
Toàn c nh v bán phá giáả ề
Đây là lo t bài vi t v ch đ bán phá giá, đ c t ng h p và biên so n tạ ế ề ủ ề ượ ổ ợ ạ ừ
www.wto.org, www.unctad.org, www.intracen.org, www.doc.gov.us, www.uncitral.org,
các Hi p đ nh th ng m i đa ph ng trong khuôn kh WTO và m t s tài li u báo chíệ ị ươ ạ ươ ổ ộ ố ệ
n c ngoài khác, do tác gi Tr n Ph ng Minh, th c sĩ lu t vi t ướ ả ầ ươ ạ ậ ế
Tình hình ch ng bán phá giá trên th gi i và các lu t liên quan ố ế ớ ậ
M c dù s b x ph t theo thông l qu c t , bán phá giá v n là y u t th ng g pặ ẽ ị ử ạ ệ ố ế ẫ ế ố ườ ặ
trong giao th ng qu c t và gây thi t h i cho các ngành s n xu t. Đ b o v cácươ ố ế ệ ạ ả ấ ể ả ệ
doanh nghi p, m i qu c gia đ u c g ng đ ra nh ng bi n pháp ch ng bán phá giáệ ỗ ố ề ố ắ ề ữ ệ ố
(anti-dumping) nh t đ nh. ấ ị
Các bi n pháp ch ng bán phá giá nh m m c đích tái l p tr t t trong c nh tranh theoệ ố ằ ụ ậ ậ ự ạ
đúng tinh th n t do th ng m i, đ ng th i cũng là công c b o v ngành s n xu tầ ự ươ ạ ồ ờ ụ ả ệ ả ấ
n i đ a đ i tr c s xâm chi m c a hàng nh p kh u. Tuy nhiên, cũng có ng i choộ ị ố ướ ự ế ủ ậ ẩ ườ
r ng vi c s d ng các bi n pháp ch ng bán phá giá đ c n tr hàng hoá nh p kh u làằ ệ ử ụ ệ ố ể ả ở ậ ẩ
không h p lý. Th t ra, các bi n pháp ch ng bán phá giá còn đóng vai trò m t lo i “vanợ ậ ệ ố ộ ạ
an toàn” cho chính sách t do kinh doanh: càng m r ng c a cho hàng hoá bên ngoàiự ở ộ ử
vào thì càng c n ph i gi ch c tay n m đ có th đóng c a ngay l i đ c khi c nầ ả ữ ắ ắ ể ể ử ạ ượ ầ
thi t, càng ch tr ng h i nh p vào khuynh h ng toàn c u hoá thì càng ph i cóế ủ ươ ộ ậ ướ ầ ả
nh ng bi n pháp phòng th đ tr n an các nhà s n xu t n i đ a và t o đ c s ng hữ ệ ủ ể ấ ả ấ ộ ị ạ ượ ự ủ ộ
c a doanh nghi p trong n c. Do đó, không ph i ng u nhiên mà các n c và khu v củ ệ ướ ả ẫ ướ ự
công nghi p phát tri n trên th gi i, nh M , Liên minh châu Âu, Úc và Canada, m tệ ể ế ớ ư ỹ ộ
m t v n kh ng đ nh ng h t do m u d ch, m t khác l i là nh ng qu c gia dùng đ nặ ẫ ẳ ị ủ ộ ự ậ ị ặ ạ ữ ố ế
các bi n pháp ch ng bán giá nhi u nh t. ệ ố ề ấ
Theo báo cáo m i nh t c a Ban th ký WTO, ch tính riêng n a đ u năm 2005 đã cóớ ấ ủ ư ỉ ử ầ
trên 20 n c thành viên c a t ch c này ti n hành 62 v ki n ch ng bán phá giá, v iướ ủ ổ ứ ế ụ ệ ố ớ
s n ph m xu t kh u đ n t 30 qu c gia và vùng lãnh th . S v ch ng bán phá giáả ẩ ấ ẩ ế ừ ố ổ ố ụ ố
