1600 1681 504 580 500 600 0 200 10699 8756 2484 1550 500 1000 3642 1000 1253 2117 4357 1045 2800 2028 560 2000 2181 2046 5116 567 1105 12527 6356 1020 2880 2204 504 1000 500 1000 0 1000 5 Ngân hàng TMCP An Bình 6 Phát triển Nhà TPHCM 7 Ngân hàng TMCP Dầu khí Toàn Cầu 8 Ngân hàng TMCP Gia Định 9 Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam 10 Ngân hàng TMCP Nam Việt 11 Ngân hàng TMCP Nam Á 12 Ngân hàng TMCP Ngoài quốc doanh 13 Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam 14 Ngân hàng TMCP Quân Đội 15 Ngân hàng TMCP Nhà Hà Nội 16 Ngân hàng TMCP Phương Nam 17 Ngân hàng TMCP Phương Đông 18 Ngân hàng TMCP Quốc tế 19 Ngân hàng TMCP Sài Gòn 20 Ngân hàng TMCP Sài Gòn-Hà Nội 21 Ngân hàng TMCP Sài gòn thương tín 22 Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa 23 Ngân hàng TMCP Việt Á 24 Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu VN 25 Ngân hàng TMCP Á Châu 26 Ngân hàng TMCP Sài gòn công thương 27 Ngân hàng TMCP Đông Á 28 Ngân hàng TMCP Hàng Hải 29 Ngân hàng TMCP Đại Tín 30 Ngân hàng TMCP Kiên Long 31 Ngân hàng TMCP Đại Á 32 Ngân hàng TMCP Đệ Nhất 33 Ngân hàng TMCP Đông Nam Á 34 Ngân hàng TMCP Miền Tây NHÓM NGÂN HÀNG LIÊN DOANH 1789 1789 1789 2 Ngân hàng NN và PT nông thôn Việt Nam 3 Ngân hàng PT nhà đồng bằng sông Cửu Long MHB BIDV 4 Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam NHÓM NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ABBANK HDB GPBANK GIADINHBANK TECHCOMBANK NAVIBANK NAMABANK VPBANK VCB MB HABUBANK SOUTHERNBANK OCB VIB SCB SHB SACOMBANK TINNGHIABANK VIETABANK EXIMBANK ACB SAIGONBANK EAB MSB TRUSTBANK KIENLONGBANK DAIABANK FCB SEABANK WEST ERNBANK 35 INDOVINA BANK 36 VINASIAM BANK (Việt T hái)

TÀI CHÍNH PHÁT TRIỂN CAMELS FRAMWORKS

2006 2007 2008 VIẾT TẮT 1,41% 1,02% 1,00% Phụ lục 3: Tỷ lệ nợ xấu TT TÊN NGÂN HÀNG NHÓM NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC 1 Ngân hàng Công thương Việt Nam VIETINBANK AGRIBANK

1,90% 4,48% 4,34% 2,94% 1,90% 4,78% 4,82% 3,23% 2,10% 3,68% 3,60% 2,60% Bình quân nhóm

9,13% 16,56% 0,42% 0,39% 3,11% 1,04% 1,62% 0,04% 2,70% 2,70% 1,90% 3,12% 0,62% 2,05% 0,07% 1,40% 0,72% 0,99% 1,96% 0,85% 0,20% 0,48% 0,77% 3,76% 1,77% 0,2% 1,98% 0,87% 3,15% 11,65% 0,03% 1,24% 2,57% 0,12% 1,68% 0,12% 4,80% 0,70% 2,18% 2,31% 1,31% 2,33% 0,58% 1,89% 0,60% 0,98% 1,80% 4,71% 0,89% 0,69% 0,46% 2,51% 1,95% 0,8% 1,70% 0,89% 3,15% 4,07% 0,08% 0,44% 1,40% 0,16% 1,64% 0,03% 3,50% 1,01% 1,14% 4,11% 0,39% 1,46% 0,34% 0,50% 0,23% 0,72% 1,21% 0,88% 0,08% 0,42% 0,44% 2,08% 1,72% 0,2% 2,23% 0,85%

