BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
LÊ THỊ HOÀI CHUNG
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
PHÒNG, CHỐNG XÂM HẠI TÌNH DỤC
CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
NGHỆ AN - 2022
Công trình được hoàn thành tại: Trường Đại học Vinh
Người hướng dẫn khoa học: GS. TS. THÁI VĂN THÀNH
Phản biện 1:
Phản biện 2:
Phản biện 3:
Luận án được bảo vệ trước Hội đồng đánh giá lun án tin s cp trưng
họp tại ………………………………………………………
vào hồi ……….. gi …… ngày…… tháng …… năm……..
Có thể tìm hiểu luận án tại:
- Trung tâm Thông tin - Thư viện Nguyễn Thúc Hào, Trưng Đại học Vinh.
- Thư viện Quc gia Vit Nam.
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Quan điểm xuyên sut thể hiện trong đưng li, chính sách của Đảng, pháp
luật của Nnước Việt Nam coi con ngưi vừa là mục tiêu, vừa là động lực của sự phát
triển, trong đó, trẻ em tương lai của dân tộc, chủ nhân k tục sự nghiệp phát triển đt
nước; coi nhiệm vụ bảo vệ chăm sóc trem một trong những mục tiêu bản của
chin lược con ngưi; tạo hội cho trẻ em được phát triển toàn diện, bình đẳng về thể
cht, trí tuệ, tinh thần; bảo đảm mọi trẻ em được sng trong môi trưng an toàn, hạn ch
các hành vi xâm hại hay bóc lột trẻ em. Vn đề này cũng được quy định rõ trong điều 100
Luật Trẻ em năm 2016 về yêu cầu trau dồi kin thức, kỹ năng giáo dục trẻ em về đạo đức,
nhân cách, quyền bổn phận của trẻ em; tạo môi trưng an toàn, phòng ngừa tai nạn
thương tích cho trẻ em; phòng ngừa trẻ em rơi vào hoàn cảnh đặc biệt, có nguy cơ bị xâm
hại hoặc bị xâm hại.
1.2. Trong những năm gần đây, xâm hại tình dục tr em đã đang trở thành vn
đề nổi cộm, gây nhiều bức xúc trong dư luận xã hội, din bin ngày càng phc tp và có
chiều hướng gia tăng. Xâm hại tình dục trẻ em có thể xảy ra với bt cứ trẻ nào, vào bt kì
tình hung nào, tại bt cứ nơi đâu trên toàn th giới. Theo s liệu thng kê trong năm gần
đây, Việt Nam đã xảy ra ngày càng nhiều vụ việc trẻ em bị xâm hại tình dục, vn đề này
đã đang làm nhức nhi các cơ quan chức năng, những ngưi làm cha mẹ, nhà trưng
toàn xã hội.
1.3. La tui học sinh trung hc cơ s (11-14 tuổi) còn gi là lứa tuổi thiu nn có một
v trí đặc biệt quan trng, đây là thi kỳ chuyn tip từ tuổi u thơ sang tuổi tởng thành
được phn ánh bằng những n gọi khác nhau như: “thi kỳ quá độ”, tui khó bảo”, “tuổi
khng hong. Đây là lứa tuổi cóớc nhy vọt về thể cht lẫn tinh thần. Lứa tuổi cn được
quan tâm, cm sóc, đnh hướng và giáo dục đc em đưc trang bị đy đkin thức, k
năng, thái độ png, tnh nhng nguy bị xâm hại.
Trẻ em cần được đặc biệt bảo vệ, đây trách nhiệm của gia đình, nhà trưng
của toàn hội. Những ngưi làm công tác liên quan đn bảo vệ trẻ em (gồm giáo viên,
cán bộ y t, cán bộ hội, công an, các cán bộ làm công tác bảo vệ trẻ em tại cộng
đồng…) đóng vai tquan trọng trong việc phát hiện, phòng, chng ng phó với những
nguy bị xâm hại của trẻ, trong đó nhà trưng đóng vai trò chủ đạo. Qua tìm hiu nhng
v việc xâm hại tình dục tr em trong thi gian gần đây cho thy, phn ln do các em thiu
kin thức hoặc chưa hoàn thiện kin thức, kỹ năng bản trong ng phó các thủ đoạn,
hành vi xâm hại tình dục.
1.4. thể thy, giáo dục phòng, chng xâm hi tình dục cho học sinh là hoạt động
quan trọng trong nhà tng nhằm htr, bảo v học sinh tránh bị m hại nh dục. Thông qua
2
việc pt trin cho hc sinh ng lựcnh động tch ứng tớc các nh hung thc tin; s
dng các kỹng đã được học để tnh xa, tự bảo vệ mình tớc nguy cơ bm hạinh dục
một cách hiu quả, hướng tới phát triển tn din nhân cách hc sinh.
Trong thi gian qua, Việt Nam đã những thay đổi đáng kể đi vi quản hoạt
động giáo dục phòng, chng xâm hại tình dục cho học sinh. Các sở giáo dục đã lng
ghp nội dung giáo dục phòng, chng xâm hại tình dục cho học sinh trong các môn học
chính khóa, hoạt động trải nghiệm hay các chin dịch sức khỏe cộng đồng,... bước đầu đạt
những kt quả đáng kể. Tuy nhiên, vn còn bộc lộ một s hạn ch, bt cập.