không tăng, nh ng xu h ng các n c giàu áp d ng rào c n đ i v i hàng hoá nh pư ướ ướ ụ ả ố ớ ậ
kh u đ n t các n c nghèo l i tăng m nh. N u năm 2003 ch có 7 v ki n bán pháẩ ế ừ ướ ạ ạ ế ỉ ụ ệ
giá do các n c phát tri n kh i x ng, thì năm nay con s đó đã lên trên 20. Liên minhướ ể ở ướ ố
châu Âu, n Đ và M đ ng đ u danh sách các n c áp d ng bi n pháp ch ng bánẤ ộ ỹ ứ ầ ướ ụ ệ ố
phá giá, còn Trung Qu c luôn đ ng đ u danh sách các n c có hàng b ki n bán pháố ứ ầ ướ ị ệ
giá, ti p theo là Hàn Qu c, Malaysia, Nga và Thái Lan. Các v ki n bán phá giá t pế ố ụ ệ ậ
trung ch y u vào ngành hóa ch t, ti p đ n là các nguyên v t li u c b n nh s t,ủ ế ấ ế ế ậ ệ ơ ả ư ắ
thép, nhôm và nh a. ự
Hi n nay, nhi u thành viên c a WTO nh Trung Qu c, n Đ và H ng Kông đã lênệ ề ủ ư ố Ấ ộ ồ
ti ng bày t m i lo ng i r ng Liên minh Châu Âu có th s d ng nhi u h n các bi nế ỏ ố ạ ằ ể ử ụ ề ơ ệ
pháp ch ng phá giá đ i v i hàng d t may nh p kh u, khi h th ng h n ng ch d t mayố ố ớ ệ ậ ẩ ệ ố ạ ạ ệ
ch m d t vào đ u năm 2005. T tr c đ n nay, EU là khu v c nh p kh u hàng d tấ ứ ầ ừ ướ ế ự ậ ẩ ệ
may l n nh t th gi i và cũng là khu v c xu t kh u s n ph m d t l n nh t th gi i,ớ ấ ế ớ ự ấ ẩ ả ẩ ệ ớ ấ ế ớ

đ ng th i đ ng th hai th gi i v xu t kh u s n ph m may m c. Theo WTO, kimồ ờ ứ ứ ế ớ ề ấ ẩ ả ẩ ặ
ng ch nh p kh u hàng d t may c a EU năm 2002 lên t i 71,6 t euro, t c là kho ngạ ậ ẩ ệ ủ ớ ỷ ứ ả
91 t USD, còn kim ng ch xu t kh u đ t đ c 43,8 t euro, t c là vào kho ng 55,7 tỷ ạ ấ ẩ ạ ượ ỷ ứ ả ỷ
USD. Đ i s Trung Qu c t i WTO đã phát bi u: EU luôn đi đ u trong vi c áp d ngạ ứ ố ạ ể ầ ệ ụ
các bi n pháp th ng m i, đ c bi t ch ng phá giá. ệ ươ ạ ặ ệ ố
Còn đ i di n th ng m i M t i WTO cho bi t, lu t ch ng bán phá giá là m t quyạ ệ ươ ạ ỹ ạ ế ậ ố ộ
đ nh c h u trong chính sách th ng m i c a M và hoàn toàn nh t quán v i các quyị ố ữ ươ ạ ủ ỹ ấ ớ
đ nh c a WTO. Trong s 351 phán quy t có hi u l c v ch ng phá giá, m t n a trongị ủ ố ế ệ ự ề ố ộ ử
s đó đ c M áp d ng v i các đ i tác th ng m i châu Á, 8- v i hàng hóa t Tháiố ượ ỹ ụ ớ ố ươ ạ ớ ừ
Lan, 7- v i các s n ph m t Indonesia, 18- v i Đài Loan, 29- đ i v i Hàn Qu c, 33-ớ ả ẩ ừ ớ ố ớ ố
v i Nh t và 57- v i Trung Qu c. ớ ậ ớ ố
