TI U LU N TRI T H C
Ch đ s 6: “Nguyên t c l ch s - c th trong vi c th c hi n đu tranh
giai c p n c ta hi n nay” ướ
PH N M ĐU:
Tri t h c v i em là m t môn h c khó, đòi h i ph i nhìn nh n v n đ m t ế
cách toàn di n. Chính vì v y, bên c nh vi c tham kh o các giáo trình Tri t h c, ế
bài báo c a các nhà khoa h c… em đã c g ng th hi n tính đc thù trong vi c
ti p c n v n đ d i góc đ tri t h c, trên c s lý lu n c a ch nghĩa Mác – ế ướ ế ơ
Lênin, t t ng H Chí Minh và đng l i, quan đi m c a Đng C ng s n ư ưở ườ
Vi t Nam. Tuy nhiên, vì là m t môn khoa h c c s , v i l ng ki n th c r ng, ơ ượ ế
b n thân em v i đ tu i còn nh và đang trong giai đo n đu h c h i vi c nhìn
nh n v n đ m t cách bao hàm, toàn di n; nên khó tránh kh i nh ng thi u sót, ế
h n ch . Mong quý th y cô cho em xin ý ki n góp ý đ em có th h c t p t t ế ế
h n trong nh ng môn h c ti p theo. ơ ế
Ch đ em đc nh n đ vi t Ti u lu n hôm nay, đó là: “Nguyên t c l ch ượ ế
s - c th trong vi c th c hi n đu tranh giai c p n c ta hi n nay” ướ
V i ch đ này, em trình bày thành 3 ph n, v i n i dung c th nh sau: ư
I. C S LÝ LU N CHUNG:Ơ
1. C s lý lu n c a nguyên t c l ch s - c thơ
2. Nguyên t c l ch s - c th
2.1. Đnh nghĩa, n i dung c a nguyên t c l ch s - c th
2.2. Yêu c u c a nguyên t c l ch s - c th
3. Giai c p và đu tranh giai c p:
3.1. Giai c p
3.1.1. Đnh nghĩa
3.1.2. Ngu n g c c a giai c p:
3.1.3. Đc tr ng c a giai c p: ư
3.2. Đu tranh giai c p
3.2.1. Đnh nghĩa
3.2.2. Ngu n g c c a đu tranh giai c p:
3.2.3. Vai trò c a đu tranh giai c p trong s phát tri n xã h i
3.2.4. Các hình th c đu tranh giai c p:
II. NGUYÊN T C L CH S - C TH TRONG VI C TH C HI N
ĐU TRANH GIAI C P N C TA HI N NAY: ƯỚ
1. Đc thù c a v n đ giai c p Vi t Nam
2. Nguyên t c l ch s - c th trong vi c th c hi n đu tranh giai
c p n c ta hi n nay: ướ
III. NH N TH C RÚT RA T NGUYÊN T C L CH S - C TH
TRONG VI C TH C HI N ĐU TRANH GIAI C P N C ƯỚ
TA
PH N N I DUNG
I. C S LÝ LU N CHUNG:Ơ
1. C s lý lu n c a nguyên t c l ch s - c th :ơ
C s lý lu n c a nguyên t c l ch s - c th là nguyên lý v m i liên h ơ
ph bi n, nguyên lý v s phát tri n và quan đi m tính c th c a chân lý c a ế
phép bi n ch ng và nh n th c lu n duy v t.
M i s v t, hi n t ng trong th gi i khách quan đu có quá trình ra đi, ượ ế
phát sinh và phát tri n, hay nói cách khác đu có l ch s c a mình. Đng th i,
m i s v t, hi n t ng bao gi cũng t n t i trong nh ng đi u ki n, hoàn c nh ượ
c th nh t đnh. Nh v y, m i s v t, hi n t ng c a th gi i khách quan đu ư ượ ế
có quá trình l ch s - c th nh t đnh c a nó, đu t n t i trong m i liên h ph
bi n v i nh ng cái khác. ế
Liên h - theo quan đi m bi n ch ng – là khái ni m dùng đ ch s ph
thu c, ràng bu c, quy đnh l n nhau và đng th i là s tác đng qua l i l n nhau
gi a các m t, các y u t , thu c tính, … trong m t s v t, hi n t ng ho c gi a ế ượ
các s v t, hi n t ng trong th gi i khách quan. Nói đn liên h đây không ượ ế ế
nh ng là nói đn liên h gi a các s v t, hi n t ng, quá trình, mà còn nói đn ế ượ ế
liên h gi a các y u t c u thành s v t, hi n t ng, quá trình. Cái đc g i là ế ượ ượ
liên h theo nghĩa tri t h c ph i bao hàm c hai đc tr ng. Đó là v a có s ph ế ư
thu c, ràng bu c, quy đnh l n nhau, v a có s tác đng qua l i l n nhau.
