TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 82/2024
236
DOI: 10.58490/ctump.2024i82.3204
TÍNH GIÁ TR VÀ Đ TIN CY CỦA THANG ĐO VĂN HÓA
NGHIÊN CU CA T CHC PHIÊN BN TING VIT
Ngô Th Dung1, Trnh Xuân Thy1*, Nguyn Th Kim Ngân2,
Mai Nguyn Thanh Trúc1, Nguyn Hng Thip1, Nguyn Hunh Mai3
1. Trường Đi hc Y Dưc Cn Thơ
2. Bnh vin Đa khoa Trung Ương Cn Thơ
3. Trường Cao đẳng Y tế Cn Thơ
*Email: txthuy@ctump.edu.vn
Ngày nhn bài: 31/10/2024
Ngày phn bin: 11/12/2024
Ngày duyệt đăng: 25/12/2024
TÓM TT
Đặt vn đề: Văn hóa nghiên cứu yếu t quan trng tác động đến hot động nghiên cu
khoa hc ca t chức. Đ đánh giá văn hóa nghiên cứu ca mt t chc, cn có thang đo phù hp.
Xut phát t nhu cu trên, chúng tôi tiến hành chuyn ngữ, đánh giá tnh giá trị v đ tin cy ca
thang đo văn hóa nghiên cứu ca t chc (Institutional Research Culture Scale). Mc tiêu nghiên
cu: Đánh giá tnh giá trị v độ tin cy của thang đo văn hóa nghiên cu ca t chc. Đối tượng
và phương php nghiên cứu: Nghiên cu kim định thang đo, thực hin trên 10 chuyên gia và 350
điều dưỡng viên. B câu hi đưc dch t tiếng Anh sang tiếng Vit bằng phương pháp dch xuôi
dịch ngưc. Giá tr nội dung đưc đánh giá qua chỉ s I-CVI (Content Validity Index for Items) và
S-CVI (Content Validity Index for Scales). Giá tr cấu trúc đưc đánh giá thông qua phân tch nhân
t khám phá (Exploratory Factor Analysis - EFA). Độ tin cậy đưc đo lường bng ch s Cronbach’s
alpha. Kết qu: Giá tr ni dung ca phiên bn tiếng Vit - thang đo văn hóa nghiên cứu đưc xác
định qua ch s I-CVI >0,78 và S-CVI/Ave = 0,99. Phân tích nhân t khám phá 22 câu hỏi đt
h s ti >0,5 và chia làm 4 nhân t gm: Cơ sở vt chất (8 câu); Điều kin làm vic (6 câu); Chia
s hp tác (5 câu); Giám sát c vn nghiên cu (3 câu). H s Cronbach’s alpha ca thang
đo l 0,95. Kết lun: Phiên bn tiếng Vit - thang đo văn hóa nghiên cứu ca t chức đt yêu cu
v tính giá tr v độ tin cậy đ đánh giá văn hóa nghiên cứu ca các t chc ti Vit Nam.
T khóa: Văn hóa nghiên cứu, giá tr ni dung, giá tr cấu trúc, độ tin cy.
ABSTRACT
VALIDITY AND RELIABILITY OF THE INSTITUTIONAL RESEARCH
CULTURE SCALE VIETNAMESE VERSION
Ngo Thi Dung1, Trinh Xuan Thuy1*, Nguyen Thi Kim Ngan2,
Mai Nguyen Thanh Truc1, Nguyen Hong Thiep1, Nguyen Huynh Mai3
1. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
2. Can Tho Central General Hospital
3. Can Tho Medical College
Background: Research culture is an important factor affecting the scientific research
activities of an organization. To evaluate the research culture of an organization, we need to use an
appropriate scale. Based on the above needs, we conducted the process of translation, evaluating
the validity and reliability of the Institutional Research Culture Scale. Objectives: To evaluate the
validity and reliability of the research culture scale. Materials and methods: A methodological
approach was conducted on 10 experts and 350 registered nurses. The questionnaire was translated
from English to Vietnamese using forward and backward translation procedures. Content validity
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 82/2024
237
was assessed through the I-CVI (Content Validity Index for Items) and S-CVI (Content Validity Index
for Scales) indices. Construct validity was assessed through exploratory factor analysis (EFA). The
reliability was illustrated by Cronbach’s alpha index. Results: The content validity of the
Vietnamese version - Institutional Research Culture Scale was determined through the I-CVI index
>0.78 and S-CVI/Ave = 0.99. Exploratory factor analysis showed that 22 items had loading
coefficients >0,5 and were divided into 4 factors including Research infrastructure (8 items);
Working conditions (6 items); Research Collaboration and Sharing (5 items); Research Monitoring
and Mentoring (3 items). The Cronbach’s alpha coefficient for scale was 0.95. Conclusion: The
Vietnamese version - Institutional Research Culture Scale meets the requirements of validity and
reliability to assess the research culture of organizations in Vietnam.