Các doanh nghi p t i m t s qu c gia đang phát tri n đã có r t nhi u ti n b trongệ ạ ộ ố ố ể ấ ề ế ộ
vi c t b o v mình tr c các đ i th c nh tranh dày d n kinh nghi m, th m chí dànhệ ự ả ệ ướ ố ủ ạ ạ ệ ậ
l i th trong các v ki n ch ng bán phá giá. Tuy nhiên, có nh ng doanh nghi p đ cợ ế ụ ệ ố ữ ệ ượ
áp m c thu b ng 0% trong các v ki n ch ng bán phá giá đã v i nghĩ r ng mìnhứ ế ằ ụ ệ ố ộ ằ
th ng cu c, nh ng th c t không ph i nh v y. Đ c h ng thu su t 0% ch a h nắ ộ ư ự ế ả ư ậ ượ ưở ế ấ ư ẳ
s vĩnh vi n đ c xem là không bán phá giá, vì m c thu này ch đ c áp d ng t mẽ ễ ượ ứ ế ỉ ượ ụ ạ
th i trong m t th i h n nh t đ nh và s đ c xem xét hàng năm sau cu c đi u tra banờ ộ ờ ạ ấ ị ẽ ượ ộ ề
đ u. Đi u quan tr ng là các doanh nghi p ph i h p tác tham gia đi u tra và chu n bầ ề ọ ệ ả ợ ề ẩ ị
tr l i th t t t các câu h i đ đ c h ng m c thu th p nh t. Đây m i là m c tiêuả ờ ậ ố ỏ ể ượ ưở ứ ế ấ ấ ớ ụ
ch y u, b i vì vi c ch ng minh không bán phá giá đ mong có m t chi n th ng tuy tủ ế ở ệ ứ ể ộ ế ắ ệ
đ i trong nh ng v ki n ch ng phá giá n c ngoài là đi u r t khó x y ra. ố ữ ụ ệ ố ở ướ ề ấ ả
Pháp lu t qu c t v ch ng bán giá ậ ố ế ề ố
Các quy đ nh hi n hành c a WTO v phá giá và ch ng bán phá giá có th đ c nhìnị ệ ủ ề ố ể ượ
nh n qua các v n đ nh : hi u th nào v hành vi bán phá giá, các bi n pháp ch ngậ ấ ề ư ể ể ề ệ ố
bán phá giá nào có th đ c áp d ng, th t c áp d ng các bi n pháp này ra sao. ể ượ ụ ủ ụ ụ ệ
V n đ ch ng bán phá giá l n đ u tiên Hi p h i các qu c gia (League of Nations)ấ ề ố ầ ầ ệ ộ ố
nghiên c u ngay t năm 1922. Đ n năm 1947, v i s ra đ i c a t ch c GATTứ ừ ế ớ ự ờ ủ ổ ứ
(General Agreement of Tariffs and Trade - Hi p c chung v thu quan và th ngệ ướ ề ế ươ
m i), các bi n pháp ch ng bán giá chính th c đ c đ t d i s chi ph i c a pháp lu tạ ệ ố ứ ượ ặ ướ ự ố ủ ậ
qu c t . Lúc y, đ tài này ch a đ c chú ý nhi u mà ch v sau, khi th ng m i phátố ế ấ ề ư ượ ề ỉ ề ươ ạ
tri n ngày càng nhanh, s c nh tranh tr nên ráo ri t h n, và các n c thành viên c aể ự ạ ở ế ơ ướ ủ
GATT cũng ngày càng đông đ o h n, thì ch ng bán phá giá m i tr thành m t m iả ơ ố ớ ở ộ ố
quan tâm th t s . Năm 1967, m t s quy đ nh v ch ng bán phá giá t i GATT đ cậ ự ộ ố ị ề ố ạ ượ
chu n hoá trong Hi p đ nh v thi hành đi u VI c a GATT (Agreement on theẩ ệ ị ề ề ủ
