124
BÀI HỌC CHO CÁC DOANH NGHIỆP BÁN LẺ VIỆT NAM
TỪ KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ TẬP ĐOÀN BÁN LẺ
TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC
ThS. Lượng Văn Quốc
T khi Vit Nam m ca th trưng bán l t ngày 1/1/2009, ngành bán l
Việt Nam đã nhiều thay đổi theo chiều hướng tích cc: S ng trung tâm
thương mại, siêu th các điểm bán l theo xu hướng hiện đại đã tăng rt
nhanh. Cp độ, không gian th trưng bán l đã sự thay đổi đáng kể, t chc
th trường được các địa phương chú trọng, các doanh nghip bán l đã không
ngng m rng mạng lưới bán l, h thng siêu th, ca hàng tin ích, trung tâm
thương mại phát triển nhanh. Trong đó nhiều doanh nghip bán l lớn như
Saigon Coop, Tng công ty Thương mại Ni, Tổng công ty Thương mi Sài
Gòn, Đin máy Nguyn Kim, Công ty CP Nht Nam, Tp đoàn Phú Thái…
So vi các doanh nghiệp nước ngoài, doanh nghip bán l trong c
nhng hn chế như sau:
Theo ông Phan Thế Ru - Nguyên th trưng B Thương Mi, Ch tch
Hip hi Bán l Vit Nam, th trưng n l Vit Nam còn nhiu hn chế: quy
mô th trưng phát triển nhanh nhưng manh mún, nh bé, t phát, không gn kết.
Vì vy s ng doanh nghiệp đông nhưng không mạnh, thường xung đột li ích
trưc mt, rt khó hp tác để to ra sc mnh cnh tranh trên th trường. Môi
trưng cạnh tranh lĩnh vc bán l chưa nh đng, hu hết các doanh nghip n
l, ca hàng, ca hiệu, các đại bán l đều thuc loi nh, phân tán, yếu v tài
chính b các nhà n buôn, các tổng đại lý ln chi phi v nguồn hàng, áp đặt
những điều kin bt li, khó th cnh tranh trên th trưng. Chất lượng h
thng bán l còn mc thp, S ng chng loi hàng hoá mt ca hàng, siêu
th còn quá ít mẫu mã, đơn điệu. Chất lượng hàng hoá bán l khó kim soát, xut
s v sinh công nghip, v sinh an toàn thc phm, hàng nhái, ng gi, hàng
kém cht lưng vẫn được lưu thông, người tiêu dùng không yên tâm. Chi phí đầu
vào quá cao, ng lc cnh tranh thp, h thng bán l b phân khúc nhiu tng
nc, hu hết các doanh nghip bán l, phi thuê mt bng, ca hàng vi giá
mc cao, không ổn định, vay vn lãi sut cao, tr công người lao động ngày
càng có xu hướng tăng; môi trường cnh tranh giành git th trưng khá khc lit
dẫn đến hiu qu kinh doanh thp, không m rộng kinh doanh như mong mun.
H tầng thương mại phát trin chm, không đáp ứng nhu cu m rng th trường.
H thng ch, nht ch nông thôn, ch các ng kinh tế trọng điểm va
thiếu, va tm b đã hạn chế lưu thông hàng hoá, h thng kho, bo qun, chế
biến, đóng gói còn rất sơ khai ảnh hưng nhiu đến cht lưng hàng hoá.
125
Thiếu nh liên kết gia các lực lượng tham gia th trưng bán l thiếu
đi một nhạc trưởng trong hot động thương mại, nên các nhà cung cp mnh ai
ny rao, nhà bán l mnh ai ny bán, cnh tranh ln nhau, dn ti tt c đều phát
trin manh mún, thiếu bài bn. Nhng doanh nghip bán l tạo được nim tin đối
vi các nhà sn xut, ncung cp, đảm bảo được ngun hàng n định phc v
người tiêu dùng không nhiu, ch yếu các “đại gia” ớc ngoài như Big C,
Metro, ch có mt vài doanh nghip thun Vit như Co-op mart, Vinatext mart…
là bưc đầu làm được điều đó.
S thiếu chuyên nghip của đội ngũ nhân sự bán l cũng đang một
điểm nghn khiến ngành bán l Vit Nam không phát trin được như mong
mun. S thiếu chuyên nghip y th hin trong tng khâu ca bán l, t nhp
hàng, trưng bày đến giao tiếp vi ngưi tiêu dùng và nó bt ngun t cách tư duy
rt cũ ca những ngưi bán l.
