Nhóm 17
Page 1
Tiểu luận
Thương hiệu nổi tiếng 2010
Nhóm 17
Page 2
Phần 1. GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP VÀ SẢN PHẨM XUẤT KHẨU
1.1. Giới thiệu về doanh nghiệp
Công ty: Công ty C phần Xây dựng, Dịch v và Hợp tác lao động- Viết tắt là
OLECO.
Thời gian thành lập: Được chuyển từ DNNN loại 1 theo quyết định 4474/ QD-
TCCB- BNN ngày 9/12/2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Mặclà công ty Cổ phần nhưng có tới 63% vốn của công ty là của Nhà Nước.
Công ty Cphần Xây dựng, Dịch vvà Hp tác lao động ( OLECO) xuất thân từ
Doanh nghiệp nhà nước hạng 1, từ năm 2007, được chuyển đổi sang Công ty Cổ phần.
Công ty hoạt động trên 2 lĩnh vực chính: Xây dựng công trình vàXuất khẩu lao động
(XKLĐ).
Trong lĩnh vực xuất khẩu lao động, Công ty OLECO đã bdày trên 20 năm kinh
nghiệm; kể từ thập niên 80 Công ty đã đưa hàng chục ngàn lao động và chuyên gia sang làm
việc tại Irắc, Kuwait, Libăng. Đến nay, Công ty đã mrộng xuất khẩu lao động sang nhiu
nước khác như Hàn Quốc, Cộng hoà Séc, Slovakia, rập xe út, Đài Loan, Tiểu vương quốc
Ả rập thống nhất, Isarel, Malaysia,…
Qua nhiều m phát triển cùng với sự đi lên của đất nước, Công ty OLECO đã xây
dựng được một thương hiệu có uy tín trên tt cả các lĩnh vực hoạt động trong đó có lĩnh vực
xuất khẩu lao động. Ngày 19/9/2010 OLECO đã vinh dự được nhà nước trao giải Thương
hiệu nổi tiếng 2010”.
1.2. Giới thiệu về sản phẩm xuất khẩu
Sản phẩm dkiến xuất khẩu:
Lao động phổ thông Việt Namnhu cầu làm việc tại Nhật.
Xut khẩu lao đng không còn mt khái nim xa l đối với nời dân nước ta. Xut
khẩu lao động bây gi đang là xu hướng, được nhà nước ng h và có chính sách phát trin.
Người lao động của công ty OLECO đào tạo tương đối đạt tiêu chuẩn, đáp ứng được nhu
cu của nước tiếp nhận lao động nên đây cũng là mt li thế. vy , công ty đã đang
đặt ra nhiu mc tiêu, chiến lược cho xut khẩu lao động trong thi gian ti.
So với lao động trong khu vực và trên Thế Gii, người lao động Việt Nam nhìn chung
những phẩm chất vượt trội: thông minh, cần cù, chịu khó, khả năng nắm bắt các năng
Nhóm 17
Page 3
lao động. Ngoài ra, họ còn có khả năng sử dụng các công cụ hiện đại tương đối nhanh trong
một số ngành đòi hỏi skhéo léo, độ chính xác cao như khí, dệt may,điện tử, chế biến
thủy sản,
Theo thống kê, mỗi năm tới n 7000 lao động trong nước nhu cầu xuất khẩu
sang Nhật. Đa số là nhng người trong độ tuổi 18 đến 35, đã tốt nghiệp PTTH, chưa qua
đào tạo nghề, mong muốn được hưởng mức lương và điều kiện làm việc cao tại nước bạn.
Th trường lao động đã đang xuất khẩu: Hàn Quốc, Đài Loan, Irael,
Kuwait, Sec…
Thị trường dự kiến thâm nhập và mở rộng: Nhật Bản
Nhật Bản khoảng ch địa không xa, khí hậu ôn hòa, phong tục tập quán gần
gũi, nhiều nét tương đồng với Việt Nam. Hiện nay, Nht được đánh glà một trong
những thị trường nhập khẩu lao động lớn trên Thế Giới. Nhu cu tăng cao đáng kể vlao
động phổ thông hay còn được gọi lao động được đào tạo theo Chương trình tu nghiệp sinh
kể từ sau thảm họa kép hồi tháng 3/2011 đang trở thành một cơ hội đối với tất cả các doanh
nghiệp xuất khẩu lao động Việt Nam và các nước có nguồn nhân lực tương tự.
Phần 2: GIỚI THIỆU VỀ THỊ TRƯỜNG NHẬT BẢN
2.1. Vài nét vđất nước Nhật Bản:
Đất nước mt tri mc mt quốc đảo hình vòng cung, nm xoải theo sườn
phía đông của châu Á, gm 4 đảo chính: Honshu, Hokkaido, Kyushin, Shikoku và nhiu
đảo nhỏ chạy dọc theo bờ biển phía Đông Bắc Á. Nhật Bản diện tích 377.835 km2
dân skhoảng 128 triệu người (số liệu m 2004). Dân cư Nhật Bản tập trung các thành
phố lớn như: Tokyo, Yokohama, Nagoya, Osaka, Kobe và Kyoto.
Nhật Bản nước ôn đới, 4 mùa rệt; thường xuyên phải đối mặt với
thiên tai. Dân tộc Nhật chiếm đa số, ngoài ra còn hai dân tộc thiểu số là Ainu
Buraumin. Ngôn ngđược sử dụng là tiếng Nhật. Nhật Bản rất nhiều tôn giáo, nhưng
hầu hết người Nhật không theo tôn giáo nào.