Implementation of Article VI), th ng đ c g i t t là Hi p đ nh ch ng bán phá giá.ườ ượ ọ ắ ệ ị ố
Hi p đ nh này không ch quy đ nh v ch ng phá giá, mà còn qui đ nh các bi n phápệ ị ỉ ị ề ố ị ệ
ch ng tài tr đ i v i hàng nh p kh u đã đ c tài tr t i n i s n xu t. Th i gian sauố ợ ố ớ ậ ẩ ượ ợ ạ ơ ả ấ ờ
đó, Hi p đ nh v ch ng bán giá đ c b sung thêm nhi u n i dung quan tr ng. ệ ị ề ố ượ ổ ề ộ ọ
Là m t trong nh ng hi p đ nh th ng m i đa biên c a WTO, Hi p đ nh ch ng bán pháộ ữ ệ ị ươ ạ ủ ệ ị ố

giá có hi u l c b t bu c đ i v i t t c các n c thành viên c a WTO. Các quy đ nhệ ự ắ ộ ố ớ ấ ả ướ ủ ị
trong Hi p đ nh là c s pháp lý giúp các n c b o h quy n l i chính đáng c a cácệ ị ơ ở ướ ả ộ ề ợ ủ
ngành s n xu t trong n c khi x y ra hi n t ng bán phá giá. Năm 1995, WTO đãả ấ ướ ả ệ ượ
thành l p U ban v ch ng bán phá giá đ giám sát vi c đi u tra và áp d ng thuậ ỷ ề ố ể ệ ề ụ ế
ch ng bán phá giá đ i v i các n c thành viên. Sau khi phát hi n ra hàng hoá b bánố ố ớ ướ ệ ị
phá giá có kh năng nh h ng đ n s n xu t trong n c, các ngành đó đ ngh nh ngả ả ưở ế ả ấ ướ ề ị ữ
c quan h u trách th c hi n vi c đi u tra và đ a ra k t lu n v vi c có th c hi n hayơ ữ ự ệ ệ ề ư ế ậ ề ệ ự ệ
không thu ch ng bán phá giá đ b o v s n xu t trong n c. ế ố ể ả ệ ả ấ ướ
Hi p đ nh ch ng bán phá giá c a WTO quy đ nh các bi n pháp ch ng bán phá giá chệ ị ố ủ ị ệ ố ỉ
đ c th c hi n trong nh ng hoàn c nh nh t đ nh và ph i đáp ng đ c 4 đi u ki nượ ự ệ ữ ả ấ ị ả ứ ượ ề ệ
sau:
- S n ph m đang bán phá giá: S n ph m c a n c xu t kh u đang đ c bán thả ẩ ả ẩ ủ ướ ấ ẩ ượ ở ị
tr ng c a n c nh p kh u v i m c giá th p h n giá bán thông th ng c a s nườ ủ ướ ậ ẩ ớ ứ ấ ơ ườ ủ ả
ph m đó trên th tr ng n c xu t kh u. ẩ ở ị ườ ướ ấ ẩ
- Có s thi t h i v v t ch t do hành đ ng bán phá giá gây ra ho c đe do gây ra đ iự ệ ạ ề ậ ấ ộ ặ ạ ố
v i các doanh nghi p n i đ a đang s n xu t các s n ph m t ng t v i s n ph m bánớ ệ ộ ị ả ấ ả ẩ ươ ự ớ ả ẩ
phá giá, ho c gây ra s trì tr đ i v i quá trình thành l p c a m t ngành công nghi pặ ự ệ ố ớ ậ ủ ộ ệ
trong n c. ướ
- Ph i có m i quan h nhân qu gi a bán phá giá và thi t h i v t ch t (ho c đe doả ố ệ ả ữ ệ ạ ậ ấ ặ ạ
gây ra thi t h i v t ch t) do chính hành đ ng bán phá giá đó gây ra. C quan đi u traệ ạ ậ ấ ộ ơ ề
