ƯỜ TR
Ư Ạ
Ộ Ử
Ạ Ọ NG Đ I H C AN GIANG KHOA S PH M Ị Ư Ạ B MÔN: S PH M L CH S
Ậ
Ể BÀI TI U LU N
SV: Phan Lê Kim Minh
ớ L p: DH19SU
MSSV: DSU180344
GVHD: Lê Thanh Tùng
An Giang, ngày 23 tháng 10 năm 2021
Ờ Ở Ầ L I M Đ U
ữ ề ấ ộ ệ Văn minh Trung Hoa là m t trong nh ng n n văn minh xu t hi n
ế ớ ớ ơ ụ ể ấ ớ ớ s m nh t trên th gi ề i v i h n 4000 năm phát tri n liên t c, v i nhi u
ử ự ể ạ ọ ị ề phát minh vĩ đ i trong l ch s trên nhi u lĩnh v c khoa h c. Có th nói, văn
ữ ủ ạ ộ minh Trung Hoa là m t trong nh ng cái nôi c a văn minh nhân lo i. Bên
ữ ế ề ọ ạ c nh nh ng phát minh, phát ki n v khoa h c, văn minh Trung Hoa còn là
ề ế ọ ế ọ ớ ả ưở ế ề ơ ả n i s n sinh ra nhi u h c thuy t tri t h c l n có nh h ng đ n n n văn
ế ớ ư minh Châu Á cũng nh toàn th gi i.
ế ố ọ ế ọ ớ ả ể ế ườ Trong s các h c thuy t tri t h c l n đó ph i k đ n tr ng phái
ế ọ ữ ắ ữ ậ tri t h c Nho giáo. Nho gia, Nho giáo là nh ng thu t ng b t ngu n t ồ ừ
ữ ườ ờ ợ ứ ữ ạ ch “nhân” (ng ầ i), đ ng c nh ch “nhu” (c n, ch , đ i). Nho gia còn
ượ ọ ườ ề ấ ọ ượ đ c g i là nhà nho, ng i đã đ c th u sách thánh hi n đ c thiên h ạ
ụ ạ ả ọ ọ ườ ố ợ ớ ườ ạ tr ng d ng d y b o cho m i ng i s ng h p v i luân th ng đ o lý. Nho
ệ ấ ớ ữ ầ ấ ỉ ặ giáo xu t hi n r t s m, lúc đ u nó ch là nh ng t ư ưở t ứ ng ho c trí th c
ươ ị ướ ụ ầ ế ọ chuyên h c văn ch ệ ng và l c ngh góp ph n tr n ổ ờ c. Đ n th i Kh ng
ệ ố ữ ứ ướ ọ ử t đã h th ng hoá nh ng t ư ưở t ng và tri th c tr ế c đây thành h c thuy t,
ắ ọ ọ ớ ườ ổ ọ g i là nho h c hay “Kh ng h c” g n v i tên ng ậ i sáng l p ra nó.
ể ừ ệ ừ ế ỷ ướ ế K t ấ lúc xu t hi n t vài th k tr ờ c công nguyên cho đ n th i
ứ ế ở nhà Hán (Hán Vũ Đ ) Nho giáo đã chính th c tr thành h t ệ ư ưở t ộ ng đ c
ữ ị ế ộ ủ ế ố tôn và luôn gi ế v trí đó cho đ n ngày cu i cùng c a ch đ phong ki n.
ể ở ướ ậ ố ấ Nho giáo r t phát tri n các n ả c châu Á là Trung Qu c, Nh t B n,
ề ệ ữ ườ ự ề Tri u Tiên, và Vi t Nam. Nh ng ng ủ i th c hành theo các tín đi u c a
ượ ọ ủ ặ ế ọ ố Nho giáo đ c g i là các nhà Nho. Nét đ c thù c a tri t h c trung Qu c là
ướ ả ề ự ữ ế ễ ấ ạ ị có xu h ng đi sâu gi ứ i quy t nh ng v n đ th c ti n chính tr đ o đ c
ộ ớ ộ ề ấ ườ ủ c a xã h i v i n i dung bao trùm là v n đ con ng ự i, xây d ng con
ườ ưở ườ ị ướ ừ ng ộ i, xã h i lý t ng và con đ ng tr n c. Ngay t khi Nho giáo xâm
ậ ệ ể ẽ ạ nh p vào Vi ả t Nam, nó đã thích nghi và phát tri n m nh m , nó có nh
ưở ộ ờ ố ế ệ ể ể ỏ ơ ấ ắ h ng đ n xã h i đ i s ng Vi ữ t Nam r t sâu s c, đ hi u r h n nh ng
ả ưở ề ề ấ ườ ế ọ nh h ng đó, đ tài “V n đ con ng i trong tri ả t h c Nho giáo và nh
ưở ủ ộ ệ ượ ự ệ ằ ầ h ớ ng c a nó v i xã h i Vi t Nam” đ c th c hi n nh m l m r ỏ ơ h n
ư ữ ả ấ ộ ưở ấ ắ ủ ế tính ch t, n i dung cũng nh nh ng nh h ộ ng s u s c c a nó đ n xã h i
ệ Vi t Nam.
ề ể ậ ầ ộ ồ N i dung đ tài ti u lu n g m hai ph n:
ề ầ ấ ườ ế ọ Ph n I: V n Đ Con ng i trong tri t h c Nho giáo.
Ả ầ ưở ủ ế ộ ệ Ph n II: nh h ng c a Nho giáo đ n xã h i Vi t Nam.
Ph n Iầ
Ấ Ề ƯỜ V N Đ CON NG Ế Ọ I TRONG TRI T H C NHO GIÁO
ể ủ ề ế
I.
Vài nét v ti n trình phát tri n c a Nho giáo
́ ̀ ̀ ́ ́ ́ ̉ ̣ Nói đên nên văn hóa truyên thông Trung Quôc không thê không nói đên môt
́ ỷ ướ ử ủ ̣ ̉ ̣ nhân vât đó là Không T . Trong thâp niên 70 c a thê k tr ̣ ọ c, môt h c gi ả ỹ M
́ ử ở ị ứ ỉ ̉ đã xêp Không T ́ ngôi v th 5, ch sau chúa Giêxu, Thínhcamâuni... trong sô
́ ́ ả ưở ớ ị ườ ̣ 100 nhân vât có nh h ử ng trong l ch s . Đôi v i ng i Trung Quôc mà nói s ự
́ ́ ̃ ̀ ả ưở ủ ử ứ ườ ̉ ̉ nh h ả ng c a Không T có thê ph i xêp th nhât. Môi con ng ̀ i ít nhiêu đêu
́ ưở ủ ọ ̉ ị ự ả ch u s nh h ử ng c a h c thuyêt Không T .
́ ử ườ ọ ở ơ ̉ ̣ Không T là ng i sáng lâp h c thuyêt Nho giáo ́ Trung Quôc. H n hai
́ ́ ả ưở ớ ỉ nghìn năm qua, t ư ưở t ng Nho giáo nh h ng đôi v i Trung Quôc không ch vê ̀
ị ươ ứ ư ̉ ̣ chính tr , văn hoá...mà còn thê hiên trong hành vi và ph ng th c t duy c a môĩ ủ
ườ ọ ̣ con ng ́ i Trung Quôc. Có h c gi ả ướ n c ngoài thâm chí coi t ư ưở t ng nho giáo là
́ ́ ủ ự ườ ỉ ư ưở t t ng tôn giáo c a Trung Quôc. Trong th c tê, tr ̣ ng phái nho giáo ch là môt
́ ̀ ́ ườ ờ ̉ chi trong rât nhiêu tr ng phái th i cô Trung Quôc, nó là môt t ̣ ư ưở t ́ ọ ng triêt h c
ứ ẳ ả ượ ch không ph i là tôn giáo, ch ng qua là do đ c coi là t ư ưở t ng chính thônǵ
ơ ở ả ưở ̣ ́ trong xã hôi phong kiên h n hai nghìn năm ́ Trung Quôc và có nh h ng t ớ i
̀ ́ ở ườ ặ ớ ̣ ́ môt sô n ướ ở c châu Á. B i vì ng i Hoa và Hoa kiêu có m t trên toàn thê gi i, có
ự ả ưở ủ ư ưở ử ̉ ̉ thê nói s nh h ng c a t t ng Không T đã không còn gi ớ ạ ở i h n Trung
́ ữ Quôc và châu Á n a.
́ ́ ́ ́ ờ ỳ ử ờ ̉ ̉ ́ Không T sông trong th i xuân thu, th i k này thê chê quôc gia thông nhât
̀ ̀ ́ ỡ ả ướ ư ử ớ ỏ ̉ ị b phá v , s n sinh ra nhiêu n c Ch hâu l n nh . Không T sinh sông trong
̀ ́ ướ ướ ươ ạ ọ ̉ n ̃ c Lô là n c có nên văn hóa t ́ ng đôi phát triên lúc đó. T i sao h c thuyêt
́ ́ ́ ́ ́ ử ạ ờ ạ ị ị ̉ ủ c a Không T l i chiêm v thê thông tr trong th i đ i phong kiên Trung Quôc?