1,60% 2,36% 1,06% 1,85% 1,05% 1,83% NHÓM NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN 5 Ngân hàng TMCP An Bình 6 Phát triển Nhà TPHCM 7 Ngân hàng TMCP Dầu khí Toàn Cầu 8 Ngân hàng TMCP Gia Định 9 Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam 10 Ngân hàng TMCP Nam Việt 11 Ngân hàng TMCP Nam Á 12 Ngân hàng TMCP Ngoài quốc doanh 13 Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam 14 Ngân hàng TMCP Quân Đội 15 Ngân hàng TMCP Nhà Hà Nội 16 Ngân hàng TMCP Phương Nam 17 Ngân hàng TMCP Phương Đông 18 Ngân hàng TMCP Quốc tế 19 Ngân hàng TMCP Sài Gòn 20 Ngân hàng TMCP Sài Gòn-Hà Nội 21 Ngân hàng T MCP Sài gòn thương tín 22 Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa 23 Ngân hàng TMCP Việt Á 24 Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu VN 25 Ngân hàng T MCP Á Châu 26 Ngân hàng TMCP Sài gòn công thương 27 Ngân hàng TMCP Đông Á 28 Ngân hàng TMCP Hàng Hải 29 Ngân hàng TMCP Đại Tín 30 Ngân hàng TMCP Kiên Long 31 Ngân hàng TMCP Đại Á 32 Ngân hàng TMCP Đệ Nhất 33 Ngân hàng TMCP Đông Nam Á 34 Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương tín

INDOVINA BANK 0,06% 0,02% 0,25% 2 Ngân hàng NN và PT nông thôn Việt Nam 3 Ngân hàng PT nhà đồng bằng sông Cửu Long MHB BIDV 4 Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam ABBANK HDB GPBANK GIADINHBANK TECHCOMBANK NAVIBANK NAMABANK VPBANK VCB MB HABUBANK SOU THERNBA NK OCB VIB SCB SHB SACOMBANK TINNGHIABANK VIETABANK EXIMBANK ACB SAIGONBANK EAB MSB TRUSTBANK KIENLONGBANK DAIABANK FCB SEABANK VIETBANK

17/22

Bình quân nhóm NHÓM NGÂN HÀNG LIÊN DOANH 35 36 VINASIAM BANK (Việt T hái) Bình quân nhóm Bình quân ngành ngân hàng 2,39% 1,92% 1,87%

TÀI CHÍNH PHÁT TRIỂN CAMELS FRAMWORKS

2006 2007 2008 VIẾT TẮT PHỤ LỤC 4: TỶ LỆ CHI PHÍ/DOANH THU ST TÊN NGÂN HÀNG NHÓM NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC 1 Ngân hàng Công thương Việt Nam 92,60% 89,69% 87,12% VIETINBANK AGRIBANK

Bình quân nhóm 95,77% 74,57% 77,88% 85,21% 91,27% 70,78% 76,25% 82,00% 77,64% 70,78% 76,43% 77,99%

67,92% 68,15% 57,81% 83,64% 74,40% 56,20% 81,16% 70,61% 83,64% 68,28% 81,22% 79,21% 76,20% 54,70% 84,23% 76,90% 77,00% 99,47% 78,69% 71,45% 77,00% 87,29% 76,58% 81,63% 67,48% 23,59% 77% 79,16% 76,84% 78,64% 58,06% 53,18% 73,18% 80,09% 80,73% 72,47% 75,00% 64,51% 83,74% 79,25% 76,44% 54,12% 63,44% 70,41% 77,02% 77,58% 74,61% 70,27% 77,02% 74,50% 85,35% 79,30% 68,29% 16,87% 77% 80,32% 69,89% 93,85% 55,77% 97,28% 79,31% 98,77% 98,47% 84,51% 89,00% 64,51% 86,66% 93,82% 94,56% 76,02% 70,83% 83,32% 73,69% 97,04% 74,61% 80,47% 73,69% 85,51% 82,51% 81,53% 85,37% 0,50% 74% 83,82%