không đ c áp đ t cho hàng nh p kh u nh ng gì do các y u t khác gây ra. ượ ặ ậ ẩ ữ ế ố
- Tác đ ng c a bán phá giá ph i có tính bao trùm, nh h ng t i c ng đ ng r ng l n. ộ ủ ả ả ưở ớ ộ ồ ộ ớ
Thu ch ng bán phá giá ế ố
Thu ch ng phá giá đ c ra đ i t nh ng năm đ u c a th k 20, tr c h t t iế ố ượ ờ ừ ữ ầ ủ ế ỷ ướ ế ạ
Canada (1904), sau đó đ n New Zealand (1905), Australia (1906), M (1914). Thuế ỹ ế
ch ng bán phá giá là lo i thu đ c bi t đánh vào hàng nh p kh u, khi m t doanhố ạ ế ặ ệ ậ ẩ ộ
nghi p s n xu t b nh n đ nh là đã bán phá giá. V b n ch t, thu ch ng bán phá giáệ ả ấ ị ậ ị ề ả ấ ế ố
là kho n thu b sung đánh vào hàng nh p kh u, nh m tri t tiêu tác d ng hay ngănả ế ổ ậ ẩ ằ ệ ụ
ng a vi c bán phá giá đ i v i s n ph m đó (đi u VI.2 c a Hi p đ nh GATT). M cừ ệ ố ớ ả ẩ ề ủ ệ ị ụ
tiêu chính c a thu ch ng bán phá giá là nh m vô hi u hóa vi c bán phá giá, bù đ pủ ế ố ằ ệ ệ ắ
nh ng t n th t do bán phá giá và c nh tranh không lành m nh gây ra cho các doanhữ ổ ấ ạ ạ
nghi p c a n c nh p kh u hàng bán phá giá. ệ ủ ướ ậ ẩ
Lu t ch ng bán phá giá c a M ậ ố ủ ỹ
M là qu c gia vô đ ch v s l n áp d ng các bi n pháp ch ng bán phá giá cũng nhỹ ố ị ề ố ầ ụ ệ ố ư
s l ng các bi n pháp ch ng bán phá giá đ c s d ng. Theo th ng kê c a WTO,ố ượ ệ ố ượ ử ụ ố ủ
trong vòng 20 năm k t năm 1980 đ n năm 2000, trên th gi i có kho ng 1253 bi nể ừ ế ế ớ ả ệ
pháp ch ng bán phá giá khác nhau đ c xây d ng và áp d ng, trong đó riêng M đãố ượ ự ụ ỹ

chi m đ n 304 bi n pháp, t ng đ ng 30%. ế ế ệ ươ ươ
Các quy đ nh pháp lu t c a M v ch ng bán phá giá r t ph c t p và đa d ng. Nh ngị ậ ủ ỹ ề ố ấ ứ ạ ạ ữ
quy đ nh đ u tiên n m trong Lu t doanh thu năm 1916 (Revenue Act). Trong b lu tị ầ ằ ậ ộ ậ
này, các nhà làm lu t ghi rõ: “Đi u ki n đ m t hành vi đ c coi là bán phá giá n u nóậ ề ệ ể ộ ượ ế
n m trong m u đ hu ho i hay gây thi t h i cho m t ngành s n xu t c a M , hay đằ ư ồ ỷ ạ ệ ạ ộ ả ấ ủ ỹ ể
ngăn ch n s ra đ i c a ngành s n xu t y”. Đ n năm 1916, Lu t ch ng bán phá đ uặ ự ờ ủ ả ấ ấ ế ậ ố ầ
tiên c a M ra đ i. Nh ng do m t s h n ch nên đ n năm 1921, n c M ban hànhủ ỹ ờ ư ộ ố ạ ế ế ướ ỹ
Lu t ch ng bán phá giá m i (Anti-dumping Act). Trong lu t bán phá giá năm 1921,ậ ố ớ ậ
đi u ki n “m u đ hu ho i” b lo i b vì các nhà làm lu t M cho r ng r t khóề ệ ư ồ ỷ ạ ị ạ ỏ ậ ỹ ằ ấ