́ ̃ ả ả ơ ̣ ̣ ̀ Đây là vân đê không dê gi i thích trong môt vài câu. Nói môt cách đ n gi n là t ư
́ ẳ ặ ả ươ ị ủ ưở t ng đ ng câp nghiêm ng t và t ư ưở t ng c i l ợ ng chính tr c a ông phù h p
́ ́ ́ ủ ị ợ ị ờ ̉ ̣ ớ ợ v i l ́ i ích c a giai câp thông tr , có l i cho ôn đ nh xã hôi lúc bây gi , xúc tiên xã
́ ̣ ự ặ ử ạ ạ ̣ ̉ ̉ hôi phát triên. Không T nhân m nh qui ph m và trât t luân lý nghiêm ng t, cho
́ ́ ̀ ẹ ặ ớ ọ ̣ ớ ằ r ng nêu làm trái v i câp trên ho c trái v i cha m đêu là tôi nghiêm tr ng. Theo
́ ́ ươ ả ả ướ ườ ả ̣ lý luân này, V ng quân ph i qu n lý tôt đât n c, th ng dân ph i trung thành
̃ ̀ ̀ ườ ̣ ̉ ̉ ớ ươ v i v ng quân. Môi ng i đêu có nhiêu thân phân, có thê là con, có thê là cha, có
̀ ̀ ̀ ử ư ả ớ ắ ̉ thê là thân t ...nh ng đêu cân ph i duy trì gianh gi i tông tôi nghiêm kh c. Nh ư
́ ướ ớ ớ ̣ ̣ ̉ vây nhà n c m i thái bình, nhân dân m i có cuôc sông yên ôn.
́ ́ ử ớ ọ ở ̉ ̣ Khi h c thuyêt Không T m i xuât hiên không tr thành t ư ưở t ́ ủ ng ch yêu
́ ́ ỷ ứ ướ ́ ngay mà mãi đên thê k th 2 tr ̣ c công nguyên, Trung Quôc lúc đó đã là môt
́ ̀ ́ ́ ướ ươ ạ ả ớ ̣ ̣ nhà n c theo thê đô tâp quyên trung ng l n m nh và thông nhât. Tr i qua
ỗ ự ủ ử ề ạ ấ ố ờ ổ ị nhi u n l c c a giai c p th ng tr và các đ i sĩ phu th i Hán, Kh ng T và t ư
ớ ở ủ ố ọ ưở t ng Nho gia c a ông m i tr thành t ư ưở t ư ờ ổ ng chính th ng, Đ ng Tr ng Th đ i
ế ủ ụ ộ ử ệ ấ ổ ọ Hán h p thu nhân cách hoàn thi n và h c thuy t c a Kh ng T , ph h i thêm
ươ ợ ụ ươ ậ ổ ổ ở Công D ng Xuân Thu l i d ng âm d ng b sung thay đ i lý tu n tr thành
ị ủ ử ế ế ấ ợ ớ ọ ọ h c thuy t thiên nhân h p nh t cùng v i h c thuy t chính tr c a Tuân T , khoát
ầ ọ ọ ấ t m áo th n h c cho Nho h c.
ờ ử ệ ổ ả Th i Xuân Thu ị , Kh ng T đã san đ nh, hi u đính và gi ộ ụ i thích b L c kinh
ồ g m có Kinh Thi, Kinh Thư, Kinh Lễ, Kinh D chị , Kinh Xuân Thu và Kinh Nh cạ .
ị ấ ạ ề ạ ộ ỉ ườ ượ Ngũ V sau Kinh Nh c b th t l c nên ch còn năm b kinh th ng đ ọ c g i là
ử ấ ủ ậ ổ ọ ợ ờ ạ ạ kinh. Sau khi Kh ng T m t, h c trò c a ông t p h p các l ể i d y đ so n ra
ậ ấ ủ ấ ắ ử ọ ổ ọ cu n ố Lu n ng ữ. H c trò xu t s c nh t c a Kh ng T là Tăng Sâm, còn g i là
ự ờ ạ ầ ộ ủ Đ i h c Tăng Tử, d a vào l i th y mà so n ra sách ổ ạ ọ . Sau đó, cháu n i c a Kh ng
ử ổ ọ ế ờ ấ T là Kh ng C p, còn g i là T Tử ư vi t ra cu n ế ố Trung Dung. Đ n ế th i Chi n
ạ ư ọ Qu cố , M nh T ử đ a ra các t ư ưở t ủ ng mà sau này h c trò c a ông chép thành sách
ử ế ừ ử ổ ạ M nh T ạ ử. T Kh ng T đ n M nh T hình thành nên Nho giáo nguyên th yủ , còn
ề ổ ổ Nho giáo ti n T n ọ g i là ầ (tr ờ c ướ đ i T n ầ ), Kh ng giáo hay " ư ưở t t ng Kh ng
ừ ớ M nhạ ". T đây m i hình thành hai khái ni m, ệ Nho giáo và Nho gia. Nho gia mang
ủ ậ ộ ọ ượ ọ tính h c thu t, n i dung c a nó còn đ c g i là Nho h cọ ; còn Nho giáo mang tính
Ở ườ ử ở ổ tôn giáo. Nho giáo, ở Văn Mi uế tr thành thánh đ ng và Kh ng T tr thành
ự ề ầ ả giáo chủ, giáo lý chính là các tín đi u mà các nhà Nho c n ph i th c hành.
ạ ọ ượ ộ L Kýễ ờ Đ n ế đ i Hán , Đ i H c và Trung Dung đ c g p vào . Hán Vũ Đế
ố ụ ố ư đ a Nho giáo lên hàng qu c giáo và dùng nó làm công c th ng nh t đ t n ấ ấ ướ ề c v
ừ ở ả ố ư ưở t t ng. Và t ệ t đây, Nho giáo tr thành h ư ưở chính th ng b o v ng ệ ch đế ộ t
ờ ỳ ố ượ ọ phong ki nế Trung Hoa trong su t hai ngàn năm. Nho giáo th i k này đ c g i là
ể ệ ề ớ Hán Nho. Đi m khác bi ề ủ t so v i Nho giáo nguyên th y là Hán Nho đ cao quy n
ố ờ ễ ị ể ậ ấ ự ủ l c c a giai c p th ng tr , ị Thiên Tử là con tr i, dùng "l tr " đ che đ y "pháp
ồ tr "ị (Ngu n: dongtac.net ).
ấ ủ ế ả ớ ợ ươ Minh Nho Nho giáo c i cách v i thuy t tri hành h p nh t c a V ng
ươ D ng Minh
ạ ệ ạ ừ ổ ầ ậ ệ ế
(cid:0) Nhìn l
i di n m o Nho giáo t bu i đ u du nh p Vi ế t Nam đ n h t
ế ỷ th k XIV
ố ờ ầ ờ ớ ị Vào cu i đ i Tây Hán và đ u đ i Đông Hán, cùng v i chính sách cai tr và
ấ ướ ổ ệ ỉ ử ờ ọ "Hán hóa" vùng đ t n c c Vi t Nam th i đó g i là Giao Ch , C u Chân, văn
ắ ầ ượ ề ệ ổ ớ hóa Hán b t đ u đ c truy n bá vào Vi t Nam, v i tên tu i hai viên quan mà s ử
ệ ợ ọ ư ử ề sách Vi ố t Nam cũng nh s sách Trung Qu c đ u ca ng i h có công lao trong
ệ ễ ụ ở ớ vi c "khai hóa" l nghĩa, m mang phong t c m i... là Tích Quang và Nhâm Diên.
ầ ủ ộ ấ ặ ạ ớ Nho giáo là m t thành ph n c a văn hóa Hán, t t nhiên cũng s m có m t t i Vi ệ t
ụ ư ộ ướ ệ ự ệ ệ ươ ư Nam nh là m t công c Hán hóa n c Vi t. Nh ng s hi n di n t ố ng đ i rõ
ủ ẽ ỉ ậ ự ắ ầ ố ờ nét c a Nho giáo ở ướ n c ta có l ớ ch th t s b t đ u vào cu i đ i Đông Hán v i
ự ủ ệ ế ướ vai trò tích c c c a Sĩ Nhi p (187226 Cn) trong vi c làm cho n c ta "thông thi
ư ậ ễ ư ử ầ ế ỷ ừ ậ ạ th , t p l nh c" nh s th n Ngô Sĩ Liên (th k XV) t ng bình lu n trong sách
ệ ử ư Ở ố ừ ươ ạ ạ Đ i Vi t s ký toàn th . Trung Qu c t sau lo n V ng Mãng (năm 27 tr. Cn)
ớ ộ ạ ố ờ ụ ấ ở tr đi t ạ i cu i đ i Đông Hán, r t đông sĩ phu nhà Hán liên t c tránh n i n n ch y
ở ệ ụ ờ ư sang c trú Vi ế t Nam. Thí d vào th i Sĩ Nhi p có hàng trăm danh sĩ nhà Hán
ệ ươ ữ ứ ế ờ ở ỏ b sang Vi t Nam n ự ng nh Sĩ Nhi p. Nh ng sĩ phu trí th c này tr thành l c
ọ ở ề ọ ệ ượ l ng quan tr ng trong quá trình truy n bá Nho h c Vi t Nam.
