Tìm Hi u ể Tìm Hi u ể ái  Học Các Khu Sinh Thái  Học Các Khu Sinh Th Môn Học:   Môn Học: Tiến Hoá và Đa Dạng Sinh Học Tiến Hoá và Đa Dạng Sinh Học

ễnễn Thị Yến ảGi ng viên: Nguy  Thị Yến Gi ng viên: Nguy Nhóm Thực Hiện:Nhóm  08 Nhóm Thực Hiện:Nhóm  08 Lớp Học Phần:  L02 Lớp Học Phần:  L02

Nhóm 08  Danh sách thành viên 1.1.Bùi Trung Đức Bùi Trung Đức Nguyễn Văn Đức 2.2.Nguyễn Văn Đức 3.3.Nông Quốc Bằng Nông Quốc Bằng Nguyễn Tuấn Anh 4.4.Nguyễn Tuấn Anh Nguyễn Văn Cảnh 5.5.Nguyễn Văn Cảnh Phạm Xuân Bắc 6.6.Phạm Xuân Bắc Lương Văn Chặn 7.7.Lương Văn Chặn Nguyễn Hồng Sơn 8.8.Nguyễn Hồng Sơn Đinh Việt Anh 9.9.Đinh Việt Anh Lý Văn Tuấn 10.10.Lý Văn Tuấn

? n g

l à g ì n g ố s ự S ố M ì n h đ a n g s đ â u ?

Sinh Quyển

 Sinh  quyển  là  khoảng  không  gian  của  trái  đất,  ở  đấy  có  sinh  vật  cư  trú  và  sinh  sống  thường  xuyên.  Sinh  quyển  là  lớp  vỏ  ngoài  của  Trái  Ðất  gồm:  thạch  quyển,  khí  quyển,  thủy quyển và sinh vật .

 Sinh  quyển  là  một  vùng  sống  mỏng  đạt  độ  cao 6­7km so với mặt biển, trên 10km ở độ  sâu  cực  đại  của  đại  dường  vài  chục  mét  dưới mặt đất (60­100m) .    Sinh  quyển  có  tính  thống  nhất,  ba  quyển    liên hệ chặt chẽ với nhau .

Khu Sinh Học

 Ở  trên  cạn,  các  thảm  thực  vật  ở  trạng  thái  cao  đỉnh  khí  hậu  (Climatic climax) hay còn được gọi là các quần hệ thực vật (Formation),  chúng chiếm sinh khối rất lớn và gắn liền với khí hậu địa phương, do đó  có  tên  là  quần  xã  cảnh  quan  vùng  địa  lý  hay  gọi  là  khu  sinh  học  (Biome).

 Biome là một hệ sinh thái lớn, có giới hạn tương đối và đặc trưng bởi khí  hậu đặc thù, là quần xã lớn bao gồm các loài động vật sống trong quần  hệ thực vật và đặc tính chủ yếu cho phép phân chia và nhận dạng các  khu sinh học chính là các dạng sống (cây cỏ, cây bụi, cây gỗ...).

 Có 12 Khu sinh thái cả dưới nước và trên cạn trong đó có 6 ( 7) khu sinh  thái  trên  cạn  ,  nhưng  theo  một  số  quan  điểm  khác  nhau  thì  có  7  khu  sinh thai trên cạn và nhiều nhà khoa học đồng ý với quan điểm này.

Rừng Lá  Rộng Ôn  Đới

R ừ n g M ư a  N hiệt Đ ới

Rừng Lá Kim  (Taiga)

n

a

v

Các  Khu Sinh Thái  Trên Cạn

a

X

Hoan g Mạc

Đ

ài

N

( Đ

g

u

n

Thảo Nguyên

y

ê

g

R

n

ê

u)

Vai trò Khu Sinh học

 Các hệ sinh thái của trái đất là cơ sở sinh tồn của sự sống cho

cả trái đất và cả con người.

 Các hệ sinh thái đảm bảo cho sự chu chuyển oxy và các

nguyên tố dinh dưỡng khác trên toàn hành tinh.

 Chúng duy trì tính ổn định và sự màu mỡ của đất nói riêng hay

của hành tinh nói chung.

 Các hệ sinh thái tự nhiên có giá trị thực tiễn rất cao: Rừng hạn

chế sự xói mòn của mặt đất và bờ biển, điều tiết dòng chảy, loại  trừ các cặn bã làm cho dòng chảy trở nên trong và sạch.