ch ng minh đi u ki n này. Có th nói, h th ng pháp lu t ch ng bán phá giá t i Mứ ề ệ ể ệ ố ậ ố ạ ỹ
bao g m: Lu t ch ng bán phá giá năm 1916, Lu t ch ng bán phá giá năm 1921,ồ ậ ố ậ ố
Ch ng 7 c a Lu t thu quan năm 1930, Đi u l c a B th ng m i (DOCsươ ủ ậ ế ề ệ ủ ộ ươ ạ
Regulations) và nhi u đi u l s a đ i và b sung khác, trong đó g n đây nh t là Bề ề ệ ử ổ ổ ầ ấ ộ
lu t CDSOA. ậ
Năm 2000, Qu c h i M thông qua B lu t v các bi n pháp tài tr và bán phá giá ti pố ộ ỹ ộ ậ ề ệ ợ ế
di n (Continued Dumping and Subsidy Offset Act of 2000), g i t t là CDSOA. CDSOAễ ọ ắ
còn đ c g i là Tu chính án Byrd vì nó xu t phát t m t d lu t c a th ng ngh sĩượ ọ ấ ừ ộ ự ậ ủ ượ ị
Robert Byrd. Theo Tu chính án Byrd thì s ti n thu ch ng bán phá giá thu đ c số ề ế ố ượ ẽ
đ c chia l i cho các công ty M th ng ki n. Đây là m t kho n ti n đáng k đ i v iượ ạ ỹ ắ ệ ộ ả ề ể ố ớ
các công ty M vì có tr ng h p m c thu ch ng bán phá giá lên đ n 400%. Nămỹ ườ ợ ứ ế ố ế
2002, công ty Candle Lite, bang Cincinnati, đã thu đ c kho n ti n lên đ n 15,6 tri uượ ả ề ế ệ
USD sau khi th ng ki n m t công ty Trung Qu c, và đ n năm 2003, s ti n này là 39ắ ệ ộ ố ế ố ề
tri u USD, c nh th hàng năm Candle Lite đ u nh n đ c m t s ti n kh ngệ ứ ư ế ề ậ ượ ộ ố ề ổ
l .Còn theo th ng kê c a các c quan l p pháp M cho th y, s ti n mà Tu chính ánồ ố ủ ơ ậ ỹ ấ ố ề
Byrd mang l i cho các doanh nghi p M đi ki n ch ng bán phá giá trong năm ngoái làạ ệ ỹ ệ ố
h n 192 tri u USD. Năm 2005, v i v ki n tôm, n u l y giá tr nh p kh u tôm là 2 tơ ệ ớ ụ ệ ế ấ ị ậ ẩ ỷ
USD và tính thu su t trung bình cho 6 n c m c 10% thì s ti n thu mang l i choế ấ ướ ở ứ ố ề ế ạ
Liên minh tôm mi n Nam n c M lên t i 200 tri u USD. ề ướ ỹ ớ ệ
Pháp lu t ch ng bán phá giá M quy đ nh: “C quan ch c năng ch đ c ti p nh n vàậ ố ỹ ị ơ ứ ỉ ượ ế ậ
x lý các v ki n theo đúng trình t , n u đ n ki n là do ngành s n xu t n i đ a đ ngử ụ ệ ự ế ơ ệ ả ấ ộ ị ứ
tên hay đ c đ trình nhân danh h ”. Đ có đ c đi u ki n này, đ n ph i đ c đ aượ ệ ọ ể ượ ề ệ ơ ả ượ ư
ra d i tên c a các công ty s n xu t, hay có s ng h c a h , chi m ít nh t 25%ướ ủ ả ấ ự ủ ộ ủ ọ ế ấ
t ng s n l ng m t hàng t ng đ ng t i M . Do đó, nhi m v đ u tiên c a c quanổ ả ượ ặ ươ ươ ạ ỹ ệ ụ ầ ủ ơ
ch c năng là xác đ nh tính đ i di n c a các công ty M đ đ n ki n. ứ ị ạ ệ ủ ỹ ệ ơ ệ