ừ ờ ế ế ồ ướ ờ T th i Tích Quang Nhâm Diên r i Sĩ Nhi p đ n tr ườ c đ i Đ ng (618
ượ ề ệ 907 Cn), Nho giáo đ c truy n bá sang Vi t Nam là Hán nho.
ừ ờ ố ị ệ ề ế ườ T th i Tùy Đ ng th ng tr Vi t Nam đ n khi Ngô Quy n giành l ạ i
ượ ế ụ ộ ậ ề ẫ đ c quy n đ c l p năm 938, Nho giáo cùng văn hóa Hán v n ti p t c đ ượ c
ề ệ ư ệ ạ ấ truy n bá sang Vi t Nam, nh ng trong m y trăm năm này, di n m o Nho giáo
ư ế ử ở ứ ở nh th nào s sách không ghi chép. Trong khi đó Giao Châu (t c là Vi ệ t
ườ ủ ể ậ ạ ổ ộ ẽ Nam) mà nhà Đ ng đ i làm An Nam đô h ph , Ph t giáo phát tri n m nh m ,
ổ ế ủ ạ ớ ế ợ k t h p v i Đ o giáo phù th y ph bi n tràn lan.
ị ệ ế ộ ươ ắ Trong hàng nghìn năm b l thu c phong ki n ph ng B c, Nho giáo đ ượ c
ệ ủ ế ớ ư ụ ư đ a vào Vi t Nam ch y u v i t ụ ụ cách là công c ph c v cho chính sách cai tr ị
ồ ệ ề ườ ệ ế ậ và đ ng hóa Vi t Nam v văn hóa, nghĩa là ng i Vi t Nam ti p nh n Nho giáo
ộ ụ ộ ỉ ượ ớ ườ ệ ẫ v n v i thái đ th đ ng. Nho giáo ch đ c ng i Vi ừ ủ ộ t Nam ch đ ng th a
ủ ể ư ủ ề ậ ậ ộ ị ị ộ nh n nh là m t văn hóa ch th và xác l p đ a v cao sang c a nó khi n n đ c
ộ ượ ụ ư ữ ắ ổ ị ậ l p dân t c đ c hoàn toàn n đ nh v ng ch c và đi vào ph c h ng dân t c ộ ở
ươ ắ ầ ừ ề ề ờ ừ v ng tri u Lý b t đ u t năm 1010 – năm tri u Lý d i đô t ư Hoa L (Ninh
ề ộ Bình) v Thăng Long (Hà N i ngày nay).
ướ ờ Năm 1070, d i th i Lý Thánh Tông (10541072),
ử ứ ề ế ế ờ ổ ắ tri u đình cho xây mi u th Kh ng T , t c Văn mi u, đ p
ụ ờ ử ử ổ ượ t ử ư ng Kh ng T , ph th Nhan Uyên, Tăng T , T T ,
ử ủ ử ạ ổ ọ ổ ế M nh T là 4 h c trò n i ti ng c a Kh ng T cùng 72
ườ ọ ỏ ử ị ủ ổ ng i h c trò gi i khác c a Kh ng T , đ nh ra nghi l ễ ố b n
ế ố ử ạ ơ mùa cúng t . Bên c nh đó là Qu c t giám, n i các hoàng
ử ế ọ ậ ướ ờ thái t đ n h c t p[1]. Năm 1075, d ề i th i vua Lý Nhân Tông (10721128) tri u
ở ọ ườ đình cho m khoa thi Minh kinh bác sĩ và thi Nho h c tam tr ng.
ự ệ ở ộ ướ ấ ố ọ Hai s vi c này tr thành cái m c quan tr ng đánh d u m t b c phát
ử ố ớ ờ ố ể ị ủ tri n có ý nghĩa l ch s đ i v i vai trò c a Nho giáo trong đ i s ng văn hóa, giáo
ệ ụ ở d c Vi t Nam.
ạ ượ ề ệ Tóm l i, Nho giáo đ c truy n bá vào Vi ắ t Nam trong hàng ngàn năm B c
ừ ế ỷ ủ ế ế ỷ ế ầ ộ ố thu c, ch y u là Hán nho. T th k XIII đ n đ u th k XV, T ng Nho chi
ưở ở ệ ư ở ệ ố ả ph i nh h ng Vi t Nam. Nh ng nhìn chung, Nho giáo Vi t Nam trong
ờ ỳ ư ố ệ ơ ố su t th i k dài h n 1000 năm đó, Hán Nho cũng nh T ng Nho, di n m o t ạ ư
ư ượ ề ể ệ ưở t ng đ u ch a đ c th hi n rõ nét.
ệ ở ệ ế ỷ ế ỷ ầ
(cid:0) Di n m o Nho giáo ạ
Vi t Nam th k XVđ u th k XVI
ế ố ượ ệ Năm 1406, đ qu c Minh đem quân xâm l c Vi ộ t Nam. Năm 1407, cu c
ồ ấ ạ ổ ướ ủ ế ề ệ ậ kháng chi n c a tri u H th t b i. Nhà Minh đ i n c Vi t thành qu n Giao
ủ ệ ỉ ồ ế ậ ế ạ ồ ộ ị Ch , r i chia ra ph , v , thi ẽ t l p b máy cai tr và ti n hành đ ng hóa m nh m .
ằ ệ ế ậ Nh m Hán hóa Vi ề t Nam v văn hóa, t ư ưở t ng, nhà Minh cho l p Văn mi u th ờ
ử ở ổ ủ ệ ắ ố ị ươ Kh ng T các ph , châu, huy n trên toàn qu c và b t các đ a ph ng xây
ề ề ế ả ầ ờ ễ ầ ố nhi u đ n mi u th cúng, c u đ o theo nghi l ạ Trung Qu c. Đ o sĩ th y cúng
ượ ế ề ắ ơ đ c khuy n khích hành ngh kh p n i.
ữ ể ạ ườ ế ụ ụ ộ ị ủ ữ ố Đ đào t o ra nh ng ng i bi t ch ph c v b máy th ng tr c a nhà Minh t ạ i
ệ ở ườ ở ở ườ ủ ệ Vi t Nam, nhà Minh cho m tr ng các ph , châu, huy n. M tr ọ ạ ng d y h c
ư ạ ọ ấ ộ ử nh ng không có thi c . Hàng năm, quan l ỉ ự i đô h Minh ch l a ch n l y m t s ộ ố
ẩ ồ ử ụ ủ ọ h c sinh đ tiêu chu n r i s d ng.
ộ ươ ủ ạ ọ N i dung ch ng trình d y và h c hoàn toàn theo sách giáo khoa c a nhà
ứ ư ữ ạ ậ ồ ử ạ ọ Minh, g m có T th (Lu n ng , M nh t , Trung dung, Đ i h c), Ngũ kinh
ư ễ ạ ị (Kinh D ch, Kinh Thi, Kinh Th , Kinh L , Kinh Xuân Thu) và Tính lý đ i toàn,
ể ạ ả ồ ộ ồ ệ ứ t c là b sách do nhóm H Qu ng theo l nh vua Minh so n, g m 70 quy n, thâu
ề ơ ư ế ạ ố thái thuy t T ng Nho bàn v h n 100 nhà, chia thành môn lo i nh lý khí, qu ỷ
ề ầ th n, tính lý, thánh hi n...
ả ấ ướ ươ ổ ế Sau khi đánh đu i h t quân Minh, gi i phóng đ t n c, v ề ng tri u Lê
ứ ượ ế ậ ắ ầ ự ệ ể chính th c đ ề c ki n l p (1428) và b t đ u công vi c xây d ng, phát tri n n n
ộ ộ ậ văn hóa đ c l p dân t c.