 Cung cấp trực tiếp những phúc lợi cho xã hội như: lương thực,

thực phẩm, thuốc chữa bệnh, vật liệu xây dựng, năng lượng, mà  còn có giá trị đặc biệt trong lĩnh vực công nghệ sinh học, trong  ứng dụng thực tiễn sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản,  công nghiệp, y tế, du lịch…

Khái Quát V ề Khu Sinh Thái

Đi u Ki n ệ ề S ngố

ư

B C c ố ụ Trình Bày

Đ c Tr ng ặ sinh V t ậ

Đ c Đi m Thích Nghi c a Sinh V t ậ ủ

I. Rừng Mưa Nhiệt Đới

1. Khái quát về Rừng Nhiệt Đới Đây  là  thảm  thực  vật  phát  triển  phong  phú  nhất  trong  các  thảm thực vật trên Trái Đất. Ước tính diện tích rừng mưa nhiệt đới trên thế giới; diện tích  ổn định 12,007,900 km2, diện tích mở rộng 7,343,900 km2 (  Theo  FA0  1981).  Diện  tích  này  đang  bị  suy  giảm  ước  tính  trên 200,000 km2 rừng ổn đinh mất hàng năm (Theo WRI) Rừng mưa nhiệt đới tạo thành một vành đai bao quanh trái  đất, phần này bị đường xích đạo cắt thành hai phần không  đều nhau, ở bắc bán cầu nhiều hơn nam bán cầu. Phân bố không đều theo vĩ độ ở hai nửa cầu; Ở Châu Phi  (Negeria, Tây Gabông, Camơrun,Bờ Biển vàng…); Châu Á  (Srilanca,  tây  ấn  Độ  ,  Thái  Lan,  Việt  Nam,…);  Châu  úc  (  Figi,  xô­lô­môn  …);  Châu  Mĩ  (  trong  vùng  lòng  chảo  Amazon).

 Quang Cảnh Rừng mưa nhiệt đới

   Lượng  mưa  lớn  1500mm  đến  >  4,500mm  ,  có  tới  12000mm  (  Ha­oai),  10500mm

nơi  đạt  (Camarun).

   Đất  đai  chủ  yếu  thường  là  limon  hoặc  sét  pha  cát,  nghèo  kiềm  nên  bao  giờ  cũng  chua.  Hàm  lượng  mùn  cao  nhiều  chất  dinh  dưỡng  ,  thành  phần đất tương đối giàu alumin và nghèo silic.

2. Đặc Điểm Điều Kiện Sống  Khí hậu nóng và ẩm, nhiệt đới.    Nhiệt độ quanh năm dao động từ 25oC – 30oC;  Biên độ nhiệt nóng lạnh giữa mùa đông là 1oC –  6oC , nhiệt độ tháng lạnh nhất cũng trên 18oC ,  nhiệt  độ  tháng  cao  nhất  36oC,  nhiệt  độ  trung  bình ngày đêm từ 24oC ­30oC .

Hình ảnh rừng nhiệt đới

3. Đặc Điểm Sinh Vật

 Đặc điểm sinh vật phân tầng tán hẹp chen nhau

thường có 5 tầng, trên cùng là tầng ưa sáng với nhiều  cây cao .

 Có nhiều dây leo thân gỗ ,nhiều loài cây sống kí sinh,

bình sinh .

 Trên mặt đất cây cỏ nghèo làn chỉ có nhiều loài cây

ưa bóng , ưa ẩm, các loài nấm, mốc, địa y mọc trên lá  mục, trên thân cây.

 Các loài thực vật nhiệt đới có nhiều đặc điểm ví dụ

hoa tái phát triển quanh thân, cây phát triển bạnh gốc  hay có rễ phụ, rễ bò nổi trên mặt đất.

 Động vật đa dạng phong phú về thành phần loài và

thích nghi với điều kiện sống đa dạng

 Cây rừng có áp suất tế bào bé hơn vùng ôn đới.

thung lũng ả

ơ

Cáp treo đi xuyên qua khu r ng nhi t đ i ệ ớ ở ừ Central Valley - n i du khách có th ng m nhìn c n c nh các tán ắ cây r ng.ừ

Có sự phân tầng: 5 tầng

1/ Tầng vượt tán A1: Gồm các loài thực vật  cao 35­40m  2/ Tầng ưu thế sinh thái A2 hay Tầng tán rừng Thực vật cao 20­30m.  3/ Tầng dưới tán A3: Thực vật cao 8­15m.  4/ Tầng cây bụi thấp: Thực vật cao 2­8m 5/ Tầng cỏ quyết: Thực vật thấp < 2m

là  một

           Vườn  quốc  gia  trong  Tapanti  những  khu  vực  ẩm  ướt  nhất ở Costa Rica

thung

        Những ngọn núi gồ  ghề,  rừng  xanh  tươi  tốt,  hai  ngọn  núi  lửa  đã  hoạt đ ngộ ,  các  ng ngừ thác  nước,  những  dòng  sông  quanh  co  và  rừng  mây xinh đẹp của Vườn  quốc gia Carrillo Braulio  nằm  ở  lũng  Cantral  Valley,  nơi  du  khách  sẽ  có  những  trải  nghiệm khó quên.