Sau khi bên nguyên đáp ng đ đi u ki n v tính đ i di n, các c quan ch c năng sứ ủ ề ệ ề ạ ệ ơ ứ ẽ
ti p nh n h s kh i ki n và b c vào giai đo n ti p theo, đó là xác minh xem cóế ậ ồ ơ ở ệ ướ ạ ế
hành vi bán phá giá hay không và có s thi t h i v t ch t hay không. Pháp lu t M traoự ệ ạ ậ ấ ậ ỹ
hai nhi m v này cho hai c quan khác nhau là B th ng m i (Department ofệ ụ ơ ộ ươ ạ
Commerce - DOC) đ m nh m vi c xác đ nh có hành vi bán phá giá hay không và n uả ậ ệ ị ế
có thì t i m c nào, và U ban th ng m i qu c t (International Trade Commission -ớ ứ ỷ ươ ạ ố ế
ITC) đ m nh n vi c xác đ nh có hay không có thi t h i hay đe do gây thi t h i choả ậ ệ ị ệ ạ ạ ệ ạ
ngành s n xu t n i đ a do hàng nh p kh u b bán phá giá gây ra. DOC và ITC s ph iả ấ ộ ị ậ ẩ ị ẽ ố

h p làm vi c v i nhau trong nh ng th i h n qui đ nh, và sau đó công b k t lu n trongợ ệ ớ ữ ờ ạ ị ố ế ậ
nh ng b n phán quy t s b và cu i cùng. ữ ả ế ơ ộ ố
Pháp lu t v bán phá giá c a Vi t Nam ậ ề ủ ệ
M c dù ch a chính th c là thành viên c a WTO, nh ng nhìn chung các quy đ nh vặ ư ứ ủ ư ị ề
bán phá giá trong th ng m i qu c t đã đ c áp d ng vào pháp lu t Vi t Nam. Qu cươ ạ ố ế ượ ụ ậ ệ ố
h i Vi t Nam đã thông qua Lu t c nh tranh, Pháp l nh v ch ng phá giá và m t sộ ệ ậ ạ ệ ề ố ộ ố
Ngh đ nh h ng d n thi hành hai văn b n lu t quan tr ng này nh m đi u ch nh cácị ị ướ ẫ ả ậ ọ ằ ề ỉ
hành vi c nh tranh không lành m nh, bán phá giá. Theo Đi u 3, Pháp l nh ch ng bánạ ạ ề ệ ố
phá giá hàng hóa nh p kh u vào Vi t Nam năm 2004, thì “hàng hoá có xu t x t n cậ ẩ ệ ấ ứ ừ ướ
ho c vùng lãnh th b coi là bán phá giá khi nh p kh u vào Vi t Nam n u hàng hoá đóặ ổ ị ậ ẩ ệ ế
đ c bán v i giá th p h n giá thông th ng…”. Giá thông th ng đây đ c hi u làượ ớ ấ ơ ườ ườ ở ượ ể
giá c a m t hàng t ng t đang đ c bán trên th tr ng n i đ a c a n c xu t kh uủ ặ ươ ự ượ ị ườ ộ ị ủ ướ ấ ẩ
theo các đi u ki n th ng m i thông th ng. Trong tr ng h p không có m t hàngề ệ ươ ạ ườ ườ ợ ặ
t ng t hay s l ng c a m t hàng t ng t này không đáng k trên th tr ng n iươ ự ố ượ ủ ặ ươ ự ể ị ườ ộ
đ a c a n c xu t kh u, thì giá thông th ng này có th đ c xác đ nh căn c vào giáị ủ ướ ấ ẩ ườ ể ượ ị ứ
c a m t m t hàng t ng t đang đ c bán trên th tr ng c a m t n c th baủ ộ ặ ươ ự ượ ị ườ ủ ộ ướ ứ