Keywords: Research culture, content validity, construct validity, reliability.
I. ĐT VN Đ
Văn ha nghiên cu có th đưc coi là các giá tr v ý tưởng mà các nhà nghiên cu
s dụng để x lý các vn đ liên quan đn nghiên cu. Đ l sự kt hp ca tt c các hot
động, duy, hp tác để thúc đẩy nghiên cu trong đội ng các nhnghiên cu [1]. Văn
hoá nghiên cu trong môi trường chăm sc sc khe th hin qua vic coi trng hot động
nghiên cu khoa hc xem nghiên cu như một phn đng gp vo việc xây dng din
mo ca bnh vin. T chc c văn hoá nghiên cu tt có th nâng cao hiu qu hot động
nghiên cu. Các yu t ảnh hưởng đn văn hoá nghiên cu bao gm: chính sách, s mng
và mc tiêu ca t chc, cơ sở vt cht dành cho nghiên cu, điu kin làm vic, kin thc
kinh nghim của ngưi nghiên cu [2], [3]. Đánh giá văn ha nghiên cu một bước
quan trọng để đưa ra các can thip hiu qu ci thiện văn ha nghiên cu, t đ nâng cao
hot động nghiên cu khoa hc ca t chc. Thang đo văn ha nghiên cu ca t chc
(Institutional Research Culture Scale - IRCS) đưc xây dng bi Jayachandran &
Chandrasenan đưc đánh giá c tnh giá trị v đ tin cy để đánh giá văn ha nghiên cu
qua 5 yu t, bao gồm: điu kin làm việc, sở h tng nghiên cu, hp tác chia s
trong nghiên cu, c vn giám sát nghiên cu, th ch và chính ch ca t chc [4].
Thang đo ny đã đưc s dụng để đánh giá văn hoá nghiên cu ca giáo viên và ging viên
ti mt s t chc giáo dc ti Kerala, Ấn Độ. Thang đo đánh giá các ni dung liên quan
đn văn hoá nghiên cu nói chung, có th s dụng để khảo sát văn hoá nghiên cu trên
các đối tưng khác [4]. Để đánh giá mc độ phù hp khi s dụng thang đo đánh giá văn hoá
nghiên cu ca t chc trên đối tưng điu dưỡng, nghiên cu này đưc thc hin nhm
chuyn ngữ, đánh giá tnh giá trị v độ tin cy của thang đo.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Đối tưng nghiên cu gồm các điu dưỡng đang lm công tác quản lý v chăm sc
người bnh.
- Tiêu chun chn mu:
+ Giá tr ni dung: Khảo sát 10 điu dưỡng c trnh độ sau đi học v đã từng tham
gia nghiên cu khoa hc (nhóm chuyên gia), ít nhất 30 điu dưỡng viên theo quy trình
ca Beaton cng s v hướng dn ca Sousa Rojjanasrirat [5], [6]. Trên thc t, chúng
tôi khảo sát đưc 10 chuyên gia v 33 điu dưỡng viên sau khi gi phiu kho sát cho 10
chuyên gia v 40 điu dưỡng viên (t l phn hồi đt 82,5%).
+ Giá tr cấu trúc v độ tin cy: Kho sát ít nhất 300 điu dưỡng làm công tác qun
và/hoặc chăm sc ngưi bnh theo khuyn cáo ca Tsang và cng s để đt yêu cu v
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 82/2024
238
c mu mc tt [7]. Da vào t l phn hi bước đánh giá giá tr ni dung, chúng tôi
gi phiu khảo sát cho 370 điu dưỡng và nhn đưc 350 phiu phn hi.
- Tiêu chun loi tr: Điu dưỡng đang học vic hoc làm việc dưới 1 năm.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Áp dng hình nghiên cu kiểm định thang đo của Beaton cng s v hướng
dn ca Sousa và Rojjanasrirat [5].
- c 1: Dch xuôi. B câu hỏi đưc dch t ting Anh sang ting Vit bi hai dch
gi độc lp (to ra bn dch xuôi T1 và T2).
- c 2: Thng nht bn dch xuôi. Dch gi th 3 tng hp 2 bn dịch xuôi đưc
to ra t c 1, vi s thng nht ca 2 dch gi đã tham gia bước 1 (bn dch xuôi thng
nhất đưc mã hoá là T12).