NHÓM NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN 5 Ngân hàng TMCP An Bình 6 Ngân hàng TMCP Phát triển Nhà TPHCM 7 Ngân hàng TMCP Dầu khí Toàn Cầu 8 Ngân hàng TMCP Gia Định 9 Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam 10 Ngân hàng TMCP Nam Việt 11 Ngân hàng TMCP Nam Á 12 Ngân hàng TMCP Ngoài quốc doanh 13 Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam 14 Ngân hàng TMCP Quân Đội 15 Ngân hàng TMCP Nhà Hà Nội 16 Ngân hàng TMCP Phương Nam 17 Ngân hàng TMCP Phương Đông 18 Ngân hàng TMCP Quốc tế 19 Ngân hàng TMCP Sài Gòn 20 Ngân hàng TMCP Sài Gòn-Hà Nội 21 Ngân hàng TMCP Sài gòn thương tín 22 Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa 23 Ngân hàng TMCP Việt Á 24 Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu VN 25 Ngân hàng TMCP Á Châu 26 Ngân hàng TMCP Sài gòn công thương 27 Ngân hàng TMCP Đông Á 28 Ngân hàng TMCP Hàng Hải 29 Ngân hàng TMCP Đại Tín 30 Ngân hàng TMCP Kiên Long 31 Ngân hàng TMCP Đại Á 32 Ngân hàng TMCP Đệ Nhất 33 Ngân hàng TMCP Đông Nam Á 34 Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương tín 62% 70,76% 64% 68,75% 62% 76,35% INDOVINA BANK 77% 77% 74% 2 Ngân hàng NN và PT nông thôn Việt Nam 3 Ngân hàng PT nhà đồng bằng sông Cửu Long MHB BIDV 4 Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam ABBANK HDB GPBANK GIADINHBANK TECHCOMBANK NAVIBANK NAMABANK VPBANK VCB MB HABUBANK SOU THERNBA NK OCB VIB SCB SHB SACOMBANK TINNGHIABANK VIETABANK EXIMBANK ACB SAIGONBANK EAB MSB TRUSTBANK KIENLONGBANK DAIABANK FCB SEABANK VIETBANK

18/22

Bình quân nhóm NHÓM NGÂN HÀNG LIÊN DOANH 35 36 VINASIAM BANK (Việt T hái) Bình quân nhóm Bình quân ngành ngân hàng 72,54% 70,45% 76,46%

TÀI CHÍNH PHÁT TRIỂN CAMELS FRAMWORKS

VIẾT TẮT 2006 2007 2008 Phụ lục 5: Suất sinh lời/Tổng tài sản (ROA) ST T TÊN NGÂN HÀNG NHÓM NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC 1 Ngân hàng Công thương Việt Nam 0,45% 0,69% 0,67% VIETINBANK AGRIBANK

2 3 4 Bình quân nhóm 0,46% 0,40% 0,62% 0,48% 1,40% 0,51% 0,75% 0,84% 2,07% 0,48% 0,80% 1,01% NHÓM NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN

Ngân hàng TMCP An Bình Phát triển Nhà TPHCM Ngân hàng TMCP Dầu khí Toàn Cầu Ngân hàng TMCP Gia Định Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam

5 6 7 8 9 10 Ngân hàng TMCP Nam Việt 11 Ngân hàng TMCP Nam Á 12 Ngân hàng TMCP Ngoài quốc doanh 13 Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam 14 Ngân hàng TMCP Quân Đội 15 Ngân hàng TMCP Nhà Hà Nội 1,87% 1,69% 6,87% 1,52% 1,48% 1,85% 1,00% 2,08% 1,37% 1,61% 1,58% 0,94% 0,88% 1,55% 3,16% 1,29% 0,75% 1,43% 1,66% 1,44% 1,66% 1,55% 0,94% 0,63% 0,89% 0,15% 2,00% 0,68% 0,16% 1,98% 0,97% 1,32% 1,49%

Sài gòn thương tín

1,59% 1,61% 1,21% 1,41% 0,53% 1,90% 0,04% 1,27% 1,70% 1,13% 1,88% 1,26% 0,93% 2,10% 1% 1,67% 1,59% 1,11% 1,43% 1,08% 1,04% 1,03% 2,16% 1,19% 1,55% 1,80% 2,06% 1,63% 1,21% 0,98% 2,03% 2% 3,13% 1,12% 0,56% 0,64% 0,53% 0,66% 1,35% 1,40% 0,34% 1,55% 1,47% 2,10% 1,39% 1,55% 1,12% 0,69% 1% 2,00% 1,58%