4. Đa Dạng Sinh Học Và Đặc Trưng Sinh Vật

a) Đa dạng sinh học  Giàu tính Đa Dạng Sinh Học nhất là các vùng nhiệt đới và  tập trung chủ yếu là các cánh rừng nhiệt đới, các rạn san  hô nhiệt đới. Rừng nhiệt đới tuy chỉ chiếm 7% diện tích bề  mặt Trái đất nhưng lại chiếm tới 50%, thậm chí có thể lên  tới 90% tổng số loài động thực vật của Trái đất (Mc Neely  et al, 1990)  Về thực vật   Đến  nay  đã  thống  kê  được  khoảng  90.000  loài có  mặt  ở  vùng  nhiệt  đới.  Vùng  nhiệt  đới  Nam  Mỹ  là  nơi  giàu  loài  nhất,  chiếm  1/3  tổng  số  loài:  Brazil  có  55.000  loài,  Colombia  có  35.000  loài,  Venezuela  có  15.000­25.000  loài. Vùng châu Phi kém đa dạng hơn Nam Mỹ: Tazania  10.000  loài,  Camorun  8.000  loài,  trong  khi  đó  toàn  bộ  vùng Bắc Mỹ, Âu, Á chỉ có 50.000 loài. Xét chung, vùng  nhiệt đới chiếm 2/3 con số ước tính 250.000 loài thực vật  có mạch của thế giới.

Khu rừng mưa nhiệt đới, cũng giống như các khu rừng khác của Vườn quốc gia Braulio  . Carrillo, được coi là những lá phổi của San Jose, là nơi sinh sống của hàng trăm loài hoa  lan và dương xỉ

 Nhiều loài sống trên cây ít khi xuống đất.  Chim thường có màu sắc rực rỡ và nhiều loài  chim ăn quả.Có nhiều loài bò sát, ếch nhái  sống trên cây.

 Trên mặt đất có nhiều loài cỡ lớn như: Voi, tê

giác, trâu rừng, bò tót…

 Động vật không xương sống thường có cỡ lớn

và nhiều màu sắc.

 Ở mỗi tầng số lượng sâu bọ hai cánh rất

nhiều.

Động vật: Đa dạng và phong phú.

ướ ề

ừ ắ

Trung và Nam M . Kích i có th nh n ra màu xanh ể ạ cách xa 1km.Trong hình là m t con b m cái đang ướ

ủ ủ

ự ở

ướ

Cost Rica.

Loài b m Blue Morpho này s ng trong các cánh r ng r m ậ ở ố cướ b ngang c a chúng có th đ t 15cm, và m t ng th ườ óng ánh r c rự ỡ c a b m đ c tung tăng trong m tộ cánh r ng

ươ

vùng tân nhiệt đới, 400 loài

ng s ng ố

ươ

ổ ộ ả

ủ ở ể

o Đ ng v t có x ng s ng ố ở o T  lệ số loài động vật có xương sống   cạn tìm thấy trong các rừng nhiệt đới  ủ có th  so sánh với con số này c a thực vật. Số loài chim c a rừng nhiệt đới  ở   ước tính là 2600, trong đó 1300 loài tìm thấy  ỉ  vùng nhiệt đới châu Á. Con số này xấp x   vùng nhiệt đới châu Phi, 900 loài  30% t ng số loài toàn cầu.  o Đ ng v t không x ậ o Kho ng 30 triệu loài động vật chân khớp, chiếm 96% t ng số loài trên trái  đất, có th  tồn tại trong các rừng nhiệt đới  o Vùng Đông Nam Á có tính đa d ng cao ,  Đông  Nam  Á  có  tới  25.000 loài, chiếm 10% t ng số loài thực vật có hoa trên thế giới, trong đó có  40% là loài đặc hữu. Indonesia có 20.000 loài, Malaisia và Thái Lan có 12.000  loài, Đông Dương có 15.000 loài. Tuy nhiên chúng ta mới ch  ước lượng số  lượng tương đối c a các loài sinh vật trong các hệ sinh thái và có kho ng 80%  số loài

ể  bi n và đại dương có th  có tính đa dạng cao hơn.

cạn,

Một số nghiên cứu đã ước lượng rằng các loài kiến tạo ra khoảng 30% sinh khối của  toàn bộ các rừng mưa nhiệt đới trên Trái đất, vượt xa sinh khối của các loài động vật có  vú. Trong hình là 2 chú kiến cắt lá đang cưa một chiếc lá ở rừng quốc gia Manú ở Peru.

Tê giác

Trâu r ngừ

Trăn Nam Mỹ là loài to nhất trong họ nhà trăn. Chúng chỉ sống ở các rừng rậm Nam Mỹ.  Chúng có thể đạt chiều dài tới 9m, và trọng lượng 230kg, đường kính cơ thể tới 30cm.  Con trăn trên hình được tìm thấy ở gần một bờ sông ở Venezuala.

Rừng mưa Amazon

 Khoảng  10 %  số  lượng  loài  đã  biết  trên  thế  giới  sống tại rừng mưa Amazon . Nó hợp thành tập hợp  lớn  nhất  các  loài  động,  thực  vật  còn  sinh  tồn  trên  thế giới.

 Khu vực này là quê hương của khoảng 2,5 triệu loài  côn trùng, hàng chục nghìn loài thực vật, và khoảng  2.000  loài  chim  cùng  thú.  Tới  nay,  ít  nhất  khoảng  40.000 loài thực vật, 3.000 loài cá, 1.294 loài chim,  427 loài thú, 428 loài động vật lưỡng cư, và 378 loài  bò  sát  đã  được  phân  loại  khoa  học  trong  khu  vực  này.  Khoảng  20 %  loài  chim  trên  thế  giới  sống  trong các khu rừng mưa của Amazon.

