Ti lm dng tín nhim chiếm đot tài
sn trong hot động ngân hàng
Khác hoàn toàn vi các điu lut liên quan đến ti phm hình s trong hot động
ngân hàng đã nêu trong các bài viết trước đây, ti “Lm dng tín nhim chiếm
đot tài sn” trong hot động ngân hàng có nhng đặc trưng pháp lý rt d nhm
sang ti la đảo.
T la đảo đến lm dng tín nhim có mt khong cách pháp lý nht định nhưng
chúng ta li cho là đồng nht, xét góc độ ngân hàng thì hành vi chiếm đot tài
sn đó là la đảo nhưng theo pháp lut thì ch là lm dng tín nhim.
Theo quy định ti Điu 140 ca BLHS 1999 v Ti làm dng tín nhim chiếm
đot tài sn thì:
“1. Người nào có mt trong nhng hành vi sau đây chiếm đot tài sn ca người
khác có giá tr t mt triu đồng đến dưới năm mươi triu đồng hoc dưới mt
triu đồng nhưng gây hu qu nghiêm trng hoc đã b x pht hành chính v
hành vi chiếm đot hoc đã b kết án v ti chiếm đot tài sn, chưa được xóa án
tích mà còn vi phm, thì b pht ci to không giam gi đến ba năm hoc pht tù
t ba tháng đến ba năm:
a) Vay, mượn, thuê tài sn ca người khác hoc nhn được tài sn ca người khác
bng các hình thc hp đồng ri dùng th đon gian di hoc b trn để chiếm
đot tài sn đó;
b) Vay, mượn, thuê tài sn ca người khác hoc nhn được tài sn ca người khác
bng các hình thc hp đồng và đã s dng tài sn đó vào mc đích bt hp pháp
dn đến không có kh năng tr li tài sn.
2. Phm ti thuc mt trong các trường hp sau đây, thì b pht tù t hai năm đến
by năm:
a) Có t chc;
b) Li dng chc v, quyn hn hoc li dng danh nghĩa cơ quan, t chc;
c) Dùng th đon xo quyt;
d) Chiếm đot tài sn có giá tr t trên năm mươi triu đồng đến dưới hai trăm
triu đồng
đ) Tái phm nguy him;
e) Gây hu qu nghiêm trng.
3. Phm ti thuc mt trong các trường hp sau đây, thì b pht tù t by năm đến
mười lăm năm:
a) Chiếm đot tài sn có giá tr t hai trăm triu đồng đến dưới năm trăm triu
đồng;
b) Gây hu qu rt nghiêm trng.
4. Phm ti thuc mt trong các trường hp sau đây, thì b pht tù t mười hai
năm đến hai mươi năm hoc tù chung thân:
a) Chiếm đot tài sn có giá tr t năm trăm triu đồng tr lên;
b) Gây hu qu đặc bit nghiêm trng.
5. Người phm ti còn có th b pht tin t mười triu đồng đến mt trăm triu
đồng, b cm đảm nhim chc v, cm hành ngh hoc làm công vic nht định t
mt năm đến năm năm và b tch thu mt phn hoc toàn b tài sn hoc mt
trong hai hình pht này”.
Theo các quy định nêu trên thì hành vi phm ti “lm dng tín nhim chiếm đot
tài sn” là hành vi vay, mượn, thuê tài sn ca người khác hoc nhn được tài sn
ca người khác bng các hình thc hp đồng ri dùng th đon gian di hoc b
trn để chiếm đot tài sn đó, hoc s dng tài sn đó vào mc đích bt hp pháp
dn đến không có kh năng tr li tài sn.
Trong hot động kinh doanh ngân hàng, có th nói hot động cho vay là hot động
kinh doanh chính. Ngân hàng căn c các quy định v cho vay ca Ngân hàng Nhà
nước và các quy định pháp lut khác có liên quan để thc hin cho vay. Khách
hàng đến vay ti ngân hàng phi đáp ng đủ các điu kin cho vay, ký hp đồng
tín dng, hp đồng bo đảm tin vay (nếu có) thì ngân hàng mi gii ngân đồng
thi ngân hàng thc hin giám sát cht ch vic s dng vn vay theo quy định.
Mc đích khách hàng đến ngân hàng vay rt đa dng, nhưng thường là vay để kinh
doanh, thc hin d án đầu tư hoc có th vay để phc v sinh hot gia đình như
tiêu dùng, cưới hi, mua sm thiết b máy móc, ô tô, xe máy hoc có th là mua
nhà … tt c các mc đích này đều hp pháp và bên cnh đó khách hàng đã có
phương án tr n được ngân hàng chp thun và cho vay.