16 Ngân hàng TMCP Phương Nam 17 Ngân hàng TMCP Phương Đông 18 Ngân hàng TMCP Quốc tế 19 Ngân hàng TMCP Sài Gòn 20 Ngân hàng TMCP Sài Gòn-Hà Nội 21 22 Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa 23 Ngân hàng TMCP Việt Á 24 Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu VN 25 Ngân hàng TMCP Á Châu Sài gòn công thương 26 27 Ngân hàng TMCP Đông Á 28 Ngân hàng TMCP Hàng Hải 29 Ngân hàng TMCP Đại Tín 30 Ngân hàng TMCP Kiên Long 31 Ngân hàng TMCP Đại Á 32 Ngân hàng TMCP Đệ Nhất 33 Ngân hàng TMCP Đông Nam Á 34 Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương tín 3% 1,63% 2% 1,52% 4% 1,17%

INDOVINA BANK 1,13% 2,06% 2,10% Ngân hàng NN và PT nông thôn Việt Nam Ngân hàng PT nhà đồng bằng sông Cửu Long MHB BIDV Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam ABBANK HDB GPBANK GIADINHBANK TECHCOMBANK NAVIBANK NAMABANK VPBANK VCB MB HABUBANK SOUTHERNBAN K OCB VIB SCB SHB SACOMBANK TINNGHIABANK VIETABANK EXIMBANK ACB SAIGONBANK EAB MSB TRUSTBANK KIENLONGBANK DAIABANK FCB SEABANK VIETBANK

19/22

Bình quân nhóm Bình quân ngành ngân hàng Bình quân nhóm NHÓM NGÂN HÀNG LIÊN DOANH 35 36 VINASIAM BANK (Việt T hái) 1,02% 1,49% 2,01% 1,46% 2% 1,18%

TÀI CHÍNH PHÁT TRIỂN CAMELS FRAMWORKS

2006 2007 2008 VIẾT TẮT Phụ lục 6: Suất sinh lời/Vốn chủ sở hữu (ROE) TT TÊN NGÂN HÀNG NHÓM NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC 1 Ngân hàng Công thương Việt Nam 10,69% 10,80% 9,50% VIETINBANK AGRIBANK

12,30% 8,24% 16,47% Bình quân nhóm 43,20% 13,12% 15,07% 11,93% 20,55% 43,66% 9,34% 16,80% 19,82%

Sài gòn thương tín

4,89% 9,65% 41,68% 5,19% 14,58% 4,00% 6,48% 25,29% 21,12% 16,55% 15,60% 9,85% 12,45% 17,10% 18,20% 1,38% 16,38% 0,17% 9,42% 16,01% 30,57% 12,55% 10,00% 9,94% 8,02% 4% 4,52% 18,60% 6,52% 16,33% 11,27% 12,59% 14,28% 12,91% 11,27% 13,91% 21,21% 18,49% 15,51% 11,37% 12,87% 20,10% 10,08% 5,82% 19,02% 7,89% 12,59% 9,64% 28,12% 12,43% 16,61% 9,18% 4,38% 8% 10,95% 14,60% 6,52% 3,58% 7,63% 0,49% 21,03% 6,84% 0,75% 16,50% 16,40% 20,86% 11,85% 5,29% 4,09% 10,97% 9,02% 8,59% 12,31% 2,89% 12,24% 5,54% 28,46% 11,36% 15,33% 9,93% 3,89% 2% 11,73% 15%