ề ầ ọ Lê Thái Tông lên ngôi năm Giáp D n (1434). Thái Tông đã h p tri u đình
ề ệ ư ế ệ ở ị ươ ộ bàn đ nh vi c m khoa thi Ti n sĩ và đ a ra đi u l thi H ng, thi H i cùng phép
ở ả ớ ư ỳ ấ ờ thi các k . Nh ng ph i t i tháng 3 năm Nhâm Tu t (1442), th i Lê Nhân Tông,
ứ ề ớ ố ở ể ấ ệ ế tri u Lê m i chính th c cho thi đ i sách ắ sân đi n đ l y Ti n sĩ và cũng b t
ề ệ ự ế ắ ắ ở ữ ầ đ u cho d ng bia kh c văn nói v vi c m khoa thi Ti n sĩ, kh c tên nh ng
ườ ỗ ế ế ấ ọ ố ng ậ i đ Ti n sĩ. Khoa thi Ti n sĩ năm Nhâm Tu t là cái m c quan tr ng xác l p
ọ ở ủ ộ ệ ế ỷ ể ỏ ồ ị v trí đ c tôn c a Nho h c Vi t Nam h i th k XV. Đ t rõ lòng tôn sùng
ọ Ấ Nho h c, vào tháng 2 mùa xuân năm ọ t Mão (1435), vua Lê Thái Tông cho ch n
ượ ư ế ả ố ễ ử ở ngày Th ng đinh, sai Thi u b o Lê Qu c H ng làm l ổ cúng Kh ng T Văn
ị ổ ế ạ ừ ấ ề ị ườ ệ mi u, v t khai sáng ra đ o Nho, t đ y v sau đ nh làm th ng l ế . Văn mi u
ử ạ ờ ướ ấ ạ ọ ổ th Kh ng T t i các l ộ ượ đ c Nhà n ứ c c p phu trông nom quét d n. Đ o đ c
ự ế ạ ụ ữ ượ ủ ư ớ ổ Nho giáo nh lòng trung v i vua, s ti t h nh c a ph n đ c c vũ, tuyên
ươ ở ờ ế ỷ ề ế ầ d ng. Nho giáo th i Lê th k XV đ n tri u Thánh Tông Thu n Hoàng đ ế
ạ ớ ỉ ị ượ (14601497) thì đ t t i đ nh cao th nh v ng.
ạ ủ ữ ệ ế ờ ớ ặ Đ n đ i Lê Thánh Tông, di n m o c a Nho giáo đã rõ ràng v i nh ng đ c
ụ ể ễ ể ậ ế ườ ư ọ ọ đi m khá c th , d nh n bi t. Ng i x a h c Nho có hai phép: h c nghĩa lý và
ố ể ọ ơ ọ ừ ươ h c t ch ng. H c t ọ ừ ươ ch ng là h c kinh nghĩa, th phú, văn sách, c t đ đi thi
ử ọ ọ ọ ọ ấ làm quan. Cũng g i là h c khoa c . Còn h c nghĩa lý là h c chuyên sâu vào hu n
ụ ọ ớ ớ ố ủ ồ ổ ọ ỗ ọ h h c, lý h c, Hán h c,... v i m c đích dò t i ngu n g c c a Kh ng giáo. Đ ể
ườ ỗ ạ ể ể ẻ ọ ị ọ tôn vinh Nho h c, tôn vinh ng i đ đ t và đ bi u th lòng quý tr ng k sĩ chân
ữ ự ủ ề ắ ọ Nho c a tri u đình, Lê Thánh Tông cho d ng bia kh c tên h nh ng ng ườ ỗ i đ
ế ừ ặ ạ ấ ở ờ Ti n sĩ t khoa thi năm Nhâm Tu t (1442) đ i Thái Tông tr đi đ t t ố i nhà Qu c
h c.ọ
ộ ố ộ ủ
II.
M t s n i dung chính c a Nho giáo
ộ ọ ủ ế ằ ố ị C t lõi c a Nho giáo là Nho gia. Đó là m t h c thuy t chính tr nh m t ổ
ể ổ ứ ộ ứ ệ ấ ả ả ộ ọ ch c xã h i. Đ t ề ch c xã h i có hi u qu , đi u quan tr ng nh t là ph i đào
ượ ườ ị ể ẫ ườ ưở ử ạ t o cho đ c ng i cai tr ki u m u ng i lý t ọ ng này g i là quân t (quân =
ử ỉ ầ ớ ộ ệ ớ ẻ k làm vua, quân t = ch t ng l p trên trong xã h i, phân bi ể t v i "ti u nhân",
ữ ườ ề ạ ị ỉ ả ử ẩ ấ ộ nh ng ng i th p kém v đi ấ ạ v xã h i; sau "quân t " còn ch c ph m ch t đ o
ườ ượ ấ ố ẹ ệ ớ ữ ứ đ c: nh ng ng i cao th ẩ ng, ph m ch t t t đ p, phân bi ể t v i "ti u nhân" là
ữ ườ ứ ư ứ ệ ế ề ạ ặ ạ nh ng ng i thi u đ o đ c ho c đ o đ c ch a hoàn thi n. Đi u này có th ể
ượ ướ ướ ữ đ c lí gi ả ở ố ượ i b i đ i t ng mà Nho giáo h ế ng đ n tr c tiên là nh ng ng ườ i
ể ở ề ườ ử ườ ướ ế ả ự ầ c m quy n). Đ tr thành ng i quân t , con ng i ta tr c h t ph i "t đào
ả ườ ử ả ậ ạ t o", ph i "tu thân". Sau khi tu thân xong, ng i quân t ả ổ ph i có b n ph n ph i
ạ ả ả ạ ạ ơ ỉ "hành đ o" (Đ o không đ n gi n ch là đ o lí. Nho gia hình dung c vũ tr đ ụ ượ c
ừ ố ạ ạ ở ứ ứ ả ậ ấ c u thành t các nhân t đ o đ c, và Đ o đây bao ch a c nguyên lí v n hành
ụ ấ ủ ữ ứ ề ạ chung c a vũ tr , v n đ là nguyên lí đó là nh ng nguyên lí đ o đ c do Nho gia
ư ọ ự ặ ệ ầ ậ ả ề ướ đ x ng (ho c nh h t ờ nh n là phát hi n ra) và c n ph i tuân theo. Tr i
ứ ệ ạ ắ ượ ạ ờ ẻ giáng m nh làm vua cho k nào có Đ o, t c là n m đ c đ o tr i, bi ế ợ ệ t s m nh
ụ ậ ạ ờ ệ ọ tr i. Đ o v n hành trong vũ tr khi giáng vào con ng ườ ẽ ượ i s đ c g i là M nh).
ơ ơ ế ầ ả ớ ắ ủ ượ ể ể C n ph i hi u c s tri t lí c a Nho giáo m i n m đ ồ c logic phát tri n và t n
ạ ủ t i c a nó.
Tu thân
ử ặ ươ ổ ộ ườ ạ Kh ng T đ t ra m t lo t Tam C ng, Ngũ Th ứ ng, Tam Tòng, T
ứ ự ể ạ ẩ ộ ọ ị Đ c... đ làm chu n m c cho m i sinh ho t chính tr và an sinh xã h i. Tam
ươ ườ ẽ ạ ứ ớ ả C ng và Ngũ Th ng là l đ o đ c mà nam gi ứ i ph i theo. Tam Tòng và T
ứ ẽ ạ ứ ữ ớ ử ằ ả ổ ườ ộ Đ c là l đ o đ c mà n gi i ph i theo. Kh ng T cho r ng ng i trong xã h i
ươ ườ ứ ứ ộ ượ gi ữ ượ đ c Tam C ng, Ngũ Th ng, Tam Tòng, T Đ c thì xã h i đ c an bình.
ụ ử ệ ầ ố (cha con), phu A. Tam C ngươ : ba m i quan h quân th n (vua tôi), ph t
ợ ồ thê (v ch ng).
ệ ầ ưở ạ 1. Quân th n: Trong quan h vua tôi, vua th ng ph t công minh, tôi trung
ộ ạ thành m t d .
ụ ổ ạ ế ề ả 2. Cha con:Cha hi n con hi u. Cha có nghĩa v nu i d y con cái,con ph i
ễ ế ưỡ ề hi u đ và nuôi d ng cha khi cha v già
ợ ồ ả ươ ố ử ằ ồ 3. V ch ng: Ch ng ph i yêu th ớ ợ ợ ng và đ i x công b ng v i v ;v
ệ ố ớ ủ ồ chung th y tuy t đ i v i ch ng
ườ ằ ườ ng là h ng có; Ngũ Th ng là năm B. Ngũ Th ngườ : Ngũ là năm; Th
ả ằ ề ở ờ ễ ồ đi u ph i h ng có trong khi đ i, g m: Nhân, Nghĩa, L , Trí, Tín.
ươ ố ớ ạ ậ 1. Nhân: Lòng yêu th ng đ i v i muôn loài v n v t.
ư ử ớ ọ ườ ẽ 2. Nghĩa: C x v i m i ng i công bình theo l ả ph i.
ư ử ớ ễ ự ọ ọ ườ 3. L : S tôn tr ng, hòa nhã trong khi c x v i m i ng i.
ế ẽ ệ ệ ự 4. Trí: S thông bi t lý l , phân bi t thi n ác, đúng sai.
ữ ờ ậ 5. Tín: Gi đúng l i, đáng tin c y.
ề ườ ụ ữ i ph n C. Tam Tòng: Tam là ba; Tòng là theo. Tam tòng là ba đi u ng
ả ồ ạ ụ ử ph i theo, g m: "t ấ i gia tòng ph , xu t giá tòng phu, phu t ử tòng t "
ụ ạ ườ ụ ữ ở ả 1. T i gia tòng ph : nghĩa là, ng i ph n khi còn nhà ph i theo cha,
ả ấ ồ ồ ấ 2. Xu t giá tòng phu: lúc l y ch ng ph i theo ch ng,
ử ử ế ả ồ 3. Phu t tòng t ờ : n u ch ng qua đ i ph i theo con"
ế ố ườ ụ ữ ả ố ứ ứ : b n tính n t t t ng i ph n ph i có, là: Công Dung D. T Đ c
Ngôn H nh.ạ
ệ 1. Công: khéo léo trong vi c làm.
