Tiu lun Triết hc
A. LI NÓI ĐẦU
Lch s Triết hc là mt phn hc trong chương trình môn Triết hc
Mác - Lênin các trường Đại hc và Cao đẳng giúp người hc nm được quá
trình hình thành phân tích nhng khái nim, phm trù, nguyên lý, qui lut ca
tư duy triết hc nhân loi, đồng thi nhn thy rõ s ra đời ca phát trin ca
triết hc Mác - Lênin là mt tt yếu hp qui lut ch không phi là mt trào
lưu bit lp nm ngoài dòng chy ca văn minh nhân loi.
Ht nhân lí lun trong Triết hc Mác - Lênin là ch nghĩa duy vt và
phép bin chng là nhng phát sinh ln nht ca Mác - Ănghen và được
Lênin kế tc phát trin, là cơ s lí lun và kim ch nam cho hot động ca các
Đảng Cng sn. Tuy nhiên không phi Mác - Ănghen xây dng nên chúng t
mnh đất không mà phi chn la kế tha nhng tư tưởng tiến b trong lch
s phát trin trước đó. Vy quá trình phát trin ca ch nghĩa duy vt và phép
bin chng din ra như thế nào. Điu đó tôi s làm sáng t trong ni dung bài
tiu lun vi đề tài: "Phân tích nhng thành tu và hn chế ca phép bin
chng và ch nghĩa duy vt trước Mác".
Mc dù tôi đã c gng tìm tòi vi tinh thn trách nhim, song do mi
tiếp xúc vi triết hc, kiến thc còn nhiu hn chế chc chn không tránh khi
nhng thiếu sót. Rt mong thy ch nhim b môn cùng các bn đọc góp ý b
sung để tôi có th hoàn thin thêm kiến thc ca mình.
Tôi xin cm ơn!
Tiu lun Triết hc
B. NI DUNG
1. CH NGHĨA DUY VT TRƯỚC MÁC
Ch nghĩa duy vt là mt trong hai trường phái cơ bn ca triết hc.
Xut hin ngay t thi c đại khi triết hc mi bt đầu hình thành. T đó đến
nay lch s phát trin ca nó luôn gn lin vi lch s phát trin ca khoa hc
và thc tin. Nó đã tri qua nhiu hình thc khác nhau nhưng đều thng nht
vi nhau ch coi vt cht là cái có trước và cái quyết định ý thc, đề xut
phát t bn thân thế gii để gii thích thế gii.
Lch s ch nghĩa duy vt phát trin qua nhiu thi k và ngày càng
hoàn thin, tr thành mt ni dung quan trng trong ch nghĩa Mác - Lênin và
được vn dng rt nhiu trong các lĩnh vc ca đời sng. Bây gi ta s nghiên
cu tng thi kì lch s phát trin ca nó.
1.1. Hình thái duy vt cht phác ngây thơ thi c đại
Quan đim ca ch nghĩa duy vt thi k này nói chung là đúng đắn
nhưng mang tính ngây thơ cht phác vì ch yếu da vào quan sát trc tiếp,
chưa da vào các thành tu ca các b môn khoa hc chuyên ngành vì lúc đó
chưa phát trin.
1.1.1. Ch nghĩa duy vt n Độ c đại
n Độ, ch nghĩa duy vt xut hin tương đối sm và mang nhng
nét độc đáo, tp trung mt s trường phái sau:
1.1.1.1. Trường phái Sam Khuya
Vào thi gian đầu, triết lý Samkhuya không tha nhn "tinh thn vũ tr
ti cao" ph nhn s tn ti ca thn. Ngược li nó khng định thế gii này là
thế gii vt cht. Đã gii thích mi vt ca thế gii là kết qu ca s thng
nht ba yếu t. Đó là Sativa (s trong sáng), Tamas (tính th động) và Rajas
(kích thích động). Khi 3 yếu t này trng thái cân bng thì vt cht đầu tiên
chưa biu hin nhưng khi cân bng b phá v thì sinh thành vn vt ca vũ tr.
Tiu lun Triết hc
Tuy nhiên quan nim v vt cht ca phái Samkhuya còn có nhiu hn
chế. H cho ràng dng vt cht đầu tiên là không nhn biết được và gii thích
v hình thành vn vt còn chưa đúng đắn đó là quan nim v s hình thành
thế gii hu hình đa dng t thế gii vô hình, đồng nht.
1.1.1.2. Trường phái Nyaya:
Tha nhn s tn ti ca thế gii vt cht rt phong phú đa dng bao
gm nhiu s vt, hin tượng. Thế gii này tn ti trong không gian do các
ht nh cu to nên và được gi là nguyên t. Nguyên t ca thc th này
khác nguyên t ca thc th kia cht lượng, hình dng và cách kết hp. Các
vt th ch tn ti nht thi, thường xuyên thay đổi và chuyn hoá. Đây qu
mt quan nim thiên tài hết sc đúng đắn trong điu kin khoa hc t nhiên
thi by gi chưa phát trin. Đã để li mt tư tưởng quý báu cho nhân loi mà
các nhà duy vt sau này tiếp tc kế tha và phát huy.
Tuy nhiên ch nghĩa duy vt ca phái Nyaya còn hn chế ch coi thế
gii vt cht to nên bi 4 yếu t đất, nước, la, không khí, cho rng nguyên
t không biến đổi, không chia ct được. Âu cũng là do h chế v khoa hc t
nhiên lúc by gi.