1.5. Việc quản lý hoạt động giáo dục phòng, chng xâm hại tình dục cho học sinh
trung học cơ sở đã có một s tác giả đề cập đn trên nhiều phương diện khác nhau, nhưng
chưa có nghiên cứu sâu và vận dụng một cách hiệu quả các trưng trung học cơ sở. Đa
s các trưng chưa xây dựng k hoạch, chương trình, nội dung, phương pháp, hình thức
giáo dục phòng, chng xâm hại tình dục cho học sinh một cách bài bản nên còn có nhng
lúng túng trước nhng tình hung thc tiễn đặt ra.
Nhằm thực hiện hiệu quả quản lý hoạt động giáo dục phòng, chng bạo lực, xâm
hại cho học sinh, ngành giáo dục đã luôn quan tâm, chú trọng chỉ đạo vn đề này. Bộ Giáo
dục Đào tạo đã nhiều văn bản quan trọng nhằm tổ chức triển khai thực hiện mạnh
mẽ, thit thực hoạt động tại các sở giáo dục. Đtăng cưng chỉ đạo vn đề này, Bộ
Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Quyt định s 987/QĐ-BGDĐT, ngày 17/04/2020 về kế
hoạch hành động phòng ngừa, hỗ trợ, can thiệp bạo lực, m hại tình dục trẻ em trong
các sở giáo dục giai đoạn 2020-2025, đây căn cứ pháp quan trọng để các cơ sở
giáo dục triển khai các giải pháp căn bản, đồng bộ nhằm tăng cưng và phát huy hiệu quả
công tác quản lý hoạt động giáo dục nói chung, trong đó giáo dục phòng, chng xâm
hại tình dục cho học sinh. Từ đó có thể thy, để giáo dục phòng, chng xâm hại tình dục
cho học sinh trung học sở hiệu quả hơn nữa cần đổi mới công tác quản lý hoạt động
giáo dục, từ đó đổi mới nội dung và phương pháp giáo dục phù hợp với đặc thù của địa
phương và lứa tuổi học sinh.
Qua rà soát, nghiên cứu tài liệu cho thy, đn thi điểm hiện tại Nghệ An chưa
nghiên cứu chính thức nào về quản lý hoạt động giáo dục phòng, chng xâm hại tình dục
cho học sinh trung học cơ sở. Vì vậy, việc nghiên cứu một cách toàn diện thực trạng qun
lý hoạt động giáo dục phòng, chng xâm hại tình dục cho học sinh trung học sở tại
Nghệ An, đề xut các biện pháp đổi mới quản lý hoạt động góp phần nâng cao cht lượng
giáo dục phòng, chng xâm hại tình dục cho học sinh trung học cơ sở trong thi gian tới
một việc làm ý ngha cả trên phương diện luận và thực tiễn. Vì vậy, chúng tôi chọn
đề tài "Quản lý hoạt động giáo dục phòng, chống xâm hại tình dục cho học sinh trung
học cơ sở" để nghiên cu.
3
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu luận và thực tiễn, lun án đề xut các biện pháp đổi mới
qun lý hoạt động giáo dục phòng, chng xâm hại tình dục cho học sinh trung học cơ sở,
góp phần nâng cao cht lượng giáo dục toàn diện, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo trong bi cảnh hiện nay.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động go dc phòng, chng m hại nh dục cho học sinh trung hc cơ sở.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Qun lý hoạt động giáo dc phòng, chng m hại tình dc cho học sinh trung hc cơ sở.
4. Giả thuyết khoa hc
Trong thi gian qua, công tác quản lý hoạt động giáo dục phòng, chng xâm hại nh
dc cho học sinh trong c tng trung học cơ sở c đầu đưc trin khai đạt được nhng
kt qunht đnh. Tuy nhiên, côngc này vn còn tồn tại những hạn ch, bt cp hiệu quả
ca cao. Nu thực hiện đồng bộ các biện pháp qun lý hot động giáo dục png, chng m
hi nh dc cho học sinh trong c tng trung hc cơ sở dựa tn c đặc trưng của go dc
phòng, chng m hại nh dục cho học sinh trong các trưng trung học cơ sở; các thành t của
quá tnh qun lý hoạt động và ng cao nhn thức, năng lực quản , thì sẽ ng cao được hiệu
qu qun lý hoạt động go dục png, chng xâm hại tình dc cho hc sinh trong các tng
trung học cơ sở, góp phn ng cao cht lượng giáo dục toàn din hc sinh trung hc cơ sở.
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu
5.1 Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của quản lý hoạt động giáo dục phòng, chng xâm
hại tình dục cho học sinh trung học cơ sở
5.1.2. Kho sát, phân tích và đánh g thực trạng hoạt động giáo dục và quản lý hoạt đng
giáo dc png, chng xâm hại tình dục cho học sinh trung học cơ sti Nghệ An
5.1.3. Đề xut các biện pháp quản hoạt động giáo dục phòng, chng xâm hại tình
dục cho học sinh trung học sở; khảo sát mức độ cn thit, tính kh thi, t chức thực
nghiệm một biện pháp đã đề xut.
5.2. Phạm vi nghiên cứu
Về khách thể nghiên cứu
- Luận án tập trung nghiên cứu các nội dung xâm hại tình dục trẻ em; hoạt động
giáo dục phòng, chng xâm hại tình dục cho học sinh trung học sở quản hoạt động