ệ ắ 2. Dung: hòa nhã trong s c di n.
ề ạ ờ 3. Ngôn: m m m i trong l i nói.
ế ạ 4. H nh: nhu mì trong tính n t.
ườ ử ả ạ ề Ng i quân t ph i đ t ba đi u trong quá trình tu thân:
ạ ạ ườ ươ ử * Đ t Đ o. ạ Đ o có nghĩa là "con đ ng", hay "ph ứ ng cách" ng x mà
ườ ử ộ ố ạ ạ ự ệ ạ ả ng i quân t ph i th c hi n trong cu c s ng. "Đ t đ o trong thiên h có năm
ề ạ ạ ạ ạ ạ ạ ồ ợ đi u: đ o vua tôi, đ o cha con, đ o v ch ng, đ o anh em, đ o b n bè" (sách
ươ ươ ụ ử ầ ớ ụ Trung Dung), t ng đ ng v i "quân th n, ph t ệ ằ , phu ph , huynh đ , b ng
ườ ư ử ố ộ ữ h u". Đó chính là Ngũ th ng, hay Ngũ luân[1]. Trong xã h i cách c x t ấ t nh t
ế ượ ậ ạ ỉ là "trung dung". Tuy nhiên, đ n Hán nho ngũ luân đ c t p chung l i ch còn ba
ấ ượ ọ ệ ọ ố ườ m i quan h quan tr ng nh t đ c g i là Tam th ọ ng hay còn g i là Tam tòng.
ạ ử ả ạ ượ ứ ổ * Đ t Đ c. ứ Quân t ph i đ t đ c ba đ c: "nhân trí dũng". Kh ng T ử
ứ ủ ườ ử ư ượ ườ nói: "Đ c c a ng i quân t có ba mà ta ch a làm đ c. Ng i nhân không lo
ồ ườ ạ ườ ữ ậ ợ bu n, ng i trí không nghi ng i, ng i dũng không s hãi" (sách Lu n ng ). V ề
ử ằ ạ ễ ứ ứ ố sau, M nh T thay "dũng" b ng "l ở , nghĩa" nên ba đ c tr thành b n đ c: "nhân,
ễ ộ ứ ấ ả nghĩa, l , trí". Hán nho thêm m t đ c là "tín" nên có t ứ t c năm đ c là: "nhân,
ễ ứ ọ ườ nghĩa, l , trí, tín". Năm đ c này còn g i là ngũ th ng.
ế ề ạ ứ * Bi ư ễ t Thi, Th , L , Nh c. ẩ ạ Ngoài các tiêu chu n v "đ o" và "đ c", ng ườ i
ử ả ế ư ễ ứ ạ ườ ử ả quân t còn ph i bi t "Thi, Th , L , Nh c". T c là ng i quân t còn ph i có
ộ ố ệ m t v n văn hóa toàn di n.
Hành đ oạ
ườ ử ứ ả ạ ả Sau khi tu thân, ng i quân t ph i hành đ o, t c là ph i làm quan, làm
ủ ệ ộ ị ượ ứ ề chính tr . N i dung c a công vi c này đ c công th c hóa thành "t ố ị gia, tr qu c,
ứ ữ ệ ả ạ ỏ ế ớ bình thiên h ". T c là ph i hoàn thành nh ng vi c nh gia đình, cho đ n l n
ạ ế ứ ấ ạ ạ ố ố ố ị tr qu c, và đ t đ n m c cu i cùng là bình thiên h (th ng nh t thiên h ). Kim
ủ ọ ộ ỉ ườ ử ệ ị ch nam cho m i hành đ ng c a ng i quân t trong vi c cai tr là hai ph ươ ng
châm:
ườ ị ằ ị ườ * Nhân trị. Nhân là tình ng i, nhân tr là cai tr b ng tình ng i, là yêu
ườ ườ ư ả ế ỏ ọ ng i và coi ng i nh b n thân mình. Khi Tr ng Cung h i th nào là nhân thì
ỷ ở ấ ụ ử ậ ổ ư ề ố Kh ng T nói: "K s b t d c, v t thi nhân Đi u gì mình không mu n thì
ườ ữ ượ ề ừ đ ng làm cho ng ậ i khác" (sách Lu n ng ). Nhân đ ấ ủ c coi là đi u cao nh t c a
ứ ử ạ ổ ườ ễ luân lý, đ o đ c, Kh ng T nói: "Ng i không có nhân thì l mà làm gì? Ng ườ i
ữ ậ ạ không có nhân thì nh c mà làm gì?" (sách Lu n ng ).
ỗ ự ậ ả ượ ủ ọ * Chính danh. Chính danh là m i s v t ph i đ c g i đúng tên c a nó,
ườ ậ ủ ứ ả ờ ỗ m i ng i ph i làm đúng ch c ph n c a mình. "Danh không chính thì l i không
ờ ậ ấ ữ ệ ậ ổ ử ậ thu n, l i không thu n t t vi c không thành" (sách Lu n ng ). Kh ng t ớ nói v i
ụ ụ ử ử ề ả ầ ầ vua T C nh Công: "Quân quân, th n th n, ph ph , t t Vua ra vua, tôi ra tôi,
ữ ậ cha ra cha, con ra con" (sách Lu n ng ).
ữ ủ ề ấ ọ Đó chính là nh ng đi u quan tr ng nh t trong các kinh sách c a Nho giáo,
ượ ọ ạ ữ ề ạ ố ị chúng đ c tóm g i l i trong chín ch : tu thân, t gia, tr qu c, bình thiên h . Và
ụ ụ ụ ữ ằ ị ỉ ế ượ đ n l t mình, chín ch đó ch nh m ph c v m c đích cai tr mà thôi.
ử ầ ườ ị ườ ứ ạ ế Quân t ban đ u có nghĩa là ng i cai tr , ng i có đ o đ c và bi t thi,
ư ễ ạ ừ ữ ỉ ườ th , l , nh c. Tuy nhiên, sau này t ể đó còn có th ch nh ng ng ứ ạ i có đ o đ c
ề ầ ườ ề ả mà không c n ph i có quy n. Ng ượ ạ c l ữ i, nh ng ng i có quy n mà không có
ượ ọ ư ể ườ ạ ứ đ o đ c thì đ c g i là ti u nhân (nh dân th ng).
ạ ấ ọ ườ ả ạ Trong Nho giáo r t chú tr ng đ o làm ng i. Ph i nói đ o làm ng ườ ủ i c a
ử ạ ạ ổ ườ ề ế ộ ế Kh ng T d y là đ o làm ng i trong xã h i phong ki n. Chúng ta đ u bi t là
ữ ủ ắ ấ ộ trong xã h i có giai c p thì nh ng nguyên t c đánh giá hành vi c a con ng ườ i,
ủ ẩ ạ ườ ệ ớ ố ườ ố ph m h nh c a con ng i trong m i quan h v i ng i khác và trong m i quan
ướ ấ ị ề ệ ấ ổ ố ệ ớ h v i nhà n ử c, T Qu c…đ u mang tính giai c p rõ r t và có tính ch t l ch s .
ổ ấ ề ạ ề ừ ứ ữ ề ệ ề ệ Nh ng quan ni m v đ o đ c đi u thi n, đi u ác “thay đ i r t nhi u t ộ dân t c
ớ ừ ờ ạ ớ ờ ạ ế ỗ ườ này t ộ i dân t c khác, t th i đ i này t i th i đ i khác, đ n n i th ng th ườ ng
ượ trái ng c nhau” (Enghen)
ử ề ữ ứ ệ ả ạ ổ ử Nh ng quan ni m đ o đ c mà Kh ng T đ ra không ph i là vĩnh c u,
ư ề ươ ữ ầ ử ế nh ng có nhi u ph ẫ ố ng châm x th , đã giúp ông s ng gi a b y lang sói mà v n
ượ ế ạ gi ữ ượ đ ồ c tâm h n cao th ng, nhân cách trong sáng, suy đ n cùng đ o làm ng ườ i
ấ ữ ồ y bao g m hai ch nhân nghĩa.