Mt , do năng lực tài chính yếu, vn hn chế dẫn đến phương thức giao
dch ch yếu mua đứt, bán đoạn” hàng hóa, khả năng duy trì chiến lược cnh
tranh ca doanh nghip đối vi ngun cung hàng hóa thp; hình thc phân phi
bán l dưới dng siêu th, ca hàng... có quy nh v din tích chng loi
hàng hóa; lao động ít, thương hiệu chưa được quan tâm đầu tư.
Hai là, trình độ qun tr chưa chuyên nghiệp; trình độ của người lao động
còn hn chế, các công c h tr để tiếp cn thông tin, th trưng ngun cung
hàng hóa còn thiếu, th trưng ngun cung hàng hóa...; thiếu các chuyên gia
cao cp các khâu t quản lý, điều hành, t chc, hu cn kho vn, công
ngh thông tin cũng như giải quyết các vấn đề pháp lý.
Ba là, thiếu mt bằng kinh doanh, chưa quy hoạch địa điểm kinh
doanh bán l theo tiêu chun quc tế; rt nhiu ca hàng nh mt ph.
Bn , h thng hu cần như kho, bãi, hoặc liên kết t chc ngun
cung cp hàng hoá thiếu chuyên nghip. Vai trò kết ni nhà sn xut vi th
trưng ca khâu phân phi bán l vẫn chưa được quan tâm, chú trng. Nhiu
doanh nghip có sn phm hàng hoá xut khẩu ra nưc ngoài, mt ti các siêu
thị, trung tâm thương mại, nhưng lại rất khó khăn để xut hin trong các siêu th,
trung tâm thương mại ca các doanh nghip phân phi bán l Vit Nam.
Ngoài ra, hoạt động phân phi bán l còn gp những khó khăn, như:
khung pháp h tr doanh nghip phân phi bán l còn thiếu chng chéo;
các văn bản pháp luật thường xuyên điều chnh, b sung, thay đổi; th tc hành
chính còn phc tp; hiu lc thi hành của các văn bản pháp lut thp, khó bo v
quyn s hu trí tu bn quyn sn phẩm; s h tầng thương mại còn yếu
kém lc hu nên vic xây dựng các sở bán hàng ln hoc trung bình gp
khó khăn, nhất là khu vc nông thôn.
Nhng tn ti yếu m trên đây do hoạt động bán l ca Vit Nam
đang chuyển t nn kinh tế kế hoch hóa sang nn kinh tế th trường và hi nhp
126
quc tế. Đ tn dng những cơ hội, vượt qua nhng thách thc ca toàn cu hóa,
các doanh nghip phân phi bán l ca Vit Nam phải nâng cao ng lc cnh
tranh.
1. Kinh nghim ca mt s tập đoàn bán lẻ ngoài nưc
Kinh nghim ca Wal Mart (M): (1) Ct gim chi phí, gim giá, dch v
tối ưu, khai thác hiệu qu công ngh thông tin + đảm bo cuc sống nhân viên”.
(2) Bng mọi cách đem đến s tha mãn cho khách hàng. (3) Quan tâm trân
trọng đồng s: đng viên và th thách nhân viên.
Kinh nghim ca Pantaloon Retail Ltd (Ấn Độ): (1) Đnh v chính xác
phân khúc khách hàng mc tiêu nghiên cứu văn hóa mua sm ca khách
hàng. (2) Pantaloon đầu trang bị phn mm qun hiện đại trong việc điu
phi hàng hóa luân chuyn gia các siêu th cùng các nhà cung cp, hàng h
được phân phi và qun lý theo nguyên tc “Just-in-time”.
Kinh nghim ca tập đoàn Coles Myer (Úc): Làm vui ng khách hàng
bng giá tr và s tin nghi ln lao.
Kinh nghim ca tập đoàn Dairy Farm (Singapore): ớng đến vic làm
cho khách hàng hài lòng và làm h va ý vi nhng ý tưởng bán l mi m.
Kinh nghim catập đoàn Carrefour (Pháp) Tesco (Anh): Cung cp
thêm dch v du lch, vin thông và tài chính cho khách hàng ca mình;
Kinh nghim ca tập đoàn Starbucks (M) b sung dch v âm nhc,
phim ảnh, để biến siêu th tr thành mt t hp kinh doanh dch vụ, trong đó lấy
mua sm là dch v trung tâm.