Tuy nhiên, không phi khách hàng nào cũng thc hin đúng cam kết vi ngân
hàng, s dng vn vay đúng mc đích, thanh toán lãi và gc đúng hn. Nhiu
khách hàng, khi được ngân hàng gii ngân đã dùng s tin được vay s dng vào
các mc đích khác, mc đích bt hp pháp hoc trn tránh, gian di nhm làm cho
ngân hàng không thu hi được các khon đã cho vay. Do đó, tùy tng trường hp
c th, hành vi sai phm ca khách hàng có th b cơ quan t tng xem xét truy
cu trách nhim hình s theo ti lm dng tín nhim chiếm đot tài sn.
Trước đây, theo BLHS 1985 ch quy định là có hành vi đưc coi là “lm dng tín
nhim chiếm đot tài sn…” là b truy cu trách nhim hình s mà không quy
định các tình tiết c th và chi tiết ca hành vi phm ti dn đến nhiu trường hp
hình s hóa các quan h dân s, kinh tế, nhiu trường hp b kết án oan v ti lm
dng tín nhim chiếm đot tài sn mà l ra h ch là b đơn trong v án dân s,
tranh chp kinh tế.
Thc hin ch trương ca Đảng và Nhà nước, nhm hn chế ti đa vic “hình s
hóa” các quan h dân s, kinh tế và tránh oan sai, BLHS 1999 đã quy định chi tiết,
c th các hành vi cu thành ti lm dng tín nhim chiếm đot tài sn và ch
người nào có hành vi phm ti vi đầy đủ các tình tiết theo quy định ca BLHS
1999 mi b xem xét truy cu theo ti này.
Phân tích, đánh giá v ni dung điu lut
1. Người thc hin hành vi phm ti
Tương t như người thc hin các hành vi phm vào các ti xâm phm s hu
khác, người thc hin hành vi phm ti lm dng tín nhim chiếm đot tài sn
phi là người t đủ 16 tui tr lên mi phi chu trách nhim hình s. Còn đối vi
nhng người t đủ 14 tui đến dưi 16 tui thì ch phi chu trách nhim hình s
đối vi các quy định ti Khon 3 - Ti rt nghiêm trng hoc Khon 4 - Ti phm
đặc bit nghiêm trng ca Điu lut.
Trường hp người phm ti trc tiếp thc hin các hành vi lm dng tín nhim
chiếm đot tài sn là CBNV ngân hàng thì cũng phi đáp ng điu kin v độ tui
nêu trên.
2. “Quy định” b vi phm ?
Quy định b vi phm chung nht Điu lut này là quy định v s hu tài sn, c
th là quyn chiếm hu, quyn s dng và định đot tài sn. Trong hot động ngân
hàng, quy định v s hu tài sn được th hin qua các quy định ni b ca ngân
hàng. Tài sn ngân hàng đặc trưng và c th nht là vn. Tài sn này đưc ngân
hàng qun lý rt khoa hc, cht ch theo quy trình, quy chế ni b nht định và rt
đầy đủ như quy định v qun lý ngân qu, quy định v cp tín dng, quy định v
hot động qun lý tài sn c định, tài sn lưu động khác và đặc bit là các quy định
v vic kim tra, giám sát, thanh tra vic thc hin các quy định và nghip v nêu
trên nhm đảm bo an toàn vn và tài sn ca ngân hàng.
3. Hành vi phm ti, hu qu và mi quan h vi hành vi phm ti
3.1 Hành vi phm ti:
Các hành vi phm vào ti quy định ti Điu 140 BLHS 1999 được quy định là
hành vi nhm “chiếm đot” tài sn, nhưng s chiếm đot được th hin bng nhiu
hình thc khác nhau và có đặc trưng khác hoàn toàn vi các ti la đảo chiếm đot
tài sn, c th:
- Vic chuyn giao tài sn t ch s hu hoc người qun lý tài sn sang người
phm ti là do tín nhim và hoàn toàn ngay thng để ngưi được giao tài sn s
dng (hp đồng vay, mượn, thuê), bo qun (hp đồng trông gi, bo qun), vn
chuyn (hp đồng vn chuyn), gia công (hp đồng gia công, chế biến), sa cha
(hp đồng sa cha). Trong hot động ngân hàng thì vic chuyn giao tài sn t
ngân hàng sang ngưi phm ti xut phát t mt hp đồng hp pháp là hp đồng
cho vay (Hp đồng tín dng).
- Sau khi đã được ngân hàng cho vay, người phm ti mi dùng th đon gian di
để chiếm đot tài sn đang do mình qun lý, th đon gian di cũng được th hin