Tuyển tập Hội ngh Khoa học thường niên năm 2018. ISBN:978-604-82-2548-3
145
TÍNH HÚT TRONG KHONG THỜI GIAN HỮU HN
CHO BAO M THỨC VI PN DẠNG ĐA DIỆN CÓ TRỄ
Nguyễn Văn Đắc
Trường Đại học Thủy lợi, email: nvdac@tlu.edu.vn
1. GIỚI THIU CHUNG
Bao hàm thức vi phân trlà mô hình cho
nhiều bài toán khác nhau, điển hình là các bài
toán điều khiển có phản hồi đa trị. Nghiên cứu
sự tồn tại nghiệm và dáng điệu nghiệm là hai
trong snhững trụ cột khi nghiên cứu định
tính về các hệ vi phân. Dáng điệu nghiệm
trong khoảng thời gian hữu hạn có ứng dụng
vào một sbài toán liên quan đến quá trình
sinh hóa (biochemical networks), quá trình
chuyển đổi tín hiệu, điều khiển trong khoảng
thời gian hữu hạn… ở đó các quá trình cần
quan sát chỉ xảy ra trong khoảng thời gian
ngắn. Từ đó nảy sinh ớng nghiên cứu về hệ
động lực thời gian hữu hạn, trong những năm
gần đây ớng nghiên cứu này đã thu hút
được sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu.
Sử dụng khái niệm được nêu ra trong [2], tôi
đi tìm điều kiện đủ để nghiệm tầm thường ca
hệ sau đây hút trong trên [0; T]:
t
u (t) Au(t) F(t,u ), t [0,T] (1.1)
u(t) (t), t [ h, 0] (1.2)
với u lấy giá trị trong không gian Banach X,
A là toán tử sinh ra nửa nhóm liên tục mạnh
{S(t): t 0}, ut là hàm tr của hàm u
t 1 t 2 t n t
F(t, u ) co{f (t, u ); f (t,u ); ....; f (t,u )}
với các hàm đơn tr i t
f (t,u ), i 1,...,n
xác
định trên
[0,T] C([-h, 0];X)
. Hàm cho
trước và là dkiện đầu.
Sự tồn tại nghiệm của hệ (1.1)-(1.2) đã
được chỉ ra trong [1], trong bài báo này tôi
nghiên cứu về tính ổn định của nghiệm. Phần
còn lại của bài báo được sắp xếp như sau:
Trước hết, tôi nhắc lại một skiến thức chuẩn
bị, sau đó nêu định nghĩa về tính hút của
nghiệm một điều kiện đủ cho tính hút mũ.
Cuối cùng là điều kiện đủ cho tính hút của
nghiệm tầm tờng cho hệ (1.1)-(1.2).
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Sử dụng phương pháp nửa nhóm, phương
pháp ước lượng tiên nghiệm.
3. KT QUNGHIÊN CỨU
3.1. Kiến thức chuẩn b
Cho
E
là không gian Banach. c không
gian:
1
C([0;T];E), L (0, T;E)
lần lượt là không
gian các hàm liên tục khả tích Bochner.
Ngoài ra, ta cần các khái niệm sau về nửa
nhóm (xem [3]).
Định nghĩa 1. Cho
là một
0
C
-
nửa nhóm trên
E
,
được gọi là:
i) ổn định nếu tồn tại các s
M 1, 0
sao cho:
t
S(t) Me , t 0;