ử ả ử ổ ọ ố ư Kh ng T gi ng ch Nhân cho h c trò không lúc nào gi ng lúc nào, nh ng
ỹ ố ủ ủ ữ ươ ườ xét cho k , c t t y c a ch Nhân là lòng th ng ng ổ i và cũng chính là Kh ng
ố ớ ử ườ ư ố ớ ớ ườ ữ T nói “đ i v i ng i nh đ i v i mình, không thi hành v i ng ề i nh ng đi u
ữ ả ả ố ơ ố ậ ớ mà b n thân không mu n ai thi hành v i mình c . H n n a cái mình mu n l p
ả ậ ườ ạ ớ ố ả cho mình thì ph i l p cho ng i, cái gì mình mu n đ t t i thì ph i làm cho ng ườ i
ả ườ ở ố ơ ườ ấ ạ ớ đ t t i, ph i giúp cho ng i tr thành t t h n mà không làm cho ng i x u đi”
ữ ậ ễ ườ ử ệ ạ ( Lu n ng ). “Nghĩa” là l ả ph i, đ ng hay, vi c đúng. M nh T nói “nhân là
ườ ườ ủ ẳ ườ lòng ng i, nghĩa là đ ng đi ngay th ng c a ng ủ i” “ Nhân là cái nhà c a
ườ ườ ủ ẳ ườ ng i, nghĩa là đ ng đi ngay th ng c a ng i”
ư ế ờ ổ ọ ườ Đ n đ i Hán nho, Đ ng Tr ng Th đua nhân nghĩa vào ngũ th ng. Tam
ươ ườ ở ố ế c ng ngũ th ng tr ề thành gi ng m i tr ụ ộ ủ ễ c t c a l giáo phong ki n. sang
ị ừ ượ ữ ố ố T ng nho, hai ch nhân nghĩa càng b tr u t ng hóa. Các nhà T ng nho căn c ứ
ữ ế ệ ấ ắ ầ ợ vào thuy t “thi n nhân h p nh t” khoác cho hai ch nhân nghĩa s c th n siêu
ờ ườ ụ ở ờ ứ ủ ờ ẩ hình. Tr i có ‘lý” ng i có “tính” b m th ề tr i. Đ c c a tr i có 4 đi u:
ạ ợ ứ ủ ườ ễ nguyên, h nh, l i, trinh; đ c c a ng i có nhân, nghĩa, l ố ứ ủ trí. B n đ c c a ng ườ i
ớ ứ ủ ả ờ ươ t ng c m v i đ c c a tr i.
ệ ố ạ ộ ắ ữ ở ộ ố ờ H th ng hóa l i m t cách tóm t t hai ch “nhân nghĩa” ể m t s th i đi m
ể ế ủ ư ữ ể ậ ủ phát tri n c a Nho giáo nh trên, ta có th k t lu n hai ch “nhân nghĩa” c a
ờ ỳ ừ ệ ạ ộ ộ ớ ạ Nho giaoslaf khái ni m thu c ph m trù đ o lý, n i dung t ng th i k có thêm b t
ư ữ ả ẫ ễ ụ ế nh ng căn b n v n là nh ng l ấ giáo phong ki n không ngoài m c đích duy nh t
ườ ụ ụ ổ ộ là ràng bu t con ng i vào khuôn kh pháp lý Nho giáo ph c v quy n l ề ợ ủ i c a
ể ế ấ giai c p phong ki n. Trong quá trình phát tri n càng ngày nó càng b tr u t ị ừ ượ ng
ể hóa trên quan đi m siêu hình.
ứ ủ ể ể ề ả ấ ạ Tuy nhiên quan đi m đ o đ c c a Nho giáo qu là có r t nhi u đi m tích
ữ ề ể ấ ặ ặ ộ ườ ử ứ ự c c. M t trong nh ng đ c đi m đó là đ t rõ v n đ ng i quân t , t c là ng ườ i
ắ ấ ứ ả ạ ả ạ ị ượ lãnh đ o chính tr ph i có đ o đ c cao c , dù nguyên t c y không đ ự c th c
ự ế ệ ữ ể ấ ẫ ộ hi n trong th c t ỗ ự nó v n là m t đi m làm ch d a cho nh ng sĩ phu đ u tranh.
ả ớ ẻ ệ ầ ạ ộ ộ Nho giáo đã t o ra cho k sĩ m t tinh th n trách nhi m cao c v i xã h i.
ầ Ph n II
Ả ƯỞ Ộ Ủ Ệ NH H Ế NG C A NHO GIÁO Đ N XÃ H I VI T NAM
ự ể ở ề ắ ố S hình thành và phát tri n Nho giáo ớ ự ư Trung Qu c g n li n v i s h ng
ủ ề ạ ị ư ắ ố ớ ị th nh c a các tri u đ i, là h t ệ ư ưở t ấ ng g n liên v i giai c p th ng tr , nh ng xét
ề ạ ầ ề v khía c nh văn hóa, Nho giáo góp ph n làm phong phú n n văn hóa Trung Hoa.
ủ ữ ở ộ ự ủ ể ậ ậ ủ Do v y, s phát tri n và m r ng c a Nho giáo cũng tuân th nh ng quy lu t c a
ể ủ ự ở ộ s m r ng và phát tri n c a văn hóa.
ự ậ ộ ệ ớ ự ắ S du nh p Nho giáo vào xã h i Vi ề t Nam g n li n v i s xâm l ượ ủ c c a
ế ự ế ươ ắ ơ ồ các th l c phong ki n ph ễ ng B c. Quá trình đó di n ra nhanh h n, đ ng b ộ
ế ậ ộ ổ ị ệ ờ ấ ờ ệ ơ h n vi c thi t l p b máy cai tr trên toàn lãnh th Vi t Nam th i b y gi ế . N u
ự ượ ủ ố ớ ế ự ế ệ không có s xâm l c c a các th l c phong ki n đ i v i Vi t Nam thì Nho giáo
ậ ộ ệ ẽ ễ ư ậ ơ ẫ v n du nh p vào xã h i Vi t Nam, nh ng quá trình đó s di n ra ch m h n và
ộ ự ậ ồ ệ ớ ự ượ ủ không đ ng b . S du nh p Nho giáo Vi t Nam cùng v i s xâm l c c a các
ế ự ươ ượ ộ ở ự ệ ở th l c ph ắ ng B c đ ồ c th c hi n b i các quan đô h , b i chính sách đ ng
ượ ề ộ ượ hóa, đ ỡ c chính quy n đô h nâng đ , cho nên Nho giáo không đ ả ệ c thi n c m
ắ ễ ậ ạ ậ ơ ơ ộ ớ và b t r ch m ch p h n so v i Ph t giáo. Cho nên, trãi qua h n m t ngàn năm
ư ậ ắ ẫ ộ ượ ờ ố ộ ị B c thu c Nho giáo v n ch a xác l p đ c v trí đ c tôn trong đ i s ng. Trong
ố ơ ộ ậ ề ấ ộ ở ộ su t h n m t ngàn năm đó nhi u cu c kh i nghĩa đ u tranh giành đ c l p dân
ự ư ủ ư ầ ỗ ộ t c đã n ra, nh ng h u nh không có s tham gia c a các nhà nho.
ứ ơ ế ằ ạ ấ ắ ộ Chi n th ng trên sông B ch Đ ng vào năm 938 đã ch m d t h n m t ngàn
ự ủ ể ắ ở ộ ệ ờ ỳ ớ năm B c thu c, m ra th i k m i cho s phát tri n c a Vi ờ t Nam. Vào th i
ể ặ ậ ị ệ ạ ầ ề ọ đi m này, Ph t giáo có v trí đ c bi ủ ề t quan tr ng. Các tri u đ i đ u tiên c a n n
ư ư ạ ậ ạ ộ ậ đ c l p nh Ngô, Đinh, Lê không theo đ o Nho mà theo đ o Ph t. Các nhà s có
ế ị ự ệ ề ớ ướ vai trò to l n và quy t đ nh trong vi c gây d ng tri u Lý – nhà n c quân ch ủ
ề ầ ừ ả ầ ờ ậ t p quy n đ u tiên ở ướ n c ta và cũng t khi nhà Lý ra đ i, do nhu c u qu n lý
ướ ắ ầ ế ể ờ nhà n c mà nhà Lý đã b t đ u quan tâm đ n Nho giáo. Vào th i đi m này s ự
ấ ướ ự ổ ủ ị ủ ế ư ư đóng góp c a các nhà s vào s n đ nh đ t n c là ch y u, nh ng xu h ướ ng
ế ệ ậ ấ ầ ầ Nho giáo d n d n thay th Ph t giáo càng th y rõ. Vi c Lý Thánh Tông vào năm
ư ử ế ậ ờ ổ ố ậ ự ế 1070 cho l p Văn Mi u th Chu Công, Kh ng T nh là m c ghi nh n s ti p
ệ ả ướ ứ ậ nh n chính th c Nho giáo trên bình di n c n c.