1.1.2. Ch nghĩa duy vt Trung Hoa c đại
Trung Quc là mt trong nhng trung tâm văn minh ln ca Phương
Đông c - trung đại. Cùng vi nhng phát minh có tính cht vch đường trên
mi lĩnh vc khoa hc t nhiên , y hc, Trung Quc còn là quê hương ca
nhiu h thng triết hc ln. Nhìn mt cách tng th, các trường phái triết hc
c đại Trung Quc đa phn theo khuynh hướng duy tâm, tuy nhiên vn có
mt s tư tưởng duy vt tiến b có ý nghĩa to ln mà đin hình là Mc Gia.
Mc Gia đầu tiên đề xut quan h gia thc và danh như mt phm trù
triết hc. Ch trương "ly thc đặt tên để nêu ra cái thc","cái dùng để gi
tên, cái được gi lên là thc". Điu đó có nghĩa khách quan là tn ti thc.
Đồng thi, Mc Gia cho rng để đánh giá đúng sai trong thc tế khách
quan phi da vào 3 tiêu chun: trước hết lp lun phi có căn c, th hai phi
Tiu lun Triết hc
được chng minh và th ba lp lun cn có hiu qu. Thuyết "tam biu" này
ca Mc Gia th hin thuyết phn ánh ca ch nghĩa duy vt cht phác, các
hc thuyết cùng thi khó sánh kp.
V sau thi Hu Mc đã phát trin khía cnh duy vt lên mt tm cao
mi. H cho rng s tn ti ca vt cht là bt dit, hình thái tn ti ca s vt
thì có thay đổi, thi gian, không gian liên h mt thiết vi s vn động ca s
vt. Vt th vn động trong không gian và thi gian và mun nhn thc được
thế gii, trước hết nh các khí quan cm giác (tai, mũi, ming, mt, thân)
đồng thi để nhn thc sâu sc s vt, con người phi nh tâm, tc là hot
động tư duy là quá trình phân tích so sánh, tng hp tru tượng hoá để đạt
đến ý nghĩa ca nó. Vì vy h đã làm rõ mi quan h gia cm giác và tư duy.
Các triết gia hu Mc còn phân ra tri thc thành 3 loi: "Văn t" là s
hiu biết nh s truyn th ca người khác, "Thuyết tr" là kết qu do s hot
động suy lun đem li, "Thân tr" là kết qu do s quan sát, đúc kết kinh
nghim đem li.
Nhng quan đim duy vt ca phái Mc Gia đã hơn hn nhng phái
khác v nhn thc lý lun. H thng lôgic ca h đã tn công vào thuyết hoài
nghi và bt kh thi ca phái Trang - Chu. Đồng thi phê phán khía cnh duy
tâm trong hc thuyết ca phái Công Tôn Long.
Tuy vy, hc thuyết ca Mc Gia vn không tránh khi mt s sai lm
như xem tri là đấng anh minh có quyn lc ti cao, tri to ra muôn loài.
Mc T còn tin có c qu thn giám sát hành vi con người. Dù vy, nhng tư
tưởng ca Mc Gia đã khiến cho thế h sau này phi ngưỡng m bi tính
đúng đắn tiến b ca nó trong điu kin hết sc lc hu như vy. Cũng có l
vì thế mà hc phái Mc Gia đã không có ch đứng trong tư tưởng ca giai cp
phong kiến và b tuyt dit vào đời Tn hán.
Tiu lun Triết hc
1.2. Ch nghĩa duy vt Phương Tây c đại
1.2.1.Triết hc Hy Lp c đại
Thi c đại, các ngành khoa hc ca Hy Lp đã rt phát trin, đặc bit
thiên văn, toán hc, y hc… Triết hc duy vt nh đó phát trin rc r, cha
đựng hu hết các ni dung cơ bn ca nó. Sau đây ta s xem xét mt s
trường phái tiêu biu.
1.2.1.1. Hêraclit (530-470 TCN)
Ông cho rng thế gii muôn vt không do thn thánh nào to nên, cũng
không phi con người to ra mà là do ngn la vĩnh vin, linh động nhen
nhóm lên. Mi s vt luôn trng thái vn động, biến đổi và chuyn hoá qua
li. Ông nêu lên tư tưởng hin vt đều trôi đi, hin vt đều biến đổi "người ta
không th tm 2 ln trên 1 dòng sông".
"Mt tri luôn luôn luôn đổi mi và vĩnh vin đổi mi"
Theo ông ngun gc ca mi s vt thay đổi là s thng nht và đấu
tranh gia các mt đối lp trong s vt. Mi vt đều ny n trong quá trình
đấu tranh và s vn động, phát trin liên tc ca s vt tuân theo các yếu t
khách quan, qui lut quyết định.
V lý lun nhn thc, Hêraclit cho rng nhn thc là phn ánh hin
tượng khách quan. Ông chia quá trình nhn thc ra làm 2 giai đon cm tính
và lí tính. Hai giai đon này có quan h cht ch vi nhau, không th ch
mt giai đon tn ti độc lp.
V hn chế: Hêraclit đã quan nim la là ngun gc to ra vn vt. Mi
vt trao đổi vi la và la trao đổi vi tt c. Mi s biến hoá ca s vt da
trên s chuyn hoá ca chúng thành nhng dng vt cht đối lp vi bn thân
chúng. "Nước sinh ra t cái chết ca đất, không khí sinh ra t cái chết ca
nước, la sinh ra t cái chết ca không khí.
1.2.1.2. Triết hc Hy Lp thế k V
* Đêmôcrit