ii) compact nếu
S(t)
là toán tcompact
với mỗi
t 0
;
iii) liên tục theo chuẩn nếu
a là liên
tục với
t 0
.
Khái niệm về tính hút mũ của nghiệm cho
hệ (1.1)-(1.2) được tương tự hóa từ khái nim
cho trường hợp vi phân thường được P. Giesl
M. Rasmussen đưa ra trong [2]. định
nghĩa ới đây,
h
|| || C
được hiểu là chuẩn
trong
C([0;T];E)
S( )
là tập nghiệm của
(1.1)-(1.2) với điều kiện đầu
.
Định nghĩa 2. Gis
:[0,T] X
là một
nghiệm của hệ (1.1) - (1.2). Nghiệm
được
gọi là hút mũ trên
[0,T]
nếu:
Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2018. ISBN: 978-604-82-2548-3
146
T T h
0 B )u S( )(
1
sup sup sup ulim
1
] C .
Bđề ới đây nêu một điều kiện đủ cho
tính hút mũ.
Bđ 1. Gis
là một nghiệm của hệ
(1.1) - (1.2). Khi đó
là hút mũ trên [0,T]
nếu T T h
0 u S( ) h
h
u
suli
p sup .
m
1

C
C C
Để thu được sự tồn tại nghiệm tích phân, đt
h
h
J [0, T], C([ h, 0];X),
C {v C(J;X): v(0) (0)}, .
C
C
Với
v C
, hàm
v[ ] C([ h,T];X)
xác
định như sau
v(t) t [0,T],
v[ ](t) (t)
khi
khi
t [ h,0].
Ta giả thiết:
(A) Nửa nhóm
S( )
sinh bởi
A
liên tục
theo chuẩn và
S(t)x M x x X
, .
(F) c ánh xạ i h
f : J X, i 1, n,
C thỏa
mãn: (1) i
f ( ,x)
đo được mạnh với mỗi
h
x
C
i
f (t, )
liên tục với hầu khắp
t J
;
(2) tồn tại hàm
1
m L (J; )
¡
và hàm thực
liên tụckhông giảm
sao cho
i h
h
f (t, x) m(t) ( x ), x ;
C
C
(3) Nếu nửa nhóm
S( )
không có tính
compact thì tồn tại hàm
1
k L (J; )
¡
sao cho
i[ h,0]
(f (t, B)) k(t) sup (B( ))
, với mọi tập bị
chặn
h
B
C
.
Sau đây là định nghĩa về nghiệm của hệ.
Định nghĩa 3. Hàm liên tục
u :[ h,T] X
được gọi là nghiệm tích phân
của (1.1)-(1.2) nếu
u(t) (t)
với
t [ h,0]
tồn tại
F [0,T]
f (u | )
P sao cho
t
0
u(t) S(t) (0) S(t s)f(s)ds
,
.
Định1. (xem [1]) Gis (A) và (F) thỏa
mãn, hệ (1.1)-(1.2) có nghiệm tích phân nếu
có
R 0
sao cho
h
R
M.
(0) m ( R)
+C
3.2. Tính hút trên
[0,T]
của nghim
tầm thường
Nhằm thu được tính hút mũ của nghiệm
tầm thường trên
[0,T]
, ta cần các githiết sau
(A*)
Nửa nhóm
S(t),t 0
là liên tục theo
chuẩn và ổn định mũ, tức là
t
S(t) e , t 0,

| N
trong đó
1, 0
N.
(F*)
Giả shàm F thỏa mãn
(F)
(1) i
f (t, 0) 0
, với
i 1, n
;
(2)
1
i h
f (t, ) C ( )
C
với mỗi
t J
,
i 1, n
;
(3) Nếu t
0
0 v(t) C m(s) (v(s))ds,
trong đó v là một hàm liên tục và
C
là hằng
số dương, thì
v(t) 0
với mọi
.
Chú ý: T
(F*)
(1)-(2), ta thấy
0 S(0)
1h
f(t, ) C ( )
C
với mỗi
f(t, x) F(t, x)
.
Định2. Giả s
(A*)
(F*)
thỏa mãn.
Nghiệm tầm thường của hệ (1.1)-(1.2) là hút
mũ trên
[0,T]
nếu
h
ln h e T T, ( )
N NM
ở đây
1 i n
t [0,T]
sup max i
Df (t,0)
M.
Chứng minh. Trước hết, ta chứng minh
rằng h
0 u S( ) t
sup sup 0, t [0;T .
lim u
]
C
Thật vậy, ta có
th[ h,0]
h[ h,0],t 0
u sup
sup u(
u
t ) .
(t

C
C
Với
t 0
[ h, 0]
, thì
(t )
h
t(t s) s
0
t
hs
0h h
u(t ) e
e f (s,u ) ds
e m(s) ( u )ds.