Kinh nghim ca tập đoàn Lotus (Thái Lan): coi bán l nghĩa là lắng nghe
khách hàng hiu sao h chn ch của mình để đến mua sm không phi
lúc nào cũng vì giá c.
Kinh nghim ca tập đoàn Lotte Shopping (Hàn Quc): cung cp cho
khách hàng nhng gì h mun ngay t trưc khi h biết mình mun gì.
2. Kinh nghim ca mt s tập đoàn bán lẻ trong nưc
Kinh nghim ca Co.opmart: (1) phát trin quan h tt với các quan
Nnước: tranh th đưc các ngun vn h tr của Nhà nước trong vic thc
hin ch trương bình n giá th trưng cuc vận động người Việt Nam ưu
tiên dùng hàng Việt Nam’";có điều kin s dng kênh truyn thông ca Nhà
nước trong vic y dng quảng thương hiệu Co.opmart trước các thương
hiu khác. (2) chiến c la chn hình phát trin chuỗi Co.opmart đi trưc
các h thng siêu th khác, nh đó nhanh chóng gia tăng được th phn ph
rng tm ảnh hưởng ca Co.opmart trên phm vi c nước; (3) Nơi mua sắm đáng
tin cy, bn ca mi nhà. (4) liên kết, hp tác cht ch vi nhà sn xut nhà
nhp khẩu để mua hàng tn gc. (5) thc hin chuyên môn hóa các chức năng
kinh doanh theo các lĩnh vực hot đng.
Kinh nghim ca Nguyn Kim: (1) d đoán được xu ng th trường để
127
đi đầu trong vic phát trin dch v bán hàng mi, thích hp vi xu thế hiện đại
bng cách liên tc to ra nhng giá tr vượt trội cho khách hàng: môi trưng mua
sm rng rãi, thoáng mát, phong cách lch sự; nước ung gi xe min phí;
liên tc thiết kế nhng chương trình h tr giá, tng quà giá tr cao cho khách
mua hàng; b trí đông đảo nhân viên phc v khách hàng tn tình vi chất lượng
dch v cao; cng vi dch v giao hàng tận nơi, vận chuyn, lắp đặt min phí
ch sau 2 - 3 gi k t khi khách gọi điện thoại đặt mua hàng, đổi sn phm khác
trong vòng m ny k t ngày giao hàng. (2) đầu vào bộ phn nghiên cu
th trường để nm bt chính xác xu hướng phát trin ca ngành nhu cu ca
th trưng, cp nht liên tc nhng kiến thc công ngh phong cách bán hàng
hiện đại. (3) kết các tha thun hp tác chiến lược dài hn vi các đi tác
trong nhiều lĩnh vực: cung cp hàng hóa, tài chính-ngân hàng, đầu phát trin
sở h tng truyn thông: hp tác với Eximbank đ m rng điều kin mua
hàng cho khách hàng vi nhiu hình thc tr góp, tr chm; hp c Tng công
ty Dt may Việt Nam (Vinatex) để h tr kế hoạch đầu phát triển s h
tng cho h thng trung tâm bán l; hp tác với Đài Truyền hình TP.HCM đ
qung bá, phát triển thương hiệu, chuyn ti những thông điệp cn thiết ca nhà
bán l v sn phm, công ngh, dch v để nâng cao hiu qu chăm sóc khách
hàng;…
Kinh nghim ca h thng Metro: (1) liên kết, hp tác vi các nhà sn
xut, nhp khu trc tiếp t nhà sn xut hàng ổn định c v s ng, cht
ng giá c. (2) đưa ra nhãn hàng riêng, nhiều nht liên tc gii thiệu đến
người tiêu dùng nhiu ngành hàng khác nhau, t thc phm, hóa m phẩm đến
đồ dùng nhà bếp, văn phòng hay hàng may mặc. Metro 6 nhãn hàng riêng
Aro (nhãn hàng thiết yếu giá r vi khong 500 mt hàng thc phm 200 mt
hàng phi thc phm), Fine food (nhãn hàng chuyên v thc phm), Fine
dreaming (nhãn hàng phi thc phm, đồ dùng gia đình như khăn giy, hóa m
phm), Horeca (nhãn hàng dành cho bếp ăn bao gồm thc phm phi thc
phm), H-Line (nhãn hàng dành cho nhà hàng, khách sn vi các sn phẩm như
kem, phê, sa tắm, khăn tắm...) Sigma (nhãn hàng thiết b văn phòng). (3)
có chế độ quản lý và chăm sóc khách hàng đến từng người.