NHÓM NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN 5 Ngân hàng TMCP An Bình 6 Phát triển Nhà TPHCM 7 Ngân hàng TMCP Dầu khí Toàn Cầu 8 Ngân hàng TMCP Gia Định 9 Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam 10 Ngân hàng TMCP Nam Việt 11 Ngân hàng TMCP Nam Á 12 Ngân hàng TMCP Ngoài quốc doanh 13 Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam 14 Ngân hàng TMCP Quân Đội 15 Ngân hàng TMCP Nhà Hà Nội 16 Ngân hàng TMCP Phương Nam 17 Ngân hàng TMCP Phương Đông 18 Ngân hàng TMCP Quốc tế 19 Ngân hàng TMCP Sài Gòn 20 Ngân hàng TMCP Sài Gòn-Hà Nội 21 22 Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa 23 Ngân hàng TMCP Việt Á 24 Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu VN 25 Ngân hàng TMCP Á Châu 26 Sài gòn công thương 27 Ngân hàng TMCP Đông Á 28 Ngân hàng TMCP Hàng Hải 29 Ngân hàng TMCP Đại Tín 30 Ngân hàng TMCP Kiên Long 31 Ngân hàng TMCP Đại Á 32 Ngân hàng TMCP Đệ Nhất 33 Ngân hàng TMCP Đông Nam Á 34 Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương tín 10% 9,70% 7% 12,34% 13% 12,71% INDOVINA BANK 30,57% 28,12% 28,46% 2 Ngân hàng NN và PT nông thôn Việt Nam 3 Ngân hàng PT nhà đồng bằng sông Cửu Long MHB BIDV 4 Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam ABBANK HDB GPBANK GIADINHBANK TECHCOMBANK NAVIBANK NAMABANK VPBANK VCB MB HABUBANK SOU THERNBA NK OCB VIB SCB SHB SACOMBANK TINNGHIABANK VIETABANK EXIMBANK ACB SAIGONBANK EAB MSB TRUSTBANK KIENLONGBANK DAIABANK FCB SEABANK VIETBANK

20/22

Bình quân nhóm NHÓM NGÂN HÀNG LIÊN DOANH 35 36 VINASIAM BANK (Việt T hái) Bình quân nhóm Bình quân ngành ngân hàng 28,4% 12,80% 28.3% 14,01% 27,6% 11,34%

TÀI CHÍNH PHÁT TRIỂN CAMELS FRAMWORKS

2006 2007 2008 VIẾT TẮT Phụ lục 7: Tỷ lệ thanh toán ngay STT TÊN NGÂN HÀNG NHÓM NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC 1 Ngân hàng Công thương Việt Nam 7,10 5,54 4,45 VIETINBANK AGRIBANK

2 3 4 Bình quân nhóm 1,41 32,22 1,36 10,52 1,24 99,04 0,79 26,65 1,56 0,42 0,97 1,85 NHÓM NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN

Ngân hàng TMCP An Bình Phát triển Nhà TPHCM Ngân hàng TMCP Dầu khí Toàn Cầu Ngân hàng TMCP Gia Định Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam

Sài gòn thương tín

0,79 0,04 0,37 2,27 2,01 0,73 0,73 0,43 0,60 0,80 1,13 5,90 0,10 2,64 5,65 1,08 3,13 0,33 1,48 3,26 2,21 1,99 2,98 0,47 0,48 1,20 0,33 2,52 0,16 0,04 0,18 0,60 2,16 0,87 1,06 5,01 2,27 0,64 1,20 6,01 0,48 2,22 1,60 8,46 2,03 0,75 1,82 1,27 2,69 0,91 2,71 0,13 0,49 1,01 0,71 1,92 0,79 0,05 0,17 1,88 2,33 0,84 1,02 0,37 1,88 0,80 1,60 7,15 0,55 4,80 3,51 4,99 1,69 1,15 1,37 1,30 2,29 1,23 2,76 0,15 0,49 1,50 0,10 1,28

5 6 7 8 9 10 Ngân hàng TMCP Nam Việt 11 Ngân hàng TMCP Nam Á 12 Ngân hàng TMCP Ngoài quốc doanh 13 Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam 14 Ngân hàng TMCP Quân Đội 15 Ngân hàng TMCP Nhà Hà Nội 16 Ngân hàng TMCP Phương Nam 17 Ngân hàng TMCP Phương Đông 18 Ngân hàng TMCP Quốc tế 19 Ngân hàng TMCP Sài Gòn 20 Ngân hàng TMCP Sài Gòn-Hà Nội 21 22 Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa 23 Ngân hàng TMCP Việt Á 24 Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu VN 25 Ngân hàng TMCP Á Châu 26 Sài gòn công thương 27 Ngân hàng TMCP Đông Á 28 Ngân hàng TMCP Hàng Hải 29 Ngân hàng TMCP Đại Tín 30 Ngân hàng TMCP Kiên Long 31 Ngân hàng TMCP Đại Á 32 Ngân hàng TMCP Đệ Nhất 33 Ngân hàng TMCP Đông Nam Á 34 Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương tín 2,21 1,65 1,80 1,77 2,30 1,74