(không ph i là n c xu t kh u và n c nh p kh u) ho c có th xác đ nh b ng t ngả ướ ấ ẩ ướ ậ ẩ ặ ể ị ằ ổ
c a giá thành h p lý v i chi phí và l i nh n m c h p lý c a hàng hoá đó. Nh v y,ủ ợ ớ ợ ậ ở ứ ợ ủ ư ậ
m i khi m t m t hàng n c ngoài đ c nh p kh u vào th tr ng Vi t Nam v i m cỗ ộ ặ ướ ượ ậ ẩ ị ườ ệ ớ ứ
giá th p h n m c giá thông th ng, thì đ u có th b xem là hành vi bán phá giá vào thấ ơ ứ ườ ề ể ị ị
tr ng Vi t Nam. ườ ệ
T i kho n 3, Đi u 2 c a Pháp l nh ch ng bán phá giá hàng hoá nh p kh u vào Vi tạ ả ề ủ ệ ố ậ ẩ ệ
Nam, thì “biên đ bán phá giá không đáng k là biên đ bán phá giá không v t quá 2%ộ ể ộ ượ
giá xu t kh u hàng hóa vào Vi t Nam”. Nh v y, theo quy đ nh này thì biên đ phá giáấ ẩ ệ ư ậ ị ộ
hàng nh p kh u vào Vi t Nam n u m c 2% v n đ c xem là không bán phá giá vàoậ ẩ ệ ế ở ứ ẫ ượ
th tr ng Vi t Nam. Ch khi biên đ này v t quá 2% thì m i b coi là vi ph m lu tị ườ ệ ỉ ộ ượ ớ ị ạ ậ
bán phá giá c a Vi t Nam. ủ ệ
So v i quy đ nh c a WTO, pháp lu t Vi t Nam quy đ nh v đi u ki n gây thi t h iớ ị ủ ậ ệ ị ề ề ệ ệ ạ
đáng k cho ngành s n xu t trong n c có ph n rõ ràng và c th h n. T i Đi u 2ể ả ấ ướ ầ ụ ể ơ ạ ề
kho n 7, Pháp l nh ch ng bán phá giá c a Vi t Nam quy đ nh v thi t h i đáng kả ệ ố ủ ệ ị ề ệ ạ ể
cho ngành s n xu t trong n c đó là "tình tr ng suy gi m đáng k ho c kìm hãm tăngả ấ ướ ạ ả ể ặ
tr ng v s n l ng, m c giá, m c tiêu th hàng hoá, l i nhu n, t c đ phát tri n s nưở ề ả ượ ứ ứ ụ ợ ậ ố ộ ể ả
xu t, vi c làm c a ng i lao đ ng, đ u t và các ch tiêu khác c a ngành s n xu tấ ệ ủ ườ ộ ầ ư ỉ ủ ả ấ
trong n c ho c là tình tr ng d n đ n khó khăn cho vi c hình thành m t ngành s nướ ặ ạ ẫ ế ệ ộ ả
xu t trong n c". ấ ướ
Pháp lu t Vi t Nam còn quy đ nh t ch c, cá nhân đ i di n cho ngành s n xu t trongậ ệ ị ổ ứ ạ ệ ả ấ
n c có quy n đ ngh B Th ng m i đi u tra n u th y hàng nh p kh u cùngướ ề ề ị ộ ươ ạ ề ế ấ ậ ẩ
ch ng lo i bán phá giá và vi c đó gây ra ho c đe d a gây ra thi t h i đáng k choủ ạ ệ ặ ọ ệ ạ ể
ngành s n xu t trong n c. 90 ngày sau khi ra quy t đ nh đi u tra, B Th ng m i cóả ấ ướ ế ị ề ộ ươ ạ
k t lu n s b . N u kh ng đ nh là có nguy c gây thi t h i đáng k ho c đang gâyế ậ ơ ộ ế ẳ ị ơ ệ ạ ể ặ
thi t h i đáng k thì c quan này có th áp d ng thu ch ng bán phá giá t m th i.ệ ạ ể ơ ể ụ ế ố ạ ờ