N i dung c a nguyên lý v m i liên h ph bi n bao g m: M t là, m i ế
liên h gi a các s v t, hi n t ng là mang tính khách quan, ph bi n; Hai là, ượ ế
b n ch t c a s v t hình thành, bi n đi và b c l thông qua m i liên h ph ế
bi n; Ba là, m i liên h gi a các s v t, hi n t ng mang tính phong phú, đa ế ượ
d ng và ph c t p.
Phát tri n – theo quan đi m duy v t bi n ch ng – là m t khái ni m dùng
đ ch quá trình v n đng theo xu h ng ti n lên t th p đn cao, t kém hoàn ướ ế ế
thi n đn hoàn thi n h n. Nh v y, phát tri n là m t tr ng h p đc bi t c a ế ơ ư ườ
v n đng, v n đng có h ng và theo h ng ti n lên. Trong quá trình v n đng ướ ướ ế
theo khuynh h ng đó, không ch có s tăng lên hay gi m đi v l ng mà còn cóướ ượ
s thay đi v ch t, làm n y sinh nh ng quy đnh m i v ch t, làm xu t hi n
nh ng ch t m i, nh ng s v t m i.
N i dung c a nguyên lý v s phát tri n bao g m: M t là, phát tri n là
khuynh h ng ph bi n; Hai là, phát tri n là m t quá trình “t thân”, “t thân” ướ ế
phát tri n
S liên h và tác đng qua l i l n nhau làm cho s v t v n đng và phát
tri n. Do đó, nguyên lý v m i liên h ph bi n và nguyên lý v s phát tri n có ế
m i liên h h u c v i nhau và đu là c s , n n t ng c a phép bi n ch ng duy ơ ơ
v t, trong đó có nguyên t c l ch s - c th .
2. Nguyên t c l ch s - c th :
2.1. Đnh nghĩa, n i dung c a nguyên t c l ch s - c th :
Nguyên t c l ch s - c th là m t trong nh ng nguyên t c quan tr ng
nh t c a phép bi n ch ng Macxit. Nó đòi h i ph i xem xét các hi n t ng trong ượ
t nhiên, xã h i và t duy theo quan đi m: “M t hi n t ng nh t đnh đã xu t ư ượ
hi n trong l ch s nh th nào, hi n t ng đó đã tr i qua nh ng giai đo n phát ư ế ượ
tri n ch y u nào, và đng trên quan đi m c a s phát tri n đó đ xem xét hi n ế
nay nó đã tr thành nh th nào” ư ế
Theo tri t h c duy v t bi n ch ng, m i s v t, hi n t ng c a th gi i ế ư
đu t n t i, v n đng và phát tri n trong nh ng đi u ki n không gian và th i
gian c th xác đnh. Đi u ki n không gian và th i gian có nh h ng tr c ti p ưở ế
t i tính ch t, đc đi m c a s v t. Cùng m t s v t nh ng n u t n t i trong ư ế
nh ng đi u ki n không gian và th i gian c th khác nhau thì tính ch t, đc
đi m c a nó s khác nhau, th m chí có th làm thay đi hoàn toàn b n ch t c a
s v t. B i v y, không ch nghiên c u s v t, hi n t ng trong su t quá trình, ượ
mà còn nghiên c u chúng trong các không gian, th i gian, đi u ki n, hoàn c nh
l ch s - c th khác nhau đó.
S v t trong th gi i khách quan bao gi cũng t n t i d i d ng nh ng ướ
cái c th , luôn g n v i nh ng hoàn c nh l ch s - c th nh t đnh. Khi nh ng
hoàn c nh l ch s - c th thay đi, s v t cũng bi n đi, nh ng tri th c ph n ế
ánh s v t đó cũng ph i bi n đi theo. Kh ng đnh đi u đó, V.I.Lênin vi t: ế ế
“Không có chân lý tr u t ng, chân lý luôn luôn là c th ”. ượ
L ch s ph n ánh tính bi n đi trong quá trình phát sinh, phát tri n, ế
chuy n hóa c a s v t, hi n t ng. B t k s v t, hi n t ng nào cũng có quá ượ ượ
trình phát sinh, phát tri n và di t vong c a mình và quá trình đó th hi n trong
tính c th , bao g m m i s thay đi và s phát tri n di n ra trong nh ng đi u
ki n, hoàn c nh khác nhau trong không gian và th i gian khác nhau. Do v y,
nghiên c u s v t, hi n t ng c n có quan đi m l ch s - c th . ượ
2.2. Yêu c u c a nguyên t c l ch s - c th :
Nguyên t c l ch s - c th đòi h i trong quá trình nh n th c và c i t o s
v t, hi n t ng ph i đáp ng nh ng yêu c u sau đây: ượ
M t là, ph i xem xét s v t, hi n t ng trong quá trình phát sinh, phát ượ
tri n và hoàn c nh l ch s - c th trong đó nó t n t i. Bi t phân tích c th m t ế
tình hình c th .