 
C
C C
N
N
N N
Vì vậy
thh
t
hs
0h
u (1 )
e m(s) ( u )ds.
CC
C
N
N
Tuyển tập Hội ngh Khoa học thường niên năm 2018. ISBN:978-604-82-2548-3
147
Do đó
th
0 u S( )
t
h
0h
0 u S ) s
(
sup sup u
e m(
lim
lim
s) ( sup sup u )ds,
C
C
N
Vì
( )
là một hàm không giảm. Đặt
t
h
0 u S( )
v(t) sup sup ulim

C
, thì
t
h
0
v(t) e m(s) (v(s))ds.
N
Theo
(F*)(3)
, ta được
v(t) 0
với mọi
. Sử dụng Định lí giá tr trung bình,
ta có
i i
i
[0,1]
f (t, x) f (t, y)
sup Df (t, y (x y))(x y) , t [0, T].
Cho
y 0
, ta được
i i h
[0,1]
f (t, x) sup Df (t, x) x , t [0,T].
C
Với
f(t, x) F(t,x)
, thì
n
i i
i 1
f (t, x) f (t, x)
trong đó i
0
n
i
i 1
1
. Vì vậy
n
i i
i 1
1 i n i
[0,1]
h
f (t, x) f (t, x)
max sup Df (t, x) .
x
C
Lấy
u S( )
, t
u(T )
T
s
0
S(T ) (0) S(T s)f(s,u )ds.

Tđó suy ra
(T h)
Th
T
h (T s) s
0
u e (0)
e e f (s, u ) ds
CN
N
(T h)
h
T
(T h) s i s
01 i n [0,1] h
e
e e max sup Df (s, u ) ds.
s
u


C
C
N
N
Vì thế
T h
Th h
T
h s 1 i n i s s
0h
[0,1]
e u e
e e max sup Df (s, u ) u ds.
C C
C
N
N
Hệ quả là,
T
Th
h
0 u S( ) h
s
T s
hh
00 u S( ) h
e u
sup sup e
e u
e sup sup d
lim
lim
s

C
C
C
C
N
N M
s
T s
h h h
00 u S( ) h
e u
e e sup sl
up ds.
im
C
C
N NM
Tiếp tục sử dụng Định lí Gronwall, ta đưc
TTh h
h
0 u S( ) h
e u
sup sup e exp(e T).
lim

C
C
N NM
Tđó
T(T h) h
h
0 u S( ) h
lu
sup sup e exp(e .
m
T)
i

C
C
N NM
Sử dụng điều kiện
( )
trong giả thiết của
Định lí, ta được điều phải chứng minh.
4. KT LUN
Sử dụng phương pháp ước lượng tiên
nghiệm và Bổ đề về điều kiện đủ cho tính hút
của nghiệm, tôi đã ch ra được tính hút mũ
của nghiệm tầm tờng cho hệ (1.1)-(1.2).
5. TÀI LIU THAM KHẢO
[1] N.V. Dac (2017), Sự tồn tại nghiệm của bao
hàm thức vi phân với phần phi tuyến tăng
trưởng trên tuyến tính, Tuyển tập hi ngh
khoa hc thường niên Đại học Thủy lợi.
105-107.
[2] P. Giesl, M. Rasmussen (2012), Areas of
attraction for nonautonomous diferential
equations on finite time intervals. J. Math.
Anal. Appl. 27-46.
[3] M. Kamenskii, V. Obukhovskii and P. Zecca
(2001), Condensing Multivalued Maps and
Semilinear Differential Inclusions in Banach
spaces, Walter de Gruyter, Berlin.