2.2. Quan hkinh tế Việt Nam-Nhật Bản:
Nhóm 17
Page 4
Ngày 21 tháng 9 năm 1973, Vit Nam có quan h ngoi giao chính thc vi
Nht Bn.
T năm 2003, quan hệ thương mại Vit Nam Nht Bn phát trin vi tốc độ
cao, bình quân tăng trên 19%/năm. Hiện nay, Nht Bản đối tác thương mại ln th 3 ca
Việt Nam. m 2010 đã đánh dấu s phc hi rt ca thương mại song phương hai nước
vi mc kim ngạch đạt n 16 tỷ USD, tăng gần 22% so với năm 2009. Tính đến hết tháng
9/2011, kim ngch thương mại hai nước đạt xp x 15 t USD.
Nht Bản dành ưu đãi GSP cho mt s mt ng ca Vit Nam khi xut khu
hàng hóa sang nước này. Vit Nam cũng cam kết loi b thuế quan đi vi 82% giá tr
thương mại hai chiu Vit – Nhật trong 16 năm.
Trong nhng năm qua, kể t khi ni li vic cung cp ODA, Nht Bn luôn
1 trong nhng quc gia cung cp ODA ln nht cho Vit Nam. Tháng 12/2010, Nht Bản đã
cam kết mc vin tr tài khóa 2010 cho Vit Nam 1,76 t USD, tập trung vào s h
tầng, đối phó vi biến đổi khí hậu, xóa đói giảm nghèo. Mc gp nhiều khó khăn, Nhật
Bn vn khẳng định tiếp tc thc hin các cam kết ODA dành cho Vit Nam. Bên cạnh đó,
hp tác giữa hai nước trong các lĩnh vực văn hóa, giáo dc, du lch... cũng đạt được nhiu
kết qu quan trng.
2.3. Thị trường Nhật Bản
2.3.1. Khái quát th trường lao động nước ngoài ti Nht Bn.
Do nguồn lao động đáp ng trong nước quá hn chế, mỗi m thị trường này cn
nhp khu ng chục ngàn lao động nước ngoài nhm b sung ngun nhân lc cho hu hết
tt c các ngành.
Chính sách ca Nht Bn hn chế tiếp nhận lao động nước ngoài trình đ
thp hoc không có tay ngh vào làm việc. Đi với lao động nước ngoài tay ngh, lao
động k thut cao, Chính ph Nht Bn khuyến khích tạo điều kin thun li cho h vào
làm vic Nht Bn. Theo thống kê, các lao đng này hu hết đến t Brazil, M,
Philipine…
Đối vi những lao động ph thông (chưa tay nghề hoc tay ngh thp)
nước ngoài vn th vào Nht Bn m việc theo chương trình tu nghip. Lao động nước
ngoài tu nghip, làm vic ti Nht Bn ch yếu trong lĩnh vực khí, dệt may, chế biến
Nhóm 17
Page 5
lương thc, xây dng, chế biến hi sn, nông nghiệp và nnghiệp. Mc tiêu chính ca
chương trình này nhm chuyn giao công ngh, k thut tiên tiến, h tr phát trin ngun
nhân lực cho các nước đang phát triển.
2.3.2. Th trường mc tiêu: Xut lao động ph tng hay Chương trình tu nghip
sinh sang Nht.
Nghiên cứu các yếu tố môi trường chung môi trường kinh doanh ảnh hưởng tới
các chiến lược sản phẩm
a. Môi trường kinh tế:
Nht Bn nên kinh tế ln th ba toàn cu, thành viên G8, G4 APEC.Nhật Bản
công nghtiên tiến nhất trên Thế Giới, sản phẩm chính là thép, kim loại màu, thiết bị
điện, thiết bị xây dựng, khai khoáng, ô tô, xe máy, điện tử, thiết bị viễn thông, máy công cụ,
hthống sản xuất tự động, đầu máy, đường ray xe lửa, tàu biển, hoá chất, dệt và chế biến
thc phm. Mặc dù có trình độ công nghệ cao nhưng đối với một số ngành công nghiệp như
may công nghip, chế biến thc phm, lắp ráp đin tử, gia công cơ khí, xây dựng, lực lượng
lao động lại đóng vai trò quan trọng. Thêm vào đó, yêu cu phát trin nhanh chóng v c
quy và chất lượng nn kinh tế khiến cho Nht Bn ngày càng cn nhiều lao động nước
ngoài.
Đặc bit, sau v thiên tai kép động đt-sóng thn xy ra vào tháng 3/2011, Nht Bn
càng cn hơn nữa lực lượng lao đng ph thông đ góp phn phc hi, tái thiết nn kinh tế.
K t tháng 4/2011, đơn đặt hàng lao động Vit Nam tăng nhanh chóng v s lượng.
Trước ảnh hưởng ca khng hong kinh tế toàn cu làm chocác th trường vn thu hút
nhiều lao đng Việt Nam như Malaysia, Trung Đông gặp khó khăn thì nhng tín hiu kh
quan t th trường Nht đã m ra những cơ hội mới trong công tác XKLĐ của Vit Nam.
b. Môi trường chính tr:
Thc tế, ch trương của Chính ph Nht Bn hn chế tiếp nhận người nước ngoài
vào m vic ti Nht Bản, nhưng trong bối cnh mới này, hàng m, Nht Bn phi tiếp
nhn khoảng 60.000 lao động nước ngoài dưới nhiu hình thc khác nhau. Chính ph Nht