Chân lý đc hình thành bao gi cũng d a trên s phân tích và khái quát ượ
nh ng đi u ki n l ch s - c th trong đó s v t, hi n t ng di n ra. Vì v y, ượ
b t c m t tri th c tr u t ng nào tách kh i nh ng đi u ki n l ch s c th ượ
đu tr nên tr ng r ng. V i nghĩa đó V.I.Lênin đã ch ra r ng, m i chân lý tr u
t ng đu s tr thành m t l i nói suông, tr ng r ng n u ng i ta đem áp d ng ượ ế ườ
nó vào b t c tình hình c th nào.
Trong tác ph m L i bàn v công đoàn, v tình hình tr c m t và v ướ
nh ng sai l m c a đng chí T r txki và Bukharin, V.I.Lênin đã phê phán
Bukharin không phân tích toàn b l ch s cu c tranh lu n trong th c ti n lúc b y
gi , đi u mà ch nghĩa Mác, logic bi n ch ng đòi h i tuy t đi ph i làm, và ông
ch ra r ng: “Mu n đt v n đ đó m t cách đúng đn thì ph i chuy n t nh ng
khái ni m tr u t ng tr ng r ng sang cái c th , t c là sang cu c tranh lu n ượ
hi n nay”. Đó là, trong th i k chuyên chính vô s n, Đng – đi tiên phong tr c
ti p n m chính quy n, do đó công đoàn ph i là tr ng h c ch nghĩa công s n, ế ườ
tr ng h c qu n lý kinh t . ườ ế
Ngay sau Cách m ng Tháng M i năm 1917, V.I.Lênin b t tay vào vi c ườ
v ch ra đng l i xây d ng ch nghĩa xã h i n c Nga Xôvi t, m t n c t ườ ướ ế ướ ư
b n phát tri n trung bình, còn l c h u v kinh t , đn đc trong vòng vây c a ế ơ
ch nghĩa t b n th gi i, thù trong, gi c ngoài, chi n tranh liên miên … đã ư ế ế
bu c ph i áp d ng nhi u bi n pháp kinh t th i chi n v i mong mu n đa ế ế ư
n c Nga ti n th ng lên ch nghĩa xã h i. Và cũng xu t phát t th c t l ch s ướ ế ế
y, V.I.Lênin đã phát hi n ra r ng, Chính sách c ng s n th i chi n, m t m t ế
nh m b o đm chi n th ng thù trong, gi c ngoài; m t khác, s kéo dài quá m c ế
Chính sách c ng s n th i chi n khi Chi n tranh k t thúc đã d n n n kinh t ế ế ế ế
n c Nga Xôvi t t i b v c th m. Trong b i c nh đó, v i m t nhãn quan chính ướ ế
tr s c bén, v i m t s táo b o dám v t lên chính mình, V.I.Lênin đã lãnh đo ượ
Đng C ng s n Nga thay đi m t cách căn b n quan ni m v xây d ng ch
nghĩa xã h i, t đó đ ra Chính sách kinh t m i (NEP). T t ng đó không ph i ế ư ưở
là cái t óc n n ra m t cách đn thu n, không ph i là cái có s n trong sách v , ơ
mà là xu t phát t th c ti n đi s ng, t s sáng t o c a hàng tri u, tri u qu n
chúng nhân dân, t s phân tích c th m t tình hình c th .
Hai là, v n d ng m t nguyên lý, m t chân lý khoa h c nào đó ph i g n
v i nh ng hoàn c nh l ch s - c th . Nguyên lý, lý lu n, m i chân lý khoa h c
ch ph n ánh nh ng m i liên h và quan h nh t đnh, trong t ng th i đi m nh t
đnh. N u thoát ly nh ng hoàn c nh l ch s - c th c a nó thì chân lý có th tr ế
thành sai l m.
Khi v n d ng nh ng nguyên lý lý lu n, nh ng ch tr ng, chính sách vào ươ
th c ti n không đc d ng l i nh ng s đ chung, nh ng công th c và bài ượ ơ
b n có s n, mà ph i tính đn nh ng đi u ki n, nh ng hoàn c nh l ch s - c ế
th c a s v n d ng, tránh d p khuôn, giáo đi u, máy móc, ph i xu t phát t