- c 3: Dịch ngưc. B câu hi ting Việt đưc to ra bước 2 đưc dịch ngưc
sang ting Anh bi 2 dch gi độc lp (to ra bn dịch ngưc O1 và O2).
- ớc 4: Đánh giá tnh chnh xác của bn dch. Các dch gi đã tham gia bước 1, 2,
3 cùng vi nhóm nghiên cu so sánh 5 phiên bn T1-T2-T12-O1-O2. Quá trình dch s đưc
thc hin lp li cho đn khi đt đưc tnh tương đồng v ý nghĩa, thut ng khái nim
gia bn gc và bn dch.
- c 5: Kho sát th để đánh giá bản dch tin chính thc. Thc hin kho sát 10
chuyên gia v 33 điu dưỡng viên để đánh giá tnh giá trị diễn đt và giá tr ni dung.
Giá tr diễn đt đưc đánh giá bằng cách ly ý kin của chuyên gia v điu dưỡng
viên đánh giá tng câu hi vi 2 la chn: câu hỏi “rõ rng” hay “không rõ rng”. Các câu
hi có t l phn hồi “không rõ rng” >20% sẽ đưc xem xét điu chnh.
Giá tr nội dung đưc đánh giá bằng cách ly ý kin ca chuyên gia xem câu hi có
phù hp để đánh giá văn ha nghiên cu, th hin qua 4 la chn: 1= không phù hp, 2 =
không th đánh giá mc độ phù hp; 3 = phù hp nhưng cn thay đổi nh; 4 = rt phù hp
và ngn gn. Câu hỏi đưc xem l đt yêu cu khi ch s giá tr ni dung câu hi (Content
Validity Index for Items = I-CVI) 0,78, v ch s giá tr nội dung thang đo (Content
Validity Index for Scales = S-CVI) ≥ 0,9 [6].
- ớc 6: Đánh giá tnh giá trị cấu trúc v độ tin cy của thang đo qua khảo sát 350
điu dưỡng. Thang đo đt yêu cu v độ tin cy khi h s Cronbach’s alpha ≥ 0,7. Cấu trúc
b câu hỏi đưc thc hin bng phân tích nhân t khám phá (Exploratory Factor Analysis
= EFA). Để chn ra các bin quan sát chất lưng nên nhóm nghiên cu s dụng ngưỡng h
s ti là 0,5.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Tính giá tr của thang đo văn hóa nghiên cứu
Giá tr diễn đạt (face validity) và giá tr ni dung (content validity)
Giá tr diễn đt: Kho sát ln 1 vi 10 chuyên gia cho thy tt c câu hỏi đu nhn
đưc >80% phn hồi l “rõ rng”. Kt qu khảo sát điu dưỡng có 1 câu hi (câu 11) nhn
đưc 27,3% phn hi câu hỏi “không rng”, v vy nhóm nghiên cu tin hnh điu
chnh ni dung (vi s h tr ca phiên dịch viên). Sau khi điu chnh câu 11, kt qu kho
sát ln 2 trên c 2 nhóm cho thy tt c câu hỏi đu đt yêu cu v giá tr diễn đt nhn
đưc đưc ít nht 80% phn hi cho bit câu hỏi “rõ rng”.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 82/2024
239
Giá tr ni dung (Content validity): Ch s giá tr ni dung câu hi (I-CVI) ca tt c
câu hỏi đu ≥0,78; ch s giá tr nội dung thang đo (S-CVI)>0,9. vy, xét v ni dung,
tt c 28 câu hỏi đu phù hp để đánh giá văn hoá nghiên cu.
Giá tr cu trúc (Construct validity)
Trước khi thc hin phân tích nhân t khám phá. Thang đo đưc tin hnh đánh giá
độ tin cy bước đu để loi nhưng câu hỏi không đt yêu cu. H s Cronbach’s alpha của
bn dịch đy đủ (gm 28 câu) 0,963 vi h s tương quan bin tng (Corrected Item-
Total Correlation) ca tt c các câu đu >0,4. Do đ, không c câu hi nào b loi trước
khi thc hin phân tích nhân t khám phá.
Phân tích nhân t khám phá ln 1 (28 u): H s KMO (KaiserMeyerOlkin) =
0,955; p < 0,05 (kiểm đnh Bartlett’s), phù hp đ thc hin phân tích nhân t khám phá.
Kt qu thc hin phép trích Principal Component Analysis cho thy 4 nhân t đưc
trích vi tiêu chí eigenvalue lớn hơn 1. Kt qu ma trn xoay đưc trình bày bng 1.