 Các  nhà  khoa  học  đã  mô  tả  khoảng  96.660  ­  128.843 loài động vật không xương sống chỉ có tại  mỗi Brazil.

Rừng Cây Lá Rộng

b) Đặc trưng sinh vật

Côn Trùng trong Rừng Nhiệt Đới

Bọ cánh cứng

ế

i trong su t, có th nhìn đ

ư

ượ

này là loài ch th y tinh. M c dù chúng có màu xanh chu i, ế c tim, gan và ông tiêu hóa c a chúng. Đó là lý do ể

Con ch xanh có đôi m t vô cùng kì l nh ng l p da b ng l ố ụ mà cái tên “ ch th y tinh” ra đ i. ờ ủ

 Rafflesia arnoldii là một loài cây ky sinh không có lá, rễ,

̀

thân va chỉ nở một bông hoa khổng lồ. Được tìm thấy lần  đầu tiên ở rừng rậm Indonesia năm 1818 .

́

ườ

ộ ứ ả

ế ớ

ạ ụ ạ ộ

ự ở

i ng c ngh ch có tên là Sid trong b phim ho t hình n i ổ i ườ bán đ o Osa. Là loài sinh v t s ng đ n đ c trên cây,ho t đ ng ch ủ ơ i dùng nh ng móng vu t dài leo xung quanh các tán cây trong

Trung và Nam M

Ch c h n hình nh con l ti ng "Ice Age” đã quá quen thu c v i chúng ta. Và đây là b c nh ch pcon l ế “hi n th c” y u v đêm, con l ề ế khu r ng m a nhi ừ

ả ườ t đ i ệ ớ ở

ậ ố ố ỹ.

ư

 Loài Amorphophallus khổng

lồ.

 Một  cây  Amorphophallus  Amorphophallus  titanum  titanum,  một  loài  hoa  hiếm    nở  hoa  tại  vườn  bách  thảo  Cibodas  ở  Bogor,  Jakarta,  Indonesia.  Với  những  cánh  đỏ thẫm xòe rộng với đường  kính  khoảng  1,54  m  và  nhụy  hoa  cao  tới  3,17  m,  bông hoa ở Cibodas đã phá  kỷ lục thế giới về mức độ to  lớn của loài hoa này.

II. Đài nguyên (Đồng rêu) Tundra   1.Khái Quát Về Đài Nguyên (Đồng  Rêu ­ Tundra)  Trong  địa  lý  tự  nhiên,  đài  nguyên,  lãnh  nguyên  hay  đồng  rêu  (tundra) là một quần xã sinh vật trong đó sự phát triển của cây  gỗ bị cản trở do nhiệt độ thấp và mùa sinh trưởng ngắn. Thuật  ngữ tundra có nguồn gốc từ tiếng Kildin Sami tūndâr, nghĩa là  "vùng  bình  nguyên  không  cây  gỗ",  nhưng  có  nguồn  cho  rằng  nó  có  nguồn  gốc  từ  tunturi  trong  tiếng  Phần  Lan  ,  nghĩa  là  vùng đất cao trần trụi không cây gỗ.

 Đây là một đồng bằng không cây cói nhiều đầm lầy, giá lạnh,

băng tuyết

 Đồng  rêu  bao  quanh  bắc  cực  ,  Greenland  và  một  vòng  đai

phần bắc của lục địa Âu – Á.

Phân Bố

Phân Bố Đài Nguyên (Đồng Rêu ) ở Bắc Mỹ

Phân loại Đài Nguyên

 1 Đài nguyên Bắc cực

 2 Đài nguyên Nam cực

 3 Đài nguyên núi cao

 4 Đài nguyên điển hình

2. Điều Kiện Sống

 Khí hậu: Cực Và Cận Cực  Lạnh  quanh  năm(<­5°C).  Nhiệt  độ  trung bình của tháng nóng nhất không  quá 10°C

 Ngày  mùa  hạ  rất  dài,  còn  về  mùa  đông đêm cũng kéo dài hàng tháng.  Lượng mưa 300mm – 500mm/năm.

Đồng rêu ở Nga

Đ t ấ Đai: - Băng đóng g n nh vĩnh vi n trên m t đ t.

ặ ấ

ư

3. Đa Dạng Sinh Học và Đặc  Trưng Sinh Vật

 Sự  đa dạng sinh học  của  đài  nguyên  là  thấp:  Khoảng  1.700  loài  thực vật có mạch  và  chỉ  48  loài  động vật có vú  sống trên đất liền được tìm thấy ở đây, cho dù hàng nghìn  loài côn trùng và chim di cư tới đây mỗi năm để tìm kiếm  thức ăn và sinh sản ven đầm lầy.

 Thực vật:  Số lượng ít: rêu, địa y, phong lùn, liễu miền cực.  Có chế độ ăn chuyên hóa: tuần lộc có khả năng sử dụng

thêm địa y, nấm và cả những loài thú nhỏ

 Về sinh sản: Thú đồng rêu thường sinh sản trước mua ̀

xuân

 Khả năng điều hòa nhiệt độ cơ thể xuất hiện sớm ở thú  Có hiện tượng ngủ đông, di trú về phương nam  Không có chu kì mùa và chu kì ngày đêm

Polytrichum Moss

Lichen

 Động vật:  Nghèo, ít những loài sống định cư, ếch nhái, bò sát rất hiếm gặp,  chim, thú thường chỉ có mặt vào mùa hè.