INDOVINA BANK 2,69 2,29 2,21 Ngân hàng NN và PT nông thôn Việt Nam Ngân hàng PT nhà đồng bằng sông Cửu Long MHB BIDV Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam ABBANK HDB GPBANK GIADINHBANK TECHCOMBANK NAVIBANK NAMABANK VPBANK VCB MB HABUBANK SOU THERNBA NK OCB VIB SCB SHB SACOMBANK TINNGHIABANK VIETABANK EXIMBANK ACB SAIGONBANK EAB MSB TRUSTBANK KIENLONGBANK DAIABANK FCB SEABANK VIETBANK

21/22

Bình quân nhóm NHÓM NGÂN HÀNG LIÊN DOANH 35 36 VINASIAM BANK (Việt T hái) Bình quân nhóm Bình quân ngành ngân hàng 1,50 2,87 1,70 4,74 1,30 1,74

TÀI CHÍNH PHÁT TRIỂN CAMELS FRAMWORKS

2006 2007 2008 VIẾT TẮT Phụ lục 8: Rủi ro lãi suất STT TÊN NGÂN HÀNG NHÓM NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC 1 Ngân hàng Công thương Việt Nam 2 1 2 VIETINBANK AGRIBANK

3 4 1 6 2 2 5 3 1 2 3 4 Bình quân nhóm NHÓM NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN

Ngân hàng TMCP An Bình Phát triển Nhà TPHCM Ngân hàng T MCP Dầu khí Toàn Cầu Ngân hàng TMCP Gia Định Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam

5 6 7 8 9 10 Ngân hàng TMCP Nam Việt 11 Ngân hàng TMCP Nam Á 12 Ngân hàng TMCP Ngoài quốc doanh 13 Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam 14 Ngân hàng TMCP Quân Đội 15 Ngân hàng TMCP Nhà Hà Nội 3 2 1 1 3 6 1 1 2 1 1 1 3 4 2 3 1 1 2 2 1 1 2 2 1 1 2 1 1 4 3 1 1

Sài gòn thương tín

1 2 1 0 0 4 1 2 2 4 4 3 2 1 3 9 6 1 2 1 1 0 4 3 4 3 3 3 4 3 3 1 4 2 1 1 1 1 0 5 2 4 5 2 5 4 4 3 2 5 2

3 1 3

22/22

INDOVINA BANK 4 3 2 16 Ngân hàng TMCP Phương Nam 17 Ngân hàng TMCP Phương Đông 18 Ngân hàng TMCP Quốc tế 19 Ngân hàng TMCP Sài Gòn 20 Ngân hàng TMCP Sài Gòn-Hà Nội 21 22 Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa 23 Ngân hàng TMCP Việt Á 24 Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu VN 25 Ngân hàng TMCP Á Châu 26 Sài gòn công thương 27 Ngân hàng TMCP Đông Á 28 Ngân hàng TMCP Hàng Hải 29 Ngân hàng TMCP Đại Tín 30 Ngân hàng T MCP Kiên Long 31 Ngân hàng TMCP Đại Á 32 Ngân hàng TMCP Đệ Nhất 33 Ngân hàng TMCP Đông Nam Á 34 Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương tín NHÓM NGÂN HÀNG LIÊN DOANH 35 36 VINASIAM BANK (Việt T hái) Ngân hàng NN và PT nông thôn Việt Nam Ngân hàng PT nhà đồng bằng sông Cửu Long MHB BIDV Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam ABBANK HDB GPBANK GIADINHBANK TECHCOMBANK NAVIBANK NAMABANK VPBANK VCB MB HABUBANK SOUTHERNBAN K OCB VIB SCB SHB SACOMBANK TINNGHIABANK VIETABANK EXIMBANK ACB SAIGONBANK EAB MSB TRUSTBANK KIENLONGBANK DAIABANK FCB SEABANK VIETBANK