Bng 1. Ma trn xoay phân tích nhân t ln 1, thang đo văn hoá nghiên cu (*)
Câu hỏi
Nhân tố 1
Nhân tố 2
Nhân tố 3
Nhân tố 4
Chênh lệch hệ số tải
Câu 10
0,82
Câu 23
0,78
Câu 3
0,78
Câu 5
0,73
0,34
0,39
Câu 4
0,73
Câu 13
0,70
Câu 2
0,69
0,39
0,30
Câu 12
0,60
0,32
0,27
Câu 9
0,79
Câu 15
0,79
Câu 16
0,73
Câu 1
0,72
Câu 8
0,63
0,37
0,26
Câu 7
0,34
0,60
0,43
0,17(**)
Câu 11
0,47
0,58
0,12(**)
Câu 18
0,57
0,39
0,18(**)
Câu 6
0,38
0,55
0,46
0,10(**)
Câu 20
0,77
Câu 22
0,31
0,30
0,73
0,41
Câu 26
0,37
0,72
0,35
Câu 24
0,69
Câu 19
0,40
0,65
0,25
Câu 27
0,34
0,37
0,60
0,23
Câu 14
0,46
0,54
0,08(**)
Câu 25
0,34
0,41
0,07(**)
Câu 28
0,83
Câu 17
0,80
Câu 21
0,36
0,78
0,42
(*) Phép quay Varimax, quay vòng hội tụ trong 7 ln lặp li; Các ô trng có h s ti <0,3
(**) Chênh lệch hệ s tải >0,2
Nhn xét: Kt qu ma trn xoay cho thy 1 câu hi h s ti <0,5 (câu 25)
v 6 u đưc ti t hai nhân t tr n vi mc chênh lch h s ti <0,2, gm c câu:
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 82/2024
240
7, 11, 18, 6, 14, v 25. Do đ, nhm nghiên cu tin hành loi 6 câu hi trên phân tích
nhân t ln 2.
Phân tích nhân t khám phá ln 2 (22 câu): H s KMO = 0,951, p < 0,05 (kiểm định
Bartlett’s), phù hp để thc hin phân tích nhân t khám phá. Kt qu phép trích Principal
Component Analysis ln 2, cho thy có 4 nhân t đưc trích vi tiêu chí eigenvalue lớn hơn
1. Kt qu ma trn xoay đưc trình bày bng 2.
Bng 2. Ma trn xoay phân tích nhân t ln 2, thang đo văn hoá nghiên cu (*)
Câu hỏi
Nhân tố 1
Nhân tố 3
Nhân tố 4
Chênh lệch hệ số tải
Câu 10
0,84
Câu 3
0,80
Câu 23
0,80
Câu 5
0,74
Câu 4
0,73
0,41
Câu 13
0,72
Câu 2
0,69
0,31
Câu 12
0,58
0,23
Câu 20
0,30
0,48
Câu 22
0,32
0,44
Câu 26
0,37
0,39
Câu 19
0,37
0,30
Câu 24
Câu 27
0,34
0,35
0,30
Câu 9
0,80
Câu 15
0,80
Câu 1
0,75
Câu 16
0,75
Câu 8
0,65
0,30
Câu 28
0,83
Câu 17
0,81
Câu 21
0,37
0,80
0,43
(*) Phép quay Varimax, quay vòng hội tụ trong 6 ln lặp li; Các ô trng có h s ti <0,3
Nhn xét: Kt qu ma trn xoay cho thy 22 câu hi tp trung vào 4 nhân t, vi h
s ti >0,5. Nhân t 1 gm 8 câu (10, 3, 23, 5, 4, 13, 2, 12); nhân t 2 gm 6 câu (20, 22,
26, 19, 24, 27); nhân t 3 gm 5 câu (9, 15, 1, 16, 8); nhân t 4 gm 3 câu (28, 17, 21). Da
theo phiên bn gc, tên ca 4 nhân t ln lưt l: Cơ sở vt chất; Điu kin làm vic; Chia
s và hp tác; Giám sát và c vn nghiên cu.
3.2. Độ tin cy của thang đo văn hoá nghiên cứu phiên bn ting Vit
Bng 3. H s Cronbach’s alpha của thang đo văn hoá nghiên cu phiên bn ting Vit
Tên nhân t
Câu hi
S câu hi
Cronbach’s alpha
Cơ sở vt cht
Câu 10, câu 3, câu 23, câu 5, câu 4,
câu 13, câu 2, câu 12
8
0,87
Điu kin làm
vic
Câu 20, câu 22, câu 26, câu 19,
câu 24, câu 27
6
0,95
Chia s và hp tác
Câu 9, câu 15, câu 1, câu 16, câu 8
5
0,91
Giám sát và c
vn nghiên cu
Câu 28, câu 17, câu 21
3
0,90
Chung
22
0,95