 Sâu bọ: Bộ hai cánh trở thành tai họa đáng kể, chúng sinh sôi  nảy nở rất mạnh.

 Chim: Có các loài như: Chim sẻ định cư, gà , ngỗng tuyết, cú lông  trắng

 Thú:

+Tuần lộc (Rangifer tarandus và R. caribou )

+Bò xạ (Ovibos moschatus ),

+Ba loài chuột Microtus, Hai loài Lemnus

+Cáo cực (Alopex lagopus).

Tu n l c ầ ộ

Cáo c cự

Hình ảnh Sinh Vật Khu sinh học vùng Đài Nguyên  (Đồng Rêu )

Chim di cư

Ngủ đông

Chu t ộ Lemnus

III. R ng Lá R ng Vùng

Ôn Đ iớ

1.Khái Quát Về Rừng Lá Rộng Vùng Ôn Đới

+  Rừng  lá  rộng  vùng  ôn  đới  hay  thường  xanh  (chaparral)  là  một  kiểu  hệ  sinh  thái  tìm  thấy  ở  vùng  ôn  đới  ,vùng  này  có  thảm thực vật xanh quanh năm các cây nhỏ như bạch đàn,   khuynh  diệp  thường  gồm  những  vườn  nho  mận  cuả  con  người.

+Vùng phân bố chủ yếu của rừng lá rộng ôn đới ở một phần  phía Đông ở Bắc Mỹ , khu vực Địa Trung Hải và một phần ở  Nước Nga.

2. Điều Kiện Sống

t m v mùa hè, v mùa ề

t. ệ ề ắ

 Khí h u: Th i ti ờ ế ấ ậ đông khí h u tr nên kh c nghi ậ ở ng m a v a ph i. ư ừ ắ

ượ

ố ỹ

 L ả  Phân b : phía đông B c M , Tây Âu, phía đông Châu Á, m t ph n lãnh th Trung ầ Qu c, Nh t B n, Châu Đ i D ng và ậ ả ph n nam c a M La Tinh. ủ

ổ ạ ươ

ố ầ ỹ

3. Đa dạng sinh học & Đặc trưng sinh vật

trong năm.

ặ ấ

 Rêu không phát tri n đ ể ượ  R ng lá ôn đ i phân thành nhi u t ng t o nên

c trên m t đ t. ạ ề ầ

nhi u ề ổ sinh thái.

 Thành ph n các loài cây c a vùng r t đa d ng

a)Th c v t:  R ng ôn đ i có lá r ng vào th i gian l nh ụ ự ậ ừ

 H đ ng v t giàu có v loài và s l

ộ ệ ộ ố ượ

b) Đ ng v t: ậ ậ ế ư ớ

ng, t ừ ề côn trùng đ n thú l n, nh ng không có m t ộ loài nào u th . ế

ư ộ ữ ậ ố ề ồ

ề ộ

 Thú: H u, l n lòi, chó sói, cáo, g u, g m

 Nh ng đ ng v t s ng trên cây g m nhi u loài sóc, chu t sóc, nhi u loài chim leo trèo ( gõ ki n ), có nhi u loài sâu b ăn g . ỗ ề ấ

ế ươ ặ ợ

nh m.ấ

L n r ng ợ ừ

Gõ ki nế

4.S thích nghi c a Đ ng V t ậ

 Chu kì bi n đ ng theo mùa rõ r t.  Nhi u loài có t p tính di c xa, nhi u loài ậ

ế ệ ộ

 Nh ng loài ho t đ ng ban ngày nhi u h n

ư ề

ề ng đông. ủ ữ ề ơ ộ

 V mùa đông, đ ng v t không x ừ

ạ h n loài ho t đ ng ban đêm. ạ ộ ẳ ề ộ ươ

ề ả

ấ ặ ầ ư ầ ỏ

ng s ng ố ậ trú trong th m r ng, chui vào đ t, còn v mùa hè chúng di c lên t ng c ho c t ng cây g . ỗ

IV. Th o nguyên Vùng Ôn Đ i ớ 1. Khái quát về Thảo Nguyên (Steppe)  Đ ng c ồ

,v i th o nghĩa là c , ự

ỏ hay th o nguyên ả ồ ủ ế

ỏ th m th c v t ự ậ ả ả h Hòa th o ọ

 Các đ ng c xu t hi n t ỏ

ệ ự

ộ ủ ế ự

ậ ấ

ố ơ ơ ủ

nguyên là cánh đ ng là khu v c trong đó nhiên ch y u là các loài c trong t ự (Poaceae) và các lo i cây thân th o khác ạ nhiên g n nh trên m i châu ư ầ ừ châu Nam C cự . T i các vĩ đ ôn đ i, l c, ngo i tr ạ ạ ụ ch ng h n tây b c ắ châu Âu, các đ ng c ch y u là ồ ạ các loài cây s ng lâu năm, trong khi trong khu v c có khí h u m h n thì các loài m t năm t o thành thành ộ ph n l n h n c a th m th c v t ự ậ  Đ ng c bao ph 20% di n tích Trái Đ t và t p trung ệ

nhi u nh t t

ủ i châu Phi.