Kinh nghim ca h thng siêu th Thế giới di động: (1) nâng cao năng
lc ng dng các công ngh thương mại điện t. (2) đầu vào việc y dng
website nhm đy mnh xây dng và qung bá thương hiệu.
3. Mt s bài hc kinh nghim trong việc nâng cao năng lực cnh
tranh cho các doanh nghip bán l Vit Nam
(1) Xác đnh chính xác phân khúc th trưng mc tiêu: Việc định v chính
xác phân khúc khách hàng mc tiêu nghiên cứu văn hóa mua sm ca h
nhân t quyết định hình thức y trí hàng a đ làm hài lòng khách hàng. Cn
quan tâm đến các lĩnh vực phân phi bán l cho gii tr, ph n, tng lp trung
128
lưu, người dân nhập cư, gia đình nghèo… th nói, trong tương lai, thị phn
phân phi bán l Vit Nam chia ra ba phân khúc chính: thu nhp cao (hàng xa
x), thu nhp trung bình (siêu th hin có) thu nhp thp (các ca hàng gim
giá).
(2) Nm bt d đoán sớm được xu hướng phát trin ca th trường:
cn phải đầu vào b phn nghiên cu th trường để nm bắt xu ng phát
trin ca ngành nhu cu th trưng, cp nht liên tc nhng kiến thc công
nghphong cách bán hàng hin đi. Doanh nghip phân phi bán l phi nm
bắt xu ớng người tiêu dùng to ra nhng giá tr vượt tri cho khách hàng: môi
trưng mua sm rng rãi, thoáng mát, phong cách lch sự; nước ung gi xe
min phí; liên tc thiết kế nhng chương trình h tr giá, tng quà giá tr cao cho
khách mua hàng,…
(3) Nâng cao năng lc cnh tranh bng cách tha mãn tối đa mi nhu
cu ca khách hàng: yếu t then cht cho s sng còn và phát trin ca doanh
nghip. Làm vui lòng khách hàng bng giá tr s tin nghi, m cho khách
hàng hài lòng, cung cp thêm dch v du lch, vin thông tài chính cho khách
hàng ca mình; b sung dch v âm nhc, phim nh, lng nghe khách hàng
hiu vì sao h chn ch của mình đ đến mua sm và không phải lúc nào cũng
giá cả”; cung cấp cho khách hàng nhng h mun ngay t trưc khi h biết
mình muốn gì để nâng cao năng lực cạnh tranh…
(4) Đi mi chiến lược kinh doanh: th trưng luôn luôn biến động, nhu
cu của người tiêu dùng cũng luôn luôn thay đi nên các doanh nghip phân
phi bán l hiện đại cn hoạch định thc hin chiến lược kinh doanh, chiến
c marketing mt cách chuyên nghip nhm nâng cao chất lượng phc v
khách hàng, y dng chính sách cht ợng… t đó to ra nim tin đi vi
khách hàng, nâng cao hiu qu kinh doanh, gi vng phát huy v thế cnh
tranh trên th trưng. Cn chiến lược phù hp chiến c cn tích cc thay
đổi không ngng chiến lược kinh doanh hin ti ca doanh nghip tt
đến đâu thì cũng không th hiu qu mãi mãi. Phân khúc th trưng, m kiếm
khong trng, k h th trưng to hội cho các doanh nghip mi quy mô,
mi loi hình thâm nhp th trưng.
(5) Phát huy ưu thế v s thông hiu tp quán, s thích tiêu dùng ca
người dân đ đáp ng tt nht nhu cu ca khách hàng: nm đưc nhu cu, s
thích, thói quen tiêu dùng, trang trí khu y bán cũng cn phi ch để xe rng
rãi, thun tin, khi mang li s thoi mái cho khách hàng, khách hàng s ghi
nhận lưu giữ hình nh tốt đẹp ca doanh nghip, kh năng tiếp tục đến mua
hàng rất cao. Điều này các doanh nghip bán l nước ngoài như Metro, Big C
đã làm rất tt. Vic am hiu tp quán, thói quen của người tiêu dùng Vit Nam
nên Coopmart đã tạo cho mình một hướng đi chuẩn xác đó kết hp gia tính
văn minh, hiện đại nhưng vừa mang phong cách ch truyn thống. Cũng như