ờ ượ Sang th i Lê Thánh Tông (14601497) Nho giáo đ ể c phát tri n và cũng t ừ
ề ậ ộ ệ ậ đó v sau, Nho giáo thâm nh p vào xã h i Vi t Nam ngày càng sâu đ m trên
ự ư ưở ề ệ ố ụ ậ ơ nhi u lĩnh v c t t ụ ng, th văn, phong t c, t p quán… qua h th ng giáo d c,
ế ỷ ử ề ế ầ ậ ọ pháp lu t, chính quy n. Cho đ n đ u th k 20 này, năm 1919 khoa c Nho h c
ọ ở ụ ư ỏ ứ ắ ị b bãi b , nh ng giáo d c Nho h c ế làng quê x B c và Trung còn kéo dài đ n
ụ ầ ư ậ ễ ậ ờ ỷ ọ ầ đ u th p k 40. Nh v y, trong th i Lê Nguy n liên t c g n 600 năm Nho h c
ể ắ ầ ớ ộ ượ ườ Nho giáo không th không th m vào các t ng l p xã h i. Nó đ c th ng xuyên
ế ố ữ ậ ở ố ệ ộ tái l p và tr thành m t trong nh ng y u t ề văn hóa truy n th ng Vi t Nam khá
sâu đ m.ậ
ố ệ ừ ế ỷ ế ỷ Nho giáo th ng lĩnh t ư ưở t ng văn hóa Vi t Nam t ế th k 15 đ n th k 19,
ề ễ ạ ố ệ ề ơ ả ự ế su t hai tri u đ i Lê Nguy n. Nho giáo Vi t Nam v c b n là s ti p thu Nho
ư ố ữ ơ ủ ạ giáo Trung Qu c, nh ng không còn gi ữ nguyên tr ng thái nguyên s c a nó n a
ấ ị ế ớ ữ ế ậ ổ ậ ị mà có nh ng bi n đ i nh t đ nh. Quá trình du nh p và ti n t i xác l p v trí Nho
ộ ệ ế ờ ố giáo trong đ i s ng xã h i Vi ế ứ ế t Nam cũng là quá trình ti p bi n văn hóa h t s c
ủ ạ ườ ệ ử ự ố ị ướ sáng t o c a ng i Vi ề t Nam trong su t chi u dài l ch s d ng n c và gi ữ
ướ ầ ạ ủ ạ ấ ố ộ n ư c, góp ph n t o nên tính đa d ng, nh ng th ng nh t và đ c đáo c a văn hóa
ệ Vi t Nam.
ớ ệ ố ị ủ ầ Nho giáo v i h th ng t ư ưở t ự ng chính tr c a mình đã góp ph n xây d ng
ướ ế ươ ữ ề ậ ầ các nhà n c phong ki n trung ự ạ ng, t p quy n v ng m nh, góp ph n xây d ng
ộ ệ ố ự ứ ẽ ặ ạ ả ố ộ ị m t h th ng qu n lý th ng tr xã h i ch t ch , nâng cao s c m nh quân s và
ế kinh t ố qu c gia.
ứ ử ấ ọ ọ ọ ổ ườ Nho giáo r t coi tr ng trí th c, coi tr ng h c hành. Kh ng T là ng ọ i “h c
ấ ế ấ ố ướ ệ ệ nhi b t y m, h i nhân b t nguy n”. Hàng nghìn năm qua, nhà n c Vi t Nam
ề ả ể ổ ứ ậ ọ ướ ề ấ đ u l y Nho h c Nho giáo làm n n t ng lý lu n đ t ch c nhà n ậ c, pháp lu t
ệ ụ ủ ụ ứ ạ ạ ộ ặ và đ c bi t là giáo d c. N i dung giáo d c c a Nho giáo là d y đ c và d y tài
ứ ọ ọ ườ ẫ v n còn có ý nghĩa. Nho giáo coi tr ng đ c là coi tr ng cách làm ng ọ i, coi tr ng
ườ ế ố ế ị ụ ầ con ng i là y u t quy t đ nh. Giáo d c Nho giáo góp ph n nâng cao văn hóa
ườ ặ ệ ề ử ọ ế ọ ớ ươ ọ con ng i đ c bi t v văn hóa, s h c, tri t h c. V i ph ư ng châm “h c nhi u
ể ể ề ệ ọ ộ ớ ị ộ ủ ắ t c sĩ”, h c đ có th tìm ra m t ngh nghi p m i và nâng cao v trí xã h i c a
ự ủ ế ế ể ặ ộ ọ ọ ả b n thân là đ ng l c hi u h c trong nhân dân. Hi u h c là đ c đi m c a Nho
ề ế ở ọ ố ệ giáo. Hi u h c đã tr thành truy n th ng văn hóa Á Đông trong đó có Vi t Nam.
ướ ệ ầ ạ ả ọ Nho giáo h ng qu n đ o qu n chúng nhân dân vào vi c h c hành, tu
ưỡ ứ ạ ườ ễ d ng đ o đ c theo Ngũ Th ộ ng “Nhân, L , Nghĩa, Trí, Tín” làm cho xã h i
ơ ể ngày càng phát tri n văn minh h n.
ộ ộ ự ệ ề ầ ố ơ ặ Nho giáo góp ph n xây d ng m i quan h xã h i r ng rãi h n, b n ch t
ậ ư ượ ụ ộ ạ ấ ơ h n, có tôn tri tr t t … v t quá ph m vi c c b là các làng xã, thô, p h ướ ng
ứ ự ệ ố ố ớ ầ t ề ầ i t m m c qu c gia, ngoài ra nó góp ph n xây d ng m i quan h gia đình b n
ặ ơ ơ ờ ồ ợ ch t h n, có tôn ty h n… nh tuân theo Ngũ Luân “Vuatôi, chacon, ch ngv ,
ạ anhem, b nbè”.
ệ ặ ố ố ở ị ấ Nho giáo v n đ t m i quan h vua tôi v trí cao nh t trong năm quan h ệ
ườ ớ ườ ệ ệ ấ ố ữ gi a ng i v i ng i. Các Nho sĩ Vi ạ t Nam cũng nh n m nh m i quan h này,
ự ư ầ ố ẫ xây d ng tinh th n trung quân, ái qu c nh ng không mù quáng trung quân mà v n
ố ỏ ọ ướ ế ả ầ ặ đ t ái qu c lên hàng đ u. H đòi h i nhà vua tr c h t ph i trung thành v i t ớ ổ
ớ ố ậ qu c và trung h u v i nhân dân.
ụ ắ ổ ủ ả Nhân nghĩa trong Kh ng giáo là tình c m sâu s c, nghĩa v thiêng liêng c a
ủ ợ ố ớ ố ớ ố ớ ủ ư ồ ố ớ ề b tôi đ i v i nhà vua, c a con đ i v i cha, c a v đ i v i ch ng, nh ng đ i v i
ứ ễ ệ ố ế ủ ề Nguy n Trãi và các trí th c Vi ả t Nam thì đi u c t y u c a nhân nghĩa là ph i
ạ ộ ố ả ộ đem l ằ i cho nhân dân cu c s ng thanh bình, và đ i quân chính nghĩa ph i nh m
ệ ữ ạ tiêu di t nh ng quân tàn b o.
ư ọ ươ Không nh Nho giáo Trung Hoa, tuy không coi tr ng th ư ệ ng nghi p nh ng
ả ố ệ ệ ọ cũng không ph n đ i. Nho giáo Vi t Nam quá coi tr ng nông nghi p mà bài xích
ươ ế ự ả ệ ọ ự ổ th ng nghi p, quá chú tr ng đ n t s n, t ự tiêu mà quên đi s trao đ i mua bán,
ủ ế ả ả ạ ẫ ộ ề k m hãm tính năng đ ng, sáng t o d n đ n quan liêu, b o th trong c kinh t ế
ế ộ ủ ữ ế ạ ị ạ ự ổ ầ ẫ l n chính tr . Trong nh ng giai đo n đ u c a ch đ phong ki n, nó t o s n
ể ạ ạ ứ ỳ ế ớ ư ị đ nh, phát tri n nh ng sau đó chính nó l i t o ra s c quá l n khi n đ t n ấ ướ c
ể ể không th phát tri n.
ớ ư ủ ữ ế ả ệ ơ ế Nho giáo quá b o th không ti p thu nh ng cái m i u vi ẫ t h n d n đ n b ị
ệ ơ ệ ư ườ ướ ộ ớ ư cái m i u vi t h n tiêu di t. Nho giáo đ a con ng i quá h ng n i, chuyên
ướ ẫ chú suy xét trong tâm mà không h ng d n con ng ườ ướ i h ự ng ra bên ngoài, th c
ữ ề ượ ụ ậ ạ hành nh ng đi u tìm đ ề c, chinh ph c thiên nhiên, v n v t xung quanh. Đi u
ọ ư ề ậ ộ ờ ỷ này làm cho n n văn minh, khoa h c t nhiên, k thu t sau m t th i gian phát
ị ự ể ạ ớ ề ươ ệ ấ ố tri n đã b ch ng l i so v i n n văn minh ph ng Tây v n xu t hi n sau.