ỏ ấ ạ

ầ ớ ồ ề

2. Điều Kiện Sống

 Khí hậu: Mùa hạ nóng và dài,thường đại hạn.

Mùa đông thì đỡ lạnh có ít tuyết.

 Độ ẩm thấp.  Lượng mưa hàng năm từ 250­750mm.  Có gió mạnh.   Phân  bố:  Nội  địa  Âu­Á,  Bắc  và  Nam  Mỹ  và

Châu Đại Dương.

 Vị trí: Nằm giữa hoang mạc và rừng.  Đất  đai:  Nghèo  dinh  dưỡng  và  rất  lạnh  về

mùa đông. Mùa xuân đất trở nên khô

3. Đặc Trưng Sinh Vật

ả ả

ậ ậ

ự ự

ủ ế ủ ế

ấ ấ

ế ế ỏ ỏ

Th c v t: ự ậ Th c v t: ự ậ  Th m th c v t th o nguyên ch y u là c ỏ ả  Th m th c v t th o nguyên ch y u là c ỏ ả th p, úa khô chi m ch y u, phân thành 3 nhóm: ủ ế th p, úa khô chi m ch y u, phân thành 3 nhóm: ủ ế  Th o nguyên c cao v i các loài c cao 150 - ớ  Th o nguyên c cao v i các loài c cao 150 - ớ

ỏ ỏ

ả ả 240cm. 240cm. ậ : Đ ng v t ộ Đ ng v t ậ : ộ  Đ ng v t ăn c nh : bò Bison, ng a hoang, l a, ậ ộ  Đ ng v t ăn c nh : bò Bison, ng a hoang, l a, ậ ộ

ừ ừ

ự ự

ỏ ỏ ồ ồ

 Đ ng v t ăn th t nh : S t  Đ ng v t ăn th t nh : S t

ư ư sóc ,chó sói đ ng c , chó đ ng c , chu t.. ộ ỏ ồ ỏ sóc ,chó sói đ ng c , chó đ ng c , chu t.. ộ ỏ ồ ỏ , chó r ng… ừ ư ư ử , chó r ng… ư ư ử ừ

ậ ậ

ộ ộ

ị ị

Andropogon gerardi

Panicum virgatum

Spartina pectinata

 Th o nguyên c th p trung

ỏ bình (60-120cm )

Andropogon scoparius

Stipa spartea

Equus caballus

Canis latrans

4.S thích nghi Đ ng V t Th o Nguyên ự ở ộ ậ ở ả

 S ng theo b y đàn. ầ ố  V n chuy n nhanh, bay gi ể ậ  Ng đông, ng hè, di c . ư ủ ủ  D tr th c ăn. ự ữ ứ

i. ỏ

V. R ng lá kim ( Taiga )

ừ 1. Khái quát về Rừng lá Kim

 Taiga  hay  rừng  taiga  (từ  tiếng  Mông  Cổ)  là  một  quần  xã  sinh  vật  với  đặc  trưng  nổi  bật  là  các  rừng  cây  lá  kim.  Taiga  bao  phủ  hầu  hết  phần  trên  đại  lục  của  Alaska, Canada, Thụy Điển, Phần Lan, Na Uy và Nga  (đặc  biệt  là  Siberi),  cũng  như  phần  xa  nhất  về  phía  bắc  của  Hoa  Kỳ  (không  kể  Alaska),  bắc  Kazakhstan  và khu vực Hokkaido của Nhật Bản.

 Rừng  taiga  là  quần  xã  sinh  vật  đất  liền  lớn  nhất  trên  thế  giới.  Tại  Canada,  thuật  ngữ  boreal  forest  (rừng  phương bắc) được sử dụng để chỉ phần phía nam của  quần  xã  sinh  vật  này,  trong  khi  "taiga"  được  dùng  để  chỉ khu vực phía bắc trơ trụi hơn, ở phía nam của ranh  giới cây gỗ Bắc Cực.

Phân b : phía nam đ ng rêu (châu Âu,châu Á,châu Mĩ).

Phân bố

2. Điều kiện sống

 Khí h u: L nh, mùa đông kéo dài  Nhi

ậ t đ dao đ ng trong kho ng t ệ ộ

-50 °C t ớ ơ ặ

t đ trung bình d

ộ ộ ệ ộ

ướ

t đ trung bình tháng 7 trên 10

 Nhi

i 10 °C °C, m a ư

kho ng ả

i +30 °C trong m t năm, v i 8 tháng ho c h n th v i nhi ế ớ ệ ộ 300 - 500mm ).

ng

 Đ t đai: B băng tuy t, nghèo mu i dinh d ế

ưỡ

3. Đặc trưng Sinh vật

ơ

ươ

ạ ư

Đ ng v t ậ  H đ ng v t đa d ng ậ ệ ộ h n đ ng rêu nh ng ồ ơ còn nghèo v s ố ề l ượ

 Chim đ nh c không

ư

ng loài. ị

Th c v t ự ậ  D c nh ng n i có ữ ọ ng li u, c là d n ướ b ch d ng, phong… ươ ạ  Cây là giá th cho các loài n m, đ a y…phát ị tri n phong phú.

nhi u.ề

th

ườ

Lá kim ẳ

ng xanh, thân th ng, nh ư các loài thông ( Pinus, Larix ). Cây b i thân th o kém phát tri n.

ụ ể

 Trong vùng còn có m t cây l n, c th ổ ụ ặ nh cây Sequoia kh ng l , cao 80m v i ớ ổ đ

ng kính 12m, s ng đ n 3000 năm.

ư ườ

ế

H u Canada (

Cervus canadensis)

ươ

Nai s ng tám (

Alces machlis)

4. S thích nghi c a đ ng v t ậ

ủ ộ

ộ ậ ị ự

- Đ ng v t có tính ch u đ ng cao. - Có t p tính di c , chu kì mùa ,s ng đông ự

ậ ủ

ư ho c d tr th c ăn. ặ ự ữ ứ - Nhi u loài đ ng v t ho t đ ng v ban ậ ộ ề ạ ộ

ề ngày.

VI. Xavan 1.Khái Quát Về Xavan

 Xavan hay còn gọi là trảng cỏ, đồng cỏ khô là  một kiểu hệ sinh thái trảng cỏ xen cây bụi, với  một  số  loài  cây  thân  gỗ  nhỏ  thưa  thớt,  xen  kẽ  các khoảnh đất đá trống trọc với rất nhiều khối  đá  lộ  đầu  trơ  trụi.  Vùng  xa  van  phân  bố  chủ  yếu  ở  vùng  nhiệt  đới  khô  Châu  Mĩ,  Châu  Phi,  Châu  Á  và  Châu  Đại  Dương,  nơi  có  mùa  khô  kéo dài.

   Xavan  chiếm  đến  20%  diện  tích  đất  liền  của  Trái  Đất,  trong  đó  châu  Phi  chiếm  diện  tích  xavan lớn nhất thế giới.

2. Điều Kiện Sống

ng m a cao (1000-1500ml ) , ng m a cao (1000-1500ml ) ,

 Khí h u: Nóng, l ậ  Khí h u: Nóng, l ậ

ượ ượ

ư ư

Trung và Đông Phi, Nam Trung và Đông Phi, Nam

M và Châu Đ i D ng M và Châu Đ i D ng

có 1-2 mùa khô kéo dài. có 1-2 mùa khô kéo dài.  Phân b : Ph n l n ầ ớ ở ố  Phân b : Ph n l n ầ ớ ở ố ạ ươ ạ ươ

ỹ ỹ

 Đặc  trưng  cơ  bản  nhất  là  lượng  bốc  hơi  luôn   Đặc  trưng  cơ  bản  nhất  là  lượng  bốc  hơi  luôn  cao hơn lượng mưa. Tùy theo lượng  mưa  mà  cao hơn lượng mưa. Tùy theo  lượng  mưa  mà  xavan  được  chia  thành  các  loại  xavan  khô  xavan  được  chia  thành  các  loại  xavan  khô  hạn,  xavan  bán  khô  hạn.  Tùy  theo  nhiệt  độ  hạn,  xavan  bán  khô  hạn.  Tùy  theo  nhiệt  độ  mà phân biệt xavan khô hạn lạnh hay xavan  mà phân biệt xavan khô hạn lạnh hay xavan  khô hạn nóng.  khô hạn nóng.

3. Đặc Trưng sinh vật Th c v t: Thành ph n th c v t nghèo

ự ậ

ự ậ

Andropogon virginicus

Panicum capillare L

Acacia

Adansonia

 Đ ng v t ăn th c v t l n nh linh d

Đ ng v t:

ng, ươ ư

ươ

ộ ậ ậ ộ ng a v n, h ự ằ ậ ộ ẩ

ự ậ ớ u cao c … ổ  Đ ng v t ăn th t nh s t ư ư ử ị  Chim: Có nh ng loài chim ch y nh đà đi u, , báo, linh c u… ể ư

ả ề

có c chim k n k n và m t s loài khác.  Sâu b chi m u th là ki n m i, cào cào, ế ố ữ ề ế ư ạ ộ ố ế

ọ châu ch u.ấ

đ ng v t:

ở ộ

4. Đ c đi m thích nghi - V n chuy n trên đ ng c hoang vu (thân ồ

ặ ậ

ể ể

- Ch y nhanh.

thon, chân cao dài kh e, có gu c) ố ỏ

VII. Hoang m cạ 1. Khái quát về Hoang mạc

ng m a r t ít, ít ư ấ

t đ h u h t các lo i ế ạ

− Hoang m c là vùng có l ạ ng c n thi ầ ưở

ơ ượ ự ậ

h n l th c v t sinh tr ạ ệ ả

ượ ế ể ầ ng. − Các hoang m c chi m kho ng 1/3 di n ế tích b m t Trái Đ t. ấ − Phân b : Châu Á , Châu Phi , Châu Đ i ạ

ề ặ ố D ng. ươ

2. Điều Kiện Sống

− Khí h u: x

ích  đạo  nóng,  lục  địa  mang

− Góc  nhập  xạ  ,chiếu  sáng  lớn  ,  lượng

t. ệ ậ tính kh c nghi ắ

− Nhiệt độ trung bình năm cao. − Nhi

nhiệt nhận nhiều .