(cid:0) Ả ưở ủ ạ ờ ộ ỳ nh h ng c a Nho giáo trong th i k cách m ng dân t c Vi ệ t
Nam :
ượ ệ ứ ữ Nho giáo đ c Vi t Nam hóa, trí th c Nho giáo đã có nh ng đóng góp đáng
ệ ủ ữ ề ố ố ố ẹ ủ ộ ể k vào vi c c ng c nh ng truy n th ng t t đ p c a dân t c, nâng nó lên thành
ẩ ự ấ ướ ủ ể ổ ị ạ ữ nh ng t ư ưở t ng n đ nh thúc đ y s phát tri n c a đ t n ộ ứ c, t o nên m t s c
ể ố ạ ớ ộ ữ ữ ọ ẻ ộ ậ ắ m nh to l n đ su t m t ngàn năm gi ế v ng đ c l p và chi n th ng m i k xâm
ế ỷ ứ ướ ệ ướ ươ ượ l c. B c sang th k th 19, Vi t Nam và các n c ph ả ố ng Đông ph i đ i
ượ ủ ộ ỷ ủ ế ề ậ ố ớ ự ầ đ u v i s xâm l c c a ch nghĩa đ qu c có trình đ k thu t, ti m năng kinh
ấ ượ ộ ấ ế ổ ứ t ch c quân đ i và ch t l , t ng vũ khí. Nho giáo lúc b y gi ờ ỏ t ra b t l c c ấ ự ả
ộ ườ ủ ạ ộ ệ ề ư ưở v t t ng và hành đ ng. NTrên con đ ng cách m ng c a dân t c Vi t Nam,
ủ ể ạ ạ ậ ố ồ ố H Chí Minh đã sáng su t không th không g t đi cái c t lõi l c h u c a Nho
ữ ữ ố ợ ủ ụ ụ giáo và gi gìn, phát huy nh ng nhân t ằ h p lý c a nó nh m ph c v cho s ự
ệ ạ nghi p cách m ng.
ạ ấ ồ ờ ổ Nhà Nho tôn th nh t chính là cái mà cách m ng lên án và đánh đ . H Chí
ữ ủ ể ể ấ ấ ậ ậ Minh không th ch p nh n cái ch Trung c a Nho giáo, không th ch p nh n
ứ ố ớ ệ ố ủ ứ ẻ ị lòng trung thành tuy t đ i c a nhân dân b áp b c đ i v i chính k áp b c mình.
ữ ở ệ ố ớ ế ộ Ch Trung ế Nho giáo là trung thành tuy t đ i v i nhà vua và ch đ phong ki n,
ở ồ ớ ự ủ ệ ạ còn H Chí Minh, Trung là trung thành v i s nghi p cách m ng c a nhân dân,
ế ộ ế ậ ổ lên án ch đ phong ki n và l ữ ố t đ nhà vua. Nho giáo v n coi nhân dân là nh ng
ườ ầ ượ ề ế ắ ồ ng i nghèo hèn c n đ ỏ c b trên chăn d t và sai khi n, H Chí Minh đòi h i
ườ ộ ớ ủ ả ọ ỏ ng ả i cán b ph i là “đày t c a dân”, ph i h c h i nhân dân, và yêu quý nhân
ầ ấ ự ạ ớ ượ ố ạ ế dân. V i tinh th n y, cách m ng đã xây d ng đ c kh i đ i đoàn k t toàn dân,
ộ ậ ứ ự ế ể ạ ổ ị bi n nhân dân thành s c m nh vô đ ch đ giành đ c l p và xây d ng t ố qu c.
ưỡ ữ ọ Nho giáo đã nuôi d ầ ng hàng ngàn năm tinh th n “tr ng nam khinh n ”, t ừ
ụ ữ ế ứ ẽ ế ổ ổ ộ ọ ọ ch khinh r ph n đ n ch áp b c h , trói bu c h trong b p núc gia đình.
ệ ữ ớ ỏ ạ ậ ấ ể ạ Cách m ng Vi t Nam đã s m xóa b nh ng t ử ưở t ng l c h u y đ cho ph n ụ ữ
ẳ ớ ớ ự ế ấ ấ ả ả ọ cùng bình đ ng v i nam gi i trên m i lĩnh v c chi n đ u, s n xu t và qu n lý
ấ đ t đai.
ờ ư ứ ờ ề ớ ằ Nho giáo luôn quay v v i quá kh , đ i này không b ng đ i x a, ng ườ i ít
ằ ổ ườ ề ề ổ ướ tu i không b ng ng ạ i nhi u tu i. Cách m ng luôn nhìn v phía tr ề ặ c, đ t ni n
ề ồ ộ tin vào thanh niên và ti n đ dân t c.
ả ượ ạ ọ ế ủ ụ ụ ẳ ằ ớ Đ o ng i h c thuy t c a Nho giáo, nh m m c tiêu trái h n v i m c tiêu c l
ộ ộ ủ ồ ỏ ủ c a Nho giáo, H Chí Minh không xóa b toàn b n i dung c a Nho giáo mà gi ữ
ữ ố ợ ụ ụ ế ộ ữ ố ạ l i nh ng nhân t ụ ố h p lý v n ph c v cho ch đ cũ thành nh ng công c ch ng
ế ộ ớ ế ộ ự ầ ớ ạ l i ch đ cũ và xây d ng ch đ m i. V i tinh th n nói trên mà trong quá trình
ử ụ ề ấ ạ ạ ồ ữ ủ lãnh đ o Cách m ng tháng tám, H Chí Minh đã s d ng r t nhi u câu ch c a
ụ ề ệ ưỡ ủ ề Nho giáo, nhi u kinh nghi m giáo d c và tu d ệ ng c a Nho giáo, nhi u bi n
ể ổ ủ ứ ầ ộ ế pháp đ ng viên tinh th n và ý chí c a Nho giáo đ c vũ nhân dân đ ng lên chi n
ớ ộ ườ ư ấ đ u giành l ạ ộ ậ ự i đ c l p t do v i m t khí phách kiên c ầ ng, tinh th n m u trí và
sáng t o.ạ
Ậ Ế K T LU N
ừ ờ ế ừ ả Nho giáo t khi ra đ i đ n nay đã trên 2500 năm và đã t ng nh h ưở ng
ế ệ ộ ệ ự ầ ộ ắ toàn di n và sâu s c đ n xã h i Vi ộ t Nam đã góp ph n xây d ng m t xã h i
ượ ậ ự ổ ị ấ ậ ộ ố ố ị th nh v ng, n đ nh, có tr t t , có pháp lu t, m t qu c gia th ng nh t.
ả ướ ướ ặ ấ ướ ờ ỳ ọ ị Ngày nay c n c b ự c vào th i k xây d ng m i m t đ t n c theo đ nh
ướ ủ ộ ườ ế ớ ướ ạ h ng xã h i ch nghĩa, trên con đ ng ti n t i : dân giàu, n ộ c m nh, xã h i
ủ ằ ạ ườ ữ ụ ế công b ng, dân ch , văn minh, chúng ta l i th ấ ng xuyên đ ng đ n nh ng v n
ả ưở ờ ố ề ề đ Nho giáo. Nho giáo tuy không còn nh h ng nhi u trong đ i s ng nh tr ư ướ c
ế ụ ư ệ ệ ẫ ạ nh ng nó v n còn hi n di n bám sát chúng ta và ti p t c đem l i cho chúng ta
ọ ả ề ệ ệ ả ả ầ ế ắ ọ nhi u bài h c c chính di n và ph n di n. Chúng ta c n ph i bi ế t ch c l c, ti p
ữ ể ể ả ủ ế ấ thu và phát tri n nh ng t ư ưở t ng c a Nho giáo đ gi ữ i quy t nh ng v n đ v ề ề
ề ố ấ ướ ệ ề ả ộ ề gia đình, v m i quan h cá nhân và xã h i, v qu n lý đ t n ể c, v phát tri n
ế ờ ỳ ớ ụ ệ ệ ạ kinh t ờ ỳ , giáo d c… trong th i k m i, th i k công nghi p hóa, hi n đ i hóa và
ộ h i ậ nh p ố qu c t ế .
Ả Ệ TÀI LI U THAM KH O
ỏ ề ậ ế ọ 1 H i v lý lu n tri t h c – www.ngoinhachung.net
ệ ở ế ỷ ế ỷ 2 Nho giáo Vi t Nam ầ th k XV – đ u th k XVI – www.dongtac.net
3 Nho giáo http://vi.wikipedia.org
ạ ươ ế ọ ệ ậ 4 Đ i c ng tri t h c Vi ấ ễ t Nam PGS.TS Nguy n Hùng H u Nhà xu t
ả b n ậ Thu n Hóa
ấ ả ễ ố 5 Nho giáo Trung Qu c Nguy n Tôn Nhan Nhà xu t b n Văn hóa thông
tin.
ọ ệ ậ ầ 6 Giáo trình Nho giáo và văn h c Vi ượ ạ t Nam trung c n đ i Tr n Đình H u
Nhà ấ xu t ả b n giáo ụ d c.
ươ ệ 7 Nho giáo trong t ng lai văn hoá Vi t Nam http://bach
khoa.org/forum/showthread.php?t=8704
ạ ế ọ ế ừ ư ưở ố 8 T p chí Tri t h c, s 8, tháng 112001 bài “Chúng ta k th a t t ng gì ở
Nho giáo” Minh Anh.
ạ ế ọ ố 9 T p chí Tri t h c, s 8, tháng 112001 bài “Nhân, nhân nghĩa, nhân chính
ữ ử ậ ị ạ trong “Lu n Ng ” và “M nh T ”” Hoàng Th Bình