− L

oC ) r t l n ( -42 - 82,5 ấ ớ ng m a : r t th p (<200mm/ năm ) ấ ư ượ

t đ chênh l ch ngày đêm và theo mùa ệ ộ ệ

3. Đặc Trưng Sinh Vật

Thực vật: rất nghèo, gồm những cây ngắn  ngày và cây chịu hạn như xương rồng, ngải,…

­ Động vật: có lạc đà,chuột Gecbin, thằn lằn, chó,

cáo, côn trùng

4. Đ c đi m thích nghi c a Sinh V

ật

ể Động Vật

- Thích nghi v i đi u ki n khô, nóng ( gi m

ớ ả

-

ế

ề ệ c ti u ti ướ ể Ho t đ ng ch y u v đêm, s ng n d t ậ ề ủ ế n i bào ( l c đà ) c t - Có kh năng l y n ấ ướ ừ ộ t m hôi và n ồ ạ ộ ả ẩ ạ

L c đàạ

Thực vật  Có lá tiêu biến thành gai, thân mọng nước, tế

bào chứa được nhiều nước.

 Rễ một số loại ăn sâu vào đất, một số loại ăn  rộng  xung  quanh  gốc  cây  (  thậm  chí  vài  Km2 ) .Ví dụ; Rễ cây có nhiệm vụ tìm nước và  muối khoáng đáp ứng nhu cầu của cây. Song  không  phải  mọi  rễ  cây  đều  mọc  sâu  như  nhau.  Phần  lớn  rễ  cây  đâm  sâu  chừng  10m  nhưng  ở  Nam  Phi,  rễ  của  1  cây  sung  đạt  tới  độ sâu 120m.

 Hạt phấn thích hợp với lối phát tán nhờ gió .

 Những  cây  có  thân  to  nhất  là  cây  bao  báp  mọc  ở  châu  Phi.  Chu vi của 1 thân cây bao báp  có thể đạt tới 55m.

  Muốn ôm trọn thân cây, phải  có  44  người  dang  tay  ôm  mới  xuể. Gốc cây bao báp thường  có hốc lớn. Do vậy ở châu Phi  người ta thường lấy đó làm nơi  trú  ẩn.  Một  số  người  còn  mở  quán cà phê dưới gốc cây.   Trái  cây  bao  báp  ăn  được  và  có  tên  là  (cid:147)b ánh  mì  của  loài  khỉ(cid:148).  Qu ả  tròn  có  thịt  màu  trắng,  khi  khô  sẽ  chuyển  thành  dạng  bột.  Nếu  bạn  hòa  thứ bột quả này vào nước, bạn  sẽ  có  1  thứ  nước  giải  khát.  Cho  nên  cây  bao  báp  còn  (cid:147)C ây  nước  được  gọi  chanh(cid:148).

 Ở  vùng  hoang  mạc  Arizona ở Mêxicô, người  ta  có  thể  thấy  những  cây  xương  rồng  to  như  cây  thân  gỗ.  Người  ta  cây  gọi  là  chúng  (cid:147)Saguaro(cid:148)  hay  c ây  xương rồng khổng lồ.   Cây  cao  nhất  khoảng  17,7m.  Trước  đó  người  ta  còn  thấy  cây  tìm  xương  rồng  cao  24m.  Loài  cây  xương  rồng  chịu  được  khô  hạn  nhờ  vào  khả  năng  giữ  nước.  Mỗi  cây  Saguaro  cỡ  trung  bình  giữ  được  3.000 lít nước.

Hoang m c Australia ạ

Hoang m c Sahara ạ

Hoang m c Tân C ng

ươ

Hoang m c Gobi ạ

Tài Liệu Tham Khảo

ư

ứ ễ

t

ễ d ch , Sinh H c T p 2. ả ị

ễ ọ

1.L u Đ c H i ,Giáo trình Khoa H c Trái Đ t ấ 2.Nguy n Nghĩa Thìn , Đa D ng Sinh H c và Tài ạ Nguyên Di Truy n Th c V t. ự 3.Nguy n Nghĩa Thìn , H Sinh Thái R ng Nhi Đ i.ớ . 4. Nguy n Bá - Nguy n M ng Hùng cùng T p Th ể ộ Tác gi ậ 5.vietnam.net 6.Khoa hoc.com.vn 7.tailieu.vn 8.vietbao.vn 9.Google. Hinh anh 10. Wikipedia

ầ ẻ

Nhóm Thực Hiện Xin  Chân Thành C m Ơn !  Chúc quý th y cô và các b n ạ s c Kho & thành công ứ trong cu c